CÔng ty cổ phần xuất nhập khẩu khánh hộI



tải về 0.99 Mb.
trang12/14
Chuyển đổi dữ liệu22.07.2016
Kích0.99 Mb.
#2138
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14


  1. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN, THỰC TRẠNG VỀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ HIỆN TRẠNG XÃ HỘI




              1. Địa điểm thực hiện dự án

Chung cư được xây dựng trên mặt bằng trước đây là Phân xưởng sản xuất của Công ty đã di dời, tọa lạc tại số 360A Bến Vân Đồn, Phường 1, Quận 4 với diện tích 3.414,7m2. Đây là khu vực được Quận 4 quy hoạch là khu dân cư đô thị mới.




              1. Hiện trạng xung quanh khu đất và mặt bằng xây dựng




      1. Vị trí khu đất thực hiện dự án

Trước đây, theo Quyết định số 8638/KTST-QH ngày 11/6/1998 của Kiến trúc sư Trưởng Thành phố, đã phê duyệt khu vực này là đất công nghiệp. Tuy nhiên, chủ trương của Thành phố hiện nay là di dời các xí nghiệp sản xuất gây ô nhiễm trong nội thành ra các khu công nghiệp tập trung và vùng phụ cận, theo đó, khu vực này được quy hoạch lại thành khu dân cư đô thị. Thực hiện chủ trương trên, Công ty đã di dời phân xưởng 2 (thuộc Xí nghiệp May Da Khánh Hội) tại số 360A Bến Vân Đồn ra khu công nghiệp tập trung vào Quý II/2004, để sử dụng mặt bằng này cho Dự án.

Hiện nay, xung quanh khu đất có nhiều dự án chung cư đã và đang triển khai xây dựng như Chung cư Khánh Hội 1, số 360C Bến Vân Đồn, Phường 1, Quận 4 (là dự án do Công ty làm chủ đầu tư, đã hoàn thành đưa vào sử dụng vào cuối năm 2005), dự án cụm Chung cư Cổ phần Dịch vụ - Thương mại Đay Sài Gòn đã xây dựng xong, và dự án Chung cư Vạn Đô, số 348 Bến Vân Đồn đang triển khai.

Vị trí khu đất xây dựng Dự án được xác định như sau:


  • Phía Tây - Bắc: giáp đường Bến Vân Đồn, lộ giới 25m (tim đường vào 9m phía khu đất).

  • Phía Tây - Nam: giáp đường Phường 1 (từ Bến Vân Đồn đến Tôn Thất Thuyết), lộ giới 20m (tim đường vào mỗi bên 10m).

  • Phía Đông - Bắc: giáp ranh chung cư cao tầng Vạn Đô, số 348 Bến Vân Đồn.

  • Phía Đông - Nam: giáp tuyến đường đang dự kiến quy hoạch, lộ giới 20m, thông từ đường Phường 1 ra đường Nguyễn Khoái.




      1. Điều kiện khí hậu

Khu đất xây dựng Dự án thuộc Phường 1, Quận 4, có chung đặc điểm khí hậu của Thành phố, là khí hậu gió mùa nhiệt đới cận xích đạo, trong năm phân ra hai mùa rõ rệt:

+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.

+ Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

Nhiệt độ trung bình là 27o C, biên độ dao động giữa ngày và đêm từ 5o đến 10o.

Độ ẩm biến thiên theo mùa, tỷ lệ nghịch với chế độ nhiệt; độ ẩm không khí bình quân là 77%.

Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.983 mm/ năm, tập trung vào các tháng 6, 7, 8, 9 và 10. Số ngày mưa trung bình trong một năm là 159 ngày.

Do gần sông (kênh Bến Nghé) nên khu vực này cũng chịu tác động bởi triều cường, nhất là vào mùa mưa, vì vậy, Dự án cũng phải tính đến độ cao nền cho phù hợp để lắp đặt có hiệu quả độ âm của hầm và ống thoát, xả nước.

Hướng gió chủ yếu là gió Đông Nam và gió Tây Nam.

+ Gió thịnh hành trong mùa mưa là gió Đông Nam với tần suất 30-40%.

+ Gió thịnh hành trong mùa khô là gió Tây Nam với tần suất 66%.

Tốc độ gió trung bình là 3m/giây, gió mạnh nhất là 22,6m/giây.

Nhìn chung qua các thông số trên, hướng tốt nhất cho sự thông thoáng tự nhiên trong kiến trúc nhà ở thuộc khu vực này là hướng Đông Nam, là các yếu tố tự nhiên mà Dự án phải tính đến về mặt kiến trúc.




      1. Địa hình, địa chất

+ Đặc điểm chung về địa hình: Địa hình đồng bằng thấp, bằng phẳng, có nhiều kênh rạch phân cách, là khu dân cư đông đúc, tốc độ phát triển đô thị nhanh, giao thông đi lại khá thuận lợi.

+ Địa chất công trình: Tham khảo tài liệu về địa chất, vùng dự án nằm trên đơn nguyên địa hình đồng bằng thấp, tích tụ trầm tích phù sa đệ tứ trẻ. Tổng quan về diện mạo và điều kiện tạo thành đơn nguyên này thuộc loại đồng bằng bồi tụ các lớp trầm tích phù sa trẻ và các lớp tầm tích cổ với nhiều nguồn gốc sông biển. Nền đất có cấu tạo địa chất là nền đất nguyên thổ có cường độ trung bình, ít chịu ảnh hưởng của ngập lụt, sức chịu tải của khu đất ở mức trung bình.




      1. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật


+ Về cấp điện:

Khu vực xây dựng của Dự án sử dụng điện lưới quốc gia có nguồn điện hạ thế 220V. Để đáp ứng yêu cầu về điện ổn định phục vụ cư dân, Dự án sẽ lắp đặt thêm 1 trạm hạ thế có công suất 2.000 KVA và một máy phát điện dự phòng cho chung cư.


+ Về cấp nước:

Sử dụng từ nguồn nước trong mạng lưới cấp nước chung của thành phố. Hiện đã có đường ống Ø 300 dẫn từ đường Bến Vân Đồn vào.


+ Thoát nước:

Vấn đề thoát nước của Dự án được giải quyết bằng cách đấu nối vào hệ thống thoát nước hiện tại của tuyến đường Bến Vân Đồn cùng với tuyến ống thoát hiện hữu D1000 dọc theo đường Phường 1.


+ Giao thông:

Khu đất xây dựng Dự án nằm giáp ranh đường Bến Vân Đồn có lộ giới 25m và đường Phường 1, lộ giới 20m. Hiện nay, đây là 2 tuyến đường chính để lưu thông đến các vùng lân cận. Tuy nhiên, theo quy hoạch, sắp tới sẽ mở thêm tuyến đường thông từ đường Phường 1 ra đường Nguyễn Khoái nằm cạnh công trình về phía Đông Nam. Đặc biệt khi công trình cầu Nguyễn Văn Cừ hoàn thành, việc đi lại qua các khu vực Quận 1, Quận 5 và Quận 8 càng thuận lợi, dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Các đường nội bộ trong chung cư chiếm tỷ lệ 31% diện tích khu đất sẽ tạo thành một hệ thống giao thông hoàn chỉnh, đảm bảo mật độ đường và tạo thuận lợi cho việc giao thông giữa khu vực này với các khu vực khác trong phạm vi chung cư.
+ Thông tin liên lạc:

Hiện có tuyến cáp viễn thông tại khu vực đã được lắp đặt và đi vào hoạt động ổn định nhiều năm nay và vẫn bảo đảm khả năng cung cấp trong thời gian tới.


+ Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:

Dự án cũng đã tính đến hợp đồng với đơn vị PCCC chuyên nghiệp lập phương án và thiết kế hệ thống PCCC đảm bảo đúng quy định của Nhà nước về tổ chức hệ thống PCCC trong chung cư cao tầng.




      1. Hiện trạng xã hội

Cư dân sinh sống quanh khu vực đa số là người lao động buôn bán nhỏ, nghề nghiệp không ổn định, trong đó một số ít là công nhân có thu nhập thấp. Khi triển khai Dự án cùng với quy hoạch của Quận 4, các hộ cư trú chung quanh khu vực sẽ được sắp xếp chỗ ở trong khu quy hoạch mới.


              1. Các ưu, nhược điểm của mặt bằng đối với việc xây dựng và bán căn hộ chung cư




    1. Ưu điểm của mặt bằng xây dựng Dự án:

+ Như phần mô tả vị trí khu đất trên, công trình Chung cư Khánh Hội 2 có 3 mặt tiếp giáp với 3 trục giao thông, trong đó có 2 trục giao thông có sẵn và 1 trục giao thông dự kiến theo quy hoạch; đặc biệt trong 2 - 3 năm tới, một nhánh cầu Nguyễn Văn Cừ được xây dựng qua kênh Bến Nghé sẽ nối liền Quận 1 và đường Phường 1, nơi tiếp giáp với khu đất xây dựng Dự án, rất thuận lợi cho cư dân tại đây có thể từ Quận 4 sang Quận 1, Quận 5 và Quận 8 một cách nhanh nhất. Đây cũng chính là điều kiện rất thuận lợi để thu hút những đối tượng khách hàng là cư dân làm việc tại các quận trên.

+ Đây cũng là khu vực tập trung nhiều cụm chung cư trên địa bàn Quận 4, là nơi quy hoạch khu dân cư đô thị, hình thành nên một thị trường đông đảo, thuận tiện cho sự chọn lựa của khách hàng.

+ So với Chung cư Khánh Hội 1 (nằm ở cuối đường Phường 1), địa điểm tại đây có ưu thế vượt trội hơn về vị trí, thuận tiện hơn về giao thông, lại tiếp giáp với đường Bến Vân Đồn chạy dọc theo kênh Bến Nghé thoáng mát.


    1. Nhược điểm:

Do nằm trong cụm chung cư theo quy hoạch của Quận, đòi hỏi phải tăng cường sức cạnh tranh trong việc bán căn hộ chung cư. Dự án này đã bao gồm việc xây dựng các căn hộ mẫu để tăng cường khâu tiếp thị, tổ chức giao lưu tại chỗ với khách hàng nhằm đáp ứng tốt nhất thị hiếu và nhu cầu mà khách hàng đòi hỏi.



  1. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ MÔ TẢ SẢN PHẨM




    1. Phương án thiết kế xây dựng

Chung cư 18 tầng bao gồm 2 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên có 153 căn hộ. Từ tầng 2 đến tầng 5 và tầng 17-18 có diện tích sàn là 1.698 m2, từ tầng 6 đến tầng 16 có diện tích sàn 1.640 m2.
Bảng 2 – Phương án thiết kế


TT

DIỄN GIẢI

MÔ TẢ MỤC ĐÍCH

SỬ DỤNG

SỐ LƯỢNG

DT RIÊNG (m2)

DIỆN TÍCH CHUNG (m2)

1

Tầng hầm

Dùng làm nơi để xe và hệ thống kỹ thuật

1

2.560,00

2.560,00




Chia ra:

+ Chỗ để xe ô tô




1.780,00










+ Lối lên và xuống, cầu thang




310,00










+ Khu kỹ thuật




470,00




2

Tầng trệt

(tầng 1)


Nơi để xe, dịch vụ công cộng và công ích

1

1.402,00

1.402,00




Chia ra:

+ Chỗ để xe 2 bánh




660,00










+ Sảnh, cầu thang, khu dịch vụ công cộng




742,00




3

Tầng lửng

Nhà giữ trẻ, sân chơi cho trẻ

1

1.114,00

1.114,00




Chia ra:

+ Nhà trẻ




922,00










+ Sảnh, cầu thang




192,00




4

Sân thượng

Phục vụ công cộng

1

1.674,00

1.674,00

5

Mái




1

819,12

819,12

6

Hành lang, cầu thang (từ tầng 2-18)

Phục vụ công cộng







5.277,92

7

Tầng 2-18 (Các căn hộ)

Bán

306




22.950,08




Loại A1




34

58,46

1.987,64




Loại A2




68

46,81

3.183,08




Loại B1




24

100,73

2.417.52




Loại B2




78

85,71

6.685,38




Loại B3




34

77,17

2.623,78




Loại B4




34

73,60

2.502,40




Loại C




34

104,42

3.550,28







TỔNG CỘNG







35.797,12



    1. Mô tả sản phẩm (các loại căn hộ)

Bảng 3 – Mô tả sản phẩm

LOẠI CĂN HỘ

Diện tích bình quân (m2)

Mô tả

Loại C

104,42

3 phòng ngủ + 1 phòng khách + 1 bếp ăn + 2 phòng vệ sinh + lô gia

Loại B

73,6 – 100,73

2 phòng ngủ + 1 phòng khách + 1 bếp ăn + 2 phòng vệ sinh + lô gia

Loại A

46,81 – 58,46

1 phòng ngủ + 1 phòng khách + 1 bếp ăn + 1 phòng vệ sinh + lô gia

Trong mỗi căn hộ đều bố trí:

+ Hệ thống cáp điện thoại, cáp truyền hình kết hợp mạng internet.

+ Hệ thống báo và chữa cháy tự động.

+ Thiết bị vệ sinh, nhà tắm, nhà bếp đạt tiêu chuẩn phù hợp.



  1. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT




    1. Các giải pháp kỹ thuật thi công: (*)




      1. Về kiến trúc:

  • Phù hợp với đô thị mới sau năm 2006, tận dụng tầng cao tiết kiệm đất, có dịch vụ sinh hoạt tại chỗ, sân vườn thoáng mát.

  • Phân khu chức năng giữa các tầng, tầng phục vụ sinh hoạt, tầng ở gia đình hợp lý, thuận lợi.

  • Khu phục vụ sinh hoạt (tầng trệt và lửng) bố trí các hạng mục đủ diện tích và thuận lợi cho sinh hoạt cộng đồng.

  • Các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp … đầy đủ ánh sáng, thông thoáng tự nhiên và có sân phơi.

  • Vật liệu xây dựng và trang trí nội thất:

+ Tường ngoài công trình xây gạch xi măng.

+ Tường trong căn hộ xây gạch ống 8x8x18cm và gạch thẻ.

+ Sơn nước hiệu ICI, SPEC và NIPPON.

+ Thiết bị vệ sinh hiệu CEASAR.

+ Sàn nhà và sàn vệ sinh lót gạch men hiệu Mỹ Đức hoặc Đồng Tâm.

+ Cửa đi và cửa sổ là cửa nhôm khung kính TUNG SHIN.

+ 4 thang máy hiệu SCHINDLER, trong đó 2 thang tải trọng 1.000kg, 2 thang tải trọng 750kg.

+ Cầu thang bộ tô đá mài, lan can và tay vịn bằng vật liệu Inox.

+ Dale bếp lót đá granite màu đen.


  • Hệ thống kỹ thuật điện, nước, PCCC dùng cho sinh hoạt gia đình đầy đủ tiện nghi theo tiêu chuẩn xây dựng chung cư cao tầng.

  • Hệ thống thải rác chung cho các căn hộ nằm ở vị trí thuận lợi, dây chuyền bố trí hợp lý, không gây ảnh hưởng đến sinh hoạt chung.

  • Chiều cao các tầng chung cư như sau:

+ Tầng hầm cao 3,5m.

+ Tầng trệt cao 4,5m.

+ Tầng lửng cao 4,5m.

+ Các tầng lầu cao 3,1m.




      1. Về kết cấu công trình:

  • Giải pháp nền móng: Khảo sát địa chất công trình cho thấy khu đất có nền đất yếu, mặt khác, cột ở các tầng trệt chung cư có nhịp lớn nên phải xử lý bằng cột bê tông cốt thép để đưa tải trọng xuống tầng đất cứng ở độ sâu dưới 15m. Thi công bằng phương pháp ép cọc.

  • Kết cấu công trình: bằng khung, sàn bê tông dự ứng lực.




      1. Điện:

  • Nguồn điện lấy từ tuyến đường dây 15KV trên đường nội bộ dẫn vào công trình.

  • Xây dựng một trạm hạ thế có công suất 2.000 KVA.

  • Tuyến dây hạ thế và chiếu sáng đi ngầm.

  • Hệ thống điện cho các hộ đi ngầm.




      1. Nước:

  • Cấp nước:

+ Nguồn nước máy của thành phố.

+ Nước được dẫn vào hồ nước ngầm rồi dùng máy bơm lên hồ nước đặt trên mái nhà chung cư.

+ Công suất nước tiêu dùng dự kiến khoảng 350m3/ ngày-đêm.


  • Thoát nước và xử lý nước thải, bảo vệ môi trường:

Nước thải sinh hoạt từ chung cư thoát ra bằng một hệ thống ống cống riêng, dẫn vào bể xử lý của chung cư trước khi dẫn vào hệ thống xử lý nước thải của thành phố.


      1. Đường nội bộ:

  • Trong khuôn viên đất xây dựng, bố trí 3 đường ra vào:

+ Một lối ra vào chính dẫn ra đường Bến Vân Đồn.

+ Một lối ra vào phụ dẫn ra đường Phường 1.

+ Một lối ra vào dự trù dẫn ra đường dự kiến sẽ mở (theo quy hoạch cơ cấu toàn khu vực).


  • Đường nội bộ xung quanh chung cư có chiều rộng từ 4-6m, hai bên có vỉa hè và cây xanh.




      1. Công viên cây xanh:

Ngoài diện tích xây dựng chung cư và đường nội bộ, diện tích đất còn lại khoảng 19% sẽ được trồng cây xanh, sân cỏ, tạo cảnh quan thoáng mát tự nhiên.


      1. Phòng cháy chữa cháy:

  • Bố trí các họng nước chữa cháy ở các vị trí thuận lợi.

  • Trong các căn hộ, trang bị hệ thống báo cháy và PCCC theo đúng yêu cầu quy định của chung cư cao tầng.


    1. Tiêu chuẩn thiết kế và thi công công trình

Công trình thuộc Dự án nhóm B, với quy mô là công trình cấp II, đòi hỏi phải được thiết kế 3 bước, phù hợp với các tiêu chuẩn thiết kế và thi công của nhóm loại công trình theo chuẩn quy định của Nhà nước và Bộ Xây dựng. (Chi tiết các tiêu chuẩn, xin xem Phụ lục 01 – “TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG” đính kèm).



    1. Biện pháp tổ chức thi công công trình

Sau khi hoàn chỉnh khâu thiết kế, Công ty sẽ tổ chức đấu thầu thi công công trình.

Tuỳ vào tình hình cụ thể sẽ đấu thầu trọn gói, hoặc chia ra từng gói nhỏ để đấu thầu thi công, đồng thời Công ty cũng tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu thẩm định thiết kế và giám sát thi công để nâng cao chất lượng công trình.

Việc đấu thầu được tổ chức công khai trên cơ sở thuê tư vấn xây dựng các tiêu chuẩn lựa chọn thầu một cách đúng mức, đáp ứng được những yêu cầu đòi hỏi về chất lượng, giá cả, các biện pháp tổ chức thi công và thời gian hoàn thành công trình như dự án đã đề ra.



    1. Tiến độ thi công:

Sau khi hoàn thành các thủ tục pháp lý và có giấy phép xây dựng, dự kiến công trình sẽ được khởi công vào tháng 7/2006 và hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng khoảng tháng 6/2008.

Tiến độ thi công công trình có thể chia thành 3 giai đoạn chủ yếu theo sơ đồ Gant như sau:



Bảng 4 - Tiến độ thi công công trình

Năm

Năm thứ 0

Năm thứ 1

Tháng

Công việc


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11



12

Thi công nền móng









































































Thi công phần thô









































































Giai đoạn hoàn thiện











































































  1. KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ


Каталог: HOSE -> BCB -> BCB HOSE
BCB HOSE -> CÔng ty cổ phần phát triển nhà thủ ĐỨC – thuduc house
BCB HOSE -> I. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung bản cáo bạc
BCB HOSE -> BẢn cáo bạch công ty cổ phần khoan và DỊch vụ khoan dầu khí
HOSE -> SỞ giao dịch chứng khoán cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa chứng khoáN
HOSE -> I. CÁC nhân tố RỦi ro 4 Rủi ro về thay đổi yêu cầu của thị trường xuất khẩu: 4
BCB HOSE -> BẢn cáo bạch công ty cổ phần sữa việt nam
BCB HOSE -> CÔng ty cổ phần thủy sản số 4 BẢn cáo bạCH

tải về 0.99 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương