Căn cứ Nghị định số 68/cp ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ y tế


Bảng 4: Nồng độ giới hạn các chất phóng xạ trong không khí nơi làm việc



tải về 1.27 Mb.
trang5/9
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích1.27 Mb.
#17385
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Bảng 4: Nồng độ giới hạn các chất phóng xạ trong không khí nơi làm việc

TT

Nuclit phóng xạ

Trạng thái trong hợp chất

Nồng độ giới hạn trong không khí nơi làm việc Ci/l

TT

Nuclit phóng xạ

Trạng thái trong hợp chất

Nồng độ giới hạn trong không khí nơi làm việc Ci/l

Đối tượng A

Đối tượng B

Đối tượng A

Đối tượng B

1

H-3(T)

KHT

HT


2,0x10-6

4,8x10-9



6,6x10-8

1,6x10-10



31

Co-57

HT

KHT


1,6x10-11

5,5x10-12

2

C-14

HT

3,5x10-9

1,2x10-10

32

Co-58

HT

KHT


5,6x10-11

1,9x10-12

3

F-18

TH

KHT


2,6x10-9

8,7x10-11

33

Co-60

HT

KHT


8,8x10-12

3,0x10-13

4

Na-22

HT

KHT


8,4 x10-12

2,9x10-13

34

Ni-63

HT

KHT


6,4x10-11

2,2x10-12

5

Na-24

HT

KHT


1,4x10-10

4,9x10-12

35

Cu-64

HT

KHT


1,0x10-9

3,6x10-11

6

P-32

HT

HKT


7,2x10-11

2,4x10-12

36

Zn-65

HT

KHT


6,0x10-11

2,6x10-12

7

S-35

HT

KHT


3,6x10-11

1,2x10-12

37

As-74

HT

KHT


1,2x10-10

4,2x10-12

8

Cl-36

HT

KHT


2,3x10-11

7,8x10-13

38

Se-75

HT

KHT


1,2x10-10

4,2x10-12

9

K-42

HT

KHT


1,1x10-10

3,7x10-12

39

Br-82

HT

KHT


1,9x10-10

6,4x10-12

10

Ca-43

HT


3,2x10-11

1,1x10-12

40

Rb-86

HT

KHT


6,8x10-11

2,3x10-12

11

Ca-47

KHT

1,7x10-10

5,8x10-12

41

Sr-89

HT

2,8x10-11

9,4x10-13

12

Cr-51

HT

KHT


2,2x10-9

7,7x10-11

42

Sr-90

HT

1,2x10-12

4,0x10-14

13

Mn-52

HT

KHT


1,4x10-10

4,8x10-12

43

Y-90

HT

KHT


1,0x10-10

3,5x10-12

14

Mn-54

HT

KHT


3,6x10-11

1,2x10-12

44

Zr-93

HT

KHT


1,3x10-10

4,4x10-12

15

Fe-55

HT

KHT


8,4x10-10

2,9x10-11

45

Tc-99m

HT

KHT


1,4x10­-9

4,8x10-10

16

Fe-59

HT

KHT


5,2x10-11

1,8x10-12

46

Tc-99

HT

KHT


6,0x10-11

2,1x10-12

17

Mo-99

HT

KHT


2,0x10-10

6,9x10-12

47

Au-198

HT

KHT


2,4x10-10

8,0x10-12

18

In-113m

HT

KHT


6,8x10-9

2,3x10-10

48

Hg-197

HT

KHT


1,2x10-9

4,0x10-11

19

Sb-124

HT

KHT


1,9x10-11

6,6x10-13

49

Hg-203

HT

KHT


7,2x10-11

2,5x10-12

20

I-125

HT

4,8x10-12

1,6x10-13

50

TI-201

HT

KHT


8,8x10-10

3,0x10-11

21

I-126

HT

3,6x10-12

1,2x10-13

51

Pb-210

HT

KHT


6,0x10-14

2,0x10-13

22

I-129

HT

8,0x10-13

2,7x10-14

52

Po-21

HT

KHT


9,3x10-14

3,1x10-15

23

I-131

HT

4,2x10-12

1,5x10-13

53

Ra-226

HT

KHT


2,5x10-14

8,5x10-18

24

Cs-131

HT

KHT


1,0x10-8

3,6x10-10

54

Th-232

HT

KHT


1,0x10-15

2,5x10-14

25

Cs-134m

HT

KHT


6,0x10-9

2,0x10-10

55

U-235

7,1x 10-8năm



HT

KHT


6,0x10-14




26

Cs-134

HT

KHT


1,3x10-11

4,4x10-14

56

U-238

HT

KHT


6,3x10-14

2,2x10-15

27

Cs-137

HT

KHT


1,4x10-14

4,9x10-13

57

Am-241

HT

KHT


3,0x10-15

1,0x10-16

28

Ba-131

HT

KHT


3,5x10-10

1,2x10-11

58

Cm-244

HT

KHT


46x10-15

1,5x10-16

29

La-140

HT

KHT


1,2x10-10

4x10-12

59

Cf-252

HT

KHT


3,2x10-15

1,1x10-16

30

Ir-192

HT

KHT


2,6x10-11

8,7x10-13
















Ghi chú: 1. Các chữ viết tắt: HT: - Hoà tan; KHT: - Không hoà tan.

2. Các thông số khác về nuclit phóng xạ trong bảng này tìm xem trong “Quy phạm an toàn bức xạ ion hoá” TCVN 4397-87.



Bảng 5: Mức bẩn giới hạn trên các bề mặt (hạt/cm2/phút)(1)

Đối tượng bị bẩn

Nuclit phóng anpha

Nuclit phóng beta(4)

Nhân đặc biệt (2)

Nhân khác

Ngoài da, khăn mặt, quần áo mặc trong, mặt trong của phần phía trước các phương tiện phòng hộ cá nhân.

1

1

100

Quần áo phòng hộ chính, mặt trong các dụng cụ phòng hộ bổ sung

5

20

800

Bề mặt các phòng có người thường xuyên làm việc, mặt ngoài các dụng cụ phòng hộ bổ sung dùng ở các phòng này

5

20

2000

Bề mặt các phòng đặt máy không người làm việc thường xuyên, mặt ngoài các dụng cụ phòng hộ bổ sung dùng ở các phòng này

50

200

8000

Các phương tiện vận chuyển, mặt ngoài các côngtenơ bảo vệ và các bao bì che chở ngoài cùng các kiện hàng chứa chất phóng xạ trong vùng kiểm soát (3)

10

10

100

Chú thích:

(1) Đối với bề mặt các phòng làm việc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, côngtenơ bảo vệ, bao bì bảo vệ, mức bẩn được xác định bằng phương pháp chùi khô và được chuẩn định theo lượng bẩn không bám chắc vào bề mặt (có thể chùi đi được). Đối với những trường hợp còn lại, mức bẩn được chuẩn định theo mức bẩn tổng cộng (loại không bám chắc và loại bám chắc vào bề mặt).

(2) Nuclit đặc biệt là những nuclit phóng anpha có nồng độ giới hạn cho phép trong không khí ở nơi làm việc 1.10-14 Curi/lit.

(3) Ra ngoài vùng kiểm soát không cho phép dây bẩn phóng xạ ở mặt ngoài các bao bì ngoài cùng của các kiện hàng chứa chất phóng xạ và các phương tiện vận chuyển.

(4) Riêng đối với Sr-90, Sr-90 + Y-90 thì mức bẩn cho phép thấp hơn 5 lần. Mức bẩn của Triti không quy định vì nó được kiểm soát theo hàm lượng trong không khí và trong cơ thể.

XX. BỨC XẠ TIA X - GIỚI HẠN CHO PHÉP

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu đảm bảo an toàn bức xạ đối với các cơ sở X quang y tế.



2. Đối tượng áp dụng: Các cơ sở X quang y tế

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:



- Cơ sở X quang y tế là các cơ sở y tế có sử dụng máy X quang để khám, chữa bệnh.

4. Tiêu chuẩn trích dẫn

Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 6561-1999.



5. Thông số quy định

5.1. Liều giới hạn

Bảng 1: Liều giới hạn cho phép trong 1 năm

Loại liều và đối tượng áp dụng

Nhân viên bức xạ

Thực tập, học nghề 16-18 tuổi

Nhân dân

Liều hiệu dụng toàn thân

20mSv

6mSv

1mSv

Liều tương đương đối với thuỷ tinh thể của mắt

150mSv

50mSv

15mSv

Liều tương đương đối với tay, chân hoặc da

500mSv

150mSv

50mSv

Tại mọi điểm trong phòng chờ và nơi chờ







1mSv

Ghi chú: - Liều quy định do làm việc với tia X không kể phông tự nhiên.

- Liều trong tình huống đặc biệt xem trong phần phụ lục.



Bảng 2: Liều suất tức thời cho phép tại các vị trí phòng X quang

Vị trí

Suất liều (Sv/h)

- Nhân viên trực tiếp với bức xạ

10,0

- Buồng rửa phim

0,50

- Phòng hoặc nơi chờ của bệnh nhân

0,50

- Phòng hoặc nơi làm việc của nhân viên

0,50

- Các điểm bên ngoài máy X quang

0,50

5.2. Liều giới hạn trong tình huống đặc biệt

5.2.1 Liều hiệu dụng đối với nhân viên bức xạ: 20mSv được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm.

Liều hiệu dụng cho nhân viên bức xạ là 20mSv/năm được lấy trung bình trong 10 năm làm việc liên tục và trong một năm riêng lẻ trong thời gian đó thì không có năm nào quá 50mSv.

Khi liều hiệu dụng tích luỹ của nhân viên bức xạ kể từ khi bắt đầu của thời kỳ lấy trung bình cho đến khi đạt tới 100mSv thì phải xem xét lại. Nếu sức khoẻ vẫn bình thường, không có biểu hiện ảnh hưởng của phóng xạ, không có sự thay đổi công thức máu, v.v. thì được tiếp tục công việc đã làm.

5.2.2. Liều hiệu dụng đối với nhân dân: có thể là 5 mSv trong một năm riêng lẻ nhưng liều trung bình trong 5 năm liên tục không vượt quá 1 mSV/năm. Cách bố trí, kích thước chi tiết, cách bảo vệ chống nhiễm xạ xem hướng dẫn trong phụ lục.

5.3. Vị trí của một cơ sở X quang

Cơ sở X quang phải đặt ở nơi cách biệt, bảo đảm không gần các khoa như khoa nhi, khoa phụ sản, khu vực đông người qua lại v.v... Đặc biệt không được đặt tại các cư xá, khu nhà ở tập thể.



5.4. Bố trí một cơ sở X quang

Một cơ sở X quang tối thiểu phải gồm các phòng riêng biệt sau đây:

- Phòng chờ hoặc nơi chờ của bệnh nhân,

- Phòng đặt máy X quang,

- Phòng xử lý phim,

- Phòng hoặc nơi làm việc của nhân viên bức xạ.



5.4.1. Phòng chờ hoặc nơi chờ của bệnh nhân:

- Phòng chờ (hoặc nơi chờ) của bệnh nhân phải tách biệt với phòng X quang. Liều giới hạn ở mọi điểm của phòng này không được vượt quá 1mSv/năm.



5.4.2. Phòng đặt máy X quang đáp ứng các yêu cầu sau:

- Thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành thao tác máy, di chuyển an toàn bệnh nhân. Diện tích phòng tối thiểu là 25m2, trong đó chiều rộng tối thiểu là 4,5m, chiều cao phải trên 3m cho một máy X quang bình thường.

- Đối với các máy X quang dùng chụp ảnh vú, răng và chụp cắt lớp điện toán (CT scanner) phải tuân thủ kích thước theo tiêu chuẩn ở bảng 3.

Bảng 3: Kích thước tối thiểu cho các buồng làm việc đối với các máy X quang khám, chữa bệnh

Loại công việc

Diện tích buồng

Kích thước tối thiểu một chiều

- Buồng chụp cắt lớp (CT scanner)

+ Hai chiều

+ Ba chiều


28 m2

40 m2



4 m

4 m


- Buồng X quang chụp ảnh răng

12 m2

3 m

- Buồng X quang chụp ảnh vú

18 m2

4 m

- Buồng X quang có bơm thuốc cản quang

30 m2

4,5 m

- Buồng X quang có bơm thuốc cản quang thông tin

36 m2

5,5 m

- Buồng tối rửa phim tự động

7 m2

2,5 m

- Buồng tối rửa phim không tự động

8 m2

2,5 m

- Đối với những loại máy mới có thiết kế phòng đặt máy kèm theo của hãng sản xuất, nếu kích thước nhỏ hơn quy định trên thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Khi tính toán, thiết kế chiều dày của tường, trần, sàn và các cửa của phòng máy X quang  phải chú ý đến đặc trưng của thiết bị (điện thế, cường độ dòng điện), thời gian sử dụng máy, hệ số chiếm cứ bên ngoài phòng X quang mà tính toán chiều dày thích hợp cho từng bức tường, cửa, trần, sàn nhà.

- Mép lưới của các cửa thông gió, các cửa sổ của phòng X quang phía ngoài có người qua lại phải có độ cao tối thiểu là 2m so với sàn nhà phía ngoài phòng X quang.

- Phải có đèn hiệu và cảnh báo bức xạ ở ngang tầm mắt gắn phía bên ngoài cửa ra vào phòng X quang. Đèn hiệu phải phát sáng trong suốt thời gian máy ở chế độ phát bức xạ.

- Việc lắp đặt máy X quang phải bảo đảm: Khi máy hoạt động chùm tia X không phát ra hướng có cửa ra vào hoặc hướng có nhiều người qua lại và phải được che chắn bảo vệ tầm nhìn của mắt khỏi nguồn bức xạ. Chiều cao tấm chắn phải trên 2m kể từ sàn nhà, chiều rộng tấm chắn tối tiểu là 90 cm và chiều dày tương đương là 1,5 mm chì.

- Các phòng có bố trí 2 máy X quang thì mỗi khi chiếu, chụp chỉ cho phép vận hành 1 máy.

- Tuỳ theo mỗi loại máy mà bàn điều khiển được đặt trong hoặc ngoài phòng X quang. Phải có kính chì để quan sát bệnh nhân và phải đảm bảo liều giới hạn tại bàn điều khiển không vượt quá 20 mSv/năm (không kể phông bức xạ tự nhiên).

5.4.3. Phòng xử lý phim (phòng tối):

- Phòng xử lý phim phải biệt lập với phòng máy X quang.

- Phòng xử lý phim phải đảm bảo liều không ảnh hưởng đến quá trình xử lý phim và đảm bảo cho các phim chưa xử lý không bị chiếu quá liều 1 mSv/1 năm, không kể phông bức xạ tự nhiên.

- Cửa ra vào phòng xử lý phim không bị chiếu bởi các tia trực tiếp.

- Hộp chuyển cát-xét đặt trong phòng X quang phải có vỏ bọc chiều dày tương đương là 2 mm chì.

5.4.4. Phòng (hoặc nơi) làm việc của nhân viên bức xạ:

- Phòng (hoặc nơi) làm việc của nhân viên bức xạ phải biệt lập với phòng máy X quang. Suất liều tại bất kỳ điểm nào trong phòng không được vượt quá 1 mSv/năm, không kể phông bức xạ tự nhiên.



Каталог: upload -> tailieukt
upload -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
upload -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
upload -> BỘ khoa học và CÔng nghệ TÀi liệu hưỚng dẫN
upload -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
tailieukt -> Qcvn 09-mt: 2015/btnmt

tải về 1.27 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương