CÔng ty cổ phần xuất nhập khẩu khánh hộI


Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành



tải về 0.99 Mb.
trang6/14
Chuyển đổi dữ liệu22.07.2016
Kích0.99 Mb.
#2138
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14

Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành


Đối với nhóm hàng chế biến lâm sản và trang trí nội thất: Công ty chiếm thị phần chưa cao, khoảng 5% thị phần của TP.HCM. Đối thủ cạnh tranh chính của Công ty là Công ty SAVIMEX, Công ty Đại Thành. Nhưng với xu thế mới cộng với việc Công ty đã đạt chứng nhận FSC (như đã nêu ở trên) thì khả năng cạnh tranh của Công ty ngày càng cao và vững vàng trong thị trường ngành hàng chế biến lâm sản.

Đối với các mặt hàng khác như chế biến thực phẩm, kinh doanh nội địa: Việc kinh doanh ngày càng cạnh tranh gay gắt. Do Công ty có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành nghề, nên chiến lược của Công ty là lợi dụng lợi thế khu vực và cơ sở vật chất có sẵn tại Quận 4, tiếp tục giữ vững và đẩy mạnh kinh doanh các mặt hàng này. Tuy thị phần còn nhỏ bé, nhưng đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả, ổn định.

Đối với hoạt động dịch vụ và kinh doanh bất động sản: đây là lĩnh vực mới hoạt động của Công ty, cộng với đây là ngành kinh doanh tập trung rất nhiều Công ty lớn của TP.HCM, do đó thị phần của Công ty là không đáng kể. Tuy nhiên, Công ty đã thành lập Phòng quản lý dự án và kinh doanh bất động sản với nhiều cán bộ kinh nghiệm chịu sự điều hành của Phó Tổng Giám đốc phụ trách Quản lý dự án và Kinh doanh bất động sản cộng với các mặt bằng hiện có của Công ty, Công ty sẽ có những kế hoạch đầu tư, kinh doanh có hiệu quả, tăng thị phần trong thị trường này.

        1. Chính sách đối với người lao động


Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với người lao động. Công ty hiện có 2.468 lao động làm việc (tính đến thời điểm 31/12/2005). Các cán bộ quản lý lao động của Công ty được đưa đi học nghiệp vụ và triển khai đầy đủ công tác quản lý lao động theo Bộ luật lao động quy định. Công tác An toàn lao động - Vệ sinh lao động, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế được thực hiện đầy đủ, đúng chế độ.

Thường xuyên thực hiện quy chế dân chủ trong cán bộ - công nhân viên, tạo động lực mới cho phong trào thi đua năm 2005. Hàng năm, Công ty tổ chức Đại hội công nhân viên chức để đánh giá tình hình thực hiện Thỏa ước lao động tập thể năm trước và thông qua những nhiệm vụ kế hoạch, ký Thỏa ước lao động tập thể mới. Qua đó, cán bộ - công nhân viên Công ty đã góp phần tham gia quản lý và thưc hiện dân chủ nội bộ Công ty.



        1. Chính sách cổ tức


  • Tỷ lệ chi trả cổ tức năm 2004: 19% (bằng tiền mặt).

  • Tỷ lệ chi trà cổ tức năm 2005: 23% (trong đó tiền mặt 18% và trả cổ tức bằng cổ phiếu 5%).

Để đảm bảo chi trả cổ tức kịp thời cho cổ đông, hàng năm, căn cứ vào kết quả hoạt động SXKD hàng quý, 6 tháng, Công ty tạm ứng trước cổ tức hàng kỳ dựa trên mức lợi nhuận sau thuế mà Công ty đạt được. Khi quyết toán cuối năm, tiến hành trích lập các quỹ theo luật định và theo Điều lệ, sau đó chi trả cổ tức đợt cuối sau khi thông qua Nghị quyết của Đại Hội đồng cổ đông thường niên về phân phối lợi nhuận sau thuế cho trong tài chính.

Dự kiến năm 2006, Công ty huy động tăng vốn điều lệ lên gấp 2 lần hiện nay. Nguồn vốn này dùng để đầu tư dự án Chung cư Khánh Hội 2 với dự kiến đến năm 2008 mới hoàn thành và đưa vào kinh doanh, do đó mức chi trả cổ tức của Công ty có khả năng sẽ giảm hơn so với năm 2005, vào khoảng 12% trên mệnh giá, chi trả làm 2 đợt:



  • Đợt 1: vào thời điểm cùng đợt phát hành cổ phiếu trong Bản cáo bạch này với tỷ lệ 6% và,

  • Đợt 2, sau khi kết thúc niên độ tài chính 2006 với tỷ lệ là 6%.



        1. Tình hình hoạt động tài chính





    1. Các chỉ tiêu cơ bản




  1. Trích khấu hao tài sản cố định:

Công ty tiến hành trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu hao tài sản cố định dựa theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.

Thời gian khấu hao bình quân cho một số nhóm tài sản như sau :

+ Nhà xưởng, vật kiến trúc : 5 –25 năm.

+ Máy móc thiết bị : 5 – 10 năm.

+ Phương tiện vận tải : 6 – 12 năm.

+ Thiết bị văn phòng : 3 – 10 năm.



+ Các tài sản khác : 4 – 25 năm.


  1. Thu nhập bình quân:

Thu nhập bình quân của người lao động trong năm 2005 là 1,2 triệu đồng/người/tháng. Đây là mức thu nhập khá so với các doanh nghiệp cùng ngành trên địa bàn TP.HCM.


  1. Thanh toán các khoản nợ đến hạn:

Công ty hiện nay không có bất cứ khoản nợ quá hạn nào. Các khoản nợ phải trả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đều được Công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn trong các năm qua.


  1. Các khoản phải nộp theo luật định :

Công ty nghiêm chỉnh thực hiện các chính sách thuế của Nhà nước cũng như các chính sách có liên quan đến người lao động. Đến thời điểm 31/12/2005, Công ty thực tế đã nộp 7.679.241.513 đồng tiền thuế, đạt 96,9 % so với số tiền thuế phải nộp là 7.927.012.313 đồng.


  1. Trích lập các quỹ theo luật định :

Lợi nhuận sau thuế năm 2005 của Công ty được phân phối theo luật định và đúng với Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2006 thông qua, cụ thể như sau :

    • Trích quỹ đầu tư phát triển với tỷ lệ 25% lợi nhuận sau thuế.

    • Trích quỹ dự phòng tài chính với tỷ lệ 10% lợi nhuận sau thuế.

    • Trích quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ với tỷ lệ 3% lợi nhuận sau thuế.

    • Trích quỹ khen thưởng với tỷ lệ 7% lợi nhuận sau thuế.

    • Trích quỹ phúc lợi với tỷ lệ 3,45% lợi nhuận sau thuế.

    • Số còn lại được chia cho cổ đông theo phần vốn sở hữu (51,55% lợi nhuận sau thuế)

  1. Tổng dư nợ vay

Tại thời điểm 31/12/2005, Công ty còn khoản nợ vay ngắn hạn là 11.641.403.523 đồng, nợ dài hạn đến hạn trả là 16.652.174.912 đồng, tổng cộng 28.293.578.435 đồng; nợ vay dài hạn là 9.987.547.748 đồng. Công ty không có bất cứ khoản nợ quá hạn nào.


  1. Tình hình công nợ hiện nay


+ Các khoản phải thu trong hai năm 2004 – 2005.

Đơn vị tính : đồng

Chỉ tiêu

Năm 2004

Năm 2005

1. Phải thu của khách hàng

9.943.111.114

9.562.714.625

2. Trả trước cho người bán

4.767.017.323

312.482.360

3. Phải thu nội bộ

299.593.697

157.163.292

4. Phải thu khác

26.626.595.673

2.282.205.656

5. Dự phòng phải thu khó đòi

0

-26.582.000

Tổng cộng nợ phải thu

41.636.317.807

12.287.983.433

Nguồn: Trích từ Bảng cân đối kế toán trong báo cáo tài chính năm 2004 và 2005 đã được kiểm toán.
+ Các khoản phải trả trong hai năm 2004 – 2005.

Đơn vị tính : đồng

Chỉ tiêu

Năm 2004

Năm 2005

A. Nợ ngắn hạn







1. Vay và nợ ngắn hạn

22.569.496.010

28.293.578.435

2. Phải trả cho người bán

29.883.513.275

9.822.513.275

3. Người mua trả tiền trước

98.759.868.987

67.909.093.368

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

19.1982.717

311.644.807

5. Phải trả công nhân viên

3.593.133.614

2.778.916.782

6. Chi phí phải trả

156.400.735

152.976.060

7. Phải trả, phải nộp khác

2.301.104.169

2.398.577.836
Cộng nợ ngắn hạn

157.283.584.179

111.667.300.563
B. Nợ dài hạn






1. Vay và nợ dài hạn

24.350.133.080

9.887.547.748
2. Phải trả dài hạn khác

63.500.000

90.500.000
Cộng nợ dài hạn

24.413.633.080

9.978.047.748
Tổng cộng nợ phải trả

181.697.217.259

121.645.348.311

Ghi chú: Khoản người mua trả tiền trước cuối năm 2005 là 67,9 tỷ, trong đó có 65 tỷ là trả trước tiền mua căn hộ chung cư và gian hàng tại Chung cư Khánh Hội 1 của Công ty.

Nguồn: Trích từ Bảng cân đối kế toán và thuyết minh báo cáo tài chính năm 2004 và 2005 đã được kiểm toán.


    1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu




Các chỉ tiêu

Năm 2004

Năm 2005

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn

+ Hệ số thanh toán nhanh

1,15


0,34

0,94


0,14

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

+ Hệ số nợ / Tổng tài sản

+ Hệ số nợ / Vốn chủ sở hữu

0,82


4,81

0,72


2,70

3. Chỉ tiêu về năng lực họat động

+ Vòng quay hàng tồn kho

+ Doanh thu thuần / Tổng tài sản

1,72


0,76

1,82


1,35


4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản


4,59%


20,50%

3,49%



6,17%

31,03%


8,31%



        1. Каталог: HOSE -> BCB -> BCB HOSE
          BCB HOSE -> CÔng ty cổ phần phát triển nhà thủ ĐỨC – thuduc house
          BCB HOSE -> I. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung bản cáo bạc
          BCB HOSE -> BẢn cáo bạch công ty cổ phần khoan và DỊch vụ khoan dầu khí
          HOSE -> SỞ giao dịch chứng khoán cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa chứng khoáN
          HOSE -> I. CÁC nhân tố RỦi ro 4 Rủi ro về thay đổi yêu cầu của thị trường xuất khẩu: 4
          BCB HOSE -> BẢn cáo bạch công ty cổ phần sữa việt nam
          BCB HOSE -> CÔng ty cổ phần thủy sản số 4 BẢn cáo bạCH

          tải về 0.99 Mb.

          Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương