VII. TIÊU CHUẨN VI KHÍ HẬU
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
Các giá trị cho phép trong tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 5508 - 1991
4. Giá trị cho phép
Bảng 1: Yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt ở vị trí làm việc
Thời gian (mùa)
|
Loại lao động
|
Nhiệt độ kk (0C)
|
Độ ẩm kk (%)
|
Tốc độ chuyển động kk (m/s)
|
Cường độ bức xạ nhiệt (W/m2)
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Mùa lạnh
|
Nhẹ
Trung bình
Nặng
|
|
20
18
16
|
dưới hoặc bằng 80
|
0,2
0,4
0,5
|
35 khi tiếp xúc trên 50% diện tích cơ thể con người
70 khi tiếp xúc trên 25% diện tích cơ thể con người
|
Mùa nóng
|
Nhẹ
Trung bình
Nặng
|
34
32
30
|
|
dưới hoặc bằng 80
|
1,5
|
100 khi tiếp xúc dưới 25% diện tích cơ thể con người
|
Cho từng yếu tố:
Nhiệt độ không vượt quá 320C. Nơi sản xuất nóng không quá 370C.
Nhiệt độ chênh lệch trong nơi sản xuất và ngoài trời từ 3 - 50C.
Độ ẩm tương đối 75 - 85%.
Vận tốc gió không quá 2m/s.
Cường độ bức xạ nhiệt 1 cal/cm2/phút.
Bảng 2: Giới hạn cho phép theo chỉ số nhiệt tam cầu
Loại lao động
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Lao động liên tục
|
30,0
|
26,7
|
25,0
|
50% lao động, 50% nghỉ
|
31,4
|
29,4
|
27,9
|
25% lao động, 75% nghỉ
|
33,2
|
31,4
|
30,0
|
VIII. TIÊU CHUẨN BỤI SILIC
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi có chứa silic tự do (SiO2).
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
Tiêu chuẩn này áp dụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5509 - 1991
4. Giá trị giới hạn
4.1. Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi hạt:
Bảng 1: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi hạt
Nhóm bụi
|
Hàm lượng Silic
|
Nồng độ bụi toàn phần (hạt/cm3)
|
Nồng độ bụi hô hấp
(hạt/cm3)
|
Lấy theo ca
|
Lấy theo
thời điểm
|
Lấy theo ca
|
Lấy theo thời điểm
|
1
|
Lớn hơn 50 đến 100
|
200
|
600
|
100
|
300
|
2
|
Lớn hơn 20 đến 50
|
500
|
1000
|
250
|
500
|
3
|
Lớn hơn 5 đến 20
|
1000
|
2000
|
500
|
1000
|
4
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 5
|
1500
|
3000
|
800
|
1500
|
4.2. Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi trọng lượng
Bảng 2: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi trọng lượng
Nhóm bụi
|
Hàm lượng Silic (%)
|
Nồng độ bụi toàn phần (mg/m3)
|
Nồng độ bụi hô hấp (mg/m3)
|
Lấy theo ca
|
Lấy theo thời điểm
|
Lấy theo ca
|
Lấy theo thời điểm
|
1
|
100
|
0,3
|
0,5
|
0,1
|
0,3
|
2
|
Lớn hơn 50 đến dưới 100
|
1,0
|
2,0
|
0,5
|
1,0
|
3
|
Lớn hơn 20 đến 50
|
2,0
|
4,0
|
1,0
|
2,0
|
4
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 20
|
3,0
|
6,0
|
2,0
|
4,0
|
IX. TIÊU CHUẨN BỤI KHÔNG CHỨA SILIC
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi không chứa silic tự do (SiO2).
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Giá trị giới hạn
Bảng 1: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi không chứa silic
Loại
|
Tên chất
|
Nồng độ bụi toàn phần (mg/m3)
|
Nồng độ bụi hô hấp
(mg/m3)
|
1
|
Than hoạt tính, nhôm, bentonit, diatomit, graphit, cao lanh, pyrit, talc
|
2
|
1
|
2
|
Bakelit, than, oxyt sắt, oxyt kẽm, dioxyt titan, silicát, apatit, baril, photphatit, đá vôi, đá trân châu, đá cẩm thạch, ximăng portland
|
4
|
2
|
3
|
Bụi thảo mộc, động vật: chè, thuốc lá, bụi gỗ, bụi ngũ cốc
|
6
|
3
|
4
|
Bụi hữu cơ và vô cơ không thuộc loại 1, 2, 3
|
8
|
4
|
X. TIÊU CHUẨN BỤI BÔNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi bông và bông nhân tạo.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Giá trị giới hạn
Nồng độ tối đa cho phép bụi bông (trung bình lấy mẫu 8 giờ): 1mg/m3.
XI. TIÊU CHUẨN BỤI AMIĂNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp cho phép với tất cả các loại bụi amiăng thuộc nhóm Serpentine (Chrysotile) trong không khí khu vực sản xuất.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Giá trị giới hạn
Bảng 1: Giá trị giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp cho phép với bụi amiăng
STT
|
Tên chất
|
Trung bình 8 giờ (sợi/ml)
|
Trung bình 1 giờ (sợi/ml)
|
1
|
Serpentine (Chrysotile)
|
0,1
|
0,5
|
2
|
Amphibole
|
0
|
0
|
XII. TIÊU CHUẨN TIẾNG ỒN
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định mức tiếng ồn cho phép tại các vị trí làm việc trong môi trường lao động của các xí nghiệp, cơ sở sản xuất, cơ quan chịu ảnh hưởng của tiếng ồn.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
Các mức cho phép trong tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 3985 - 1999.
4. Mức cho phép
4.1. Mức âm liên tục hoặc mức tương đương Leq dBA tại nơi làm việc không quá 85 dBA trong 8 giờ.
4.2. Nếu thời gian tiếp xúc với tiếng ồn giảm 1/2, mức ồn cho phép tăng thêm 5 dB.
Tiếp xúc 4 giờ tăng thêm 5 dB mức cho phép là 90 dBA
2 giờ 95dBA
1 giờ 100 dBA
30 phút 105 dBA
15 phút 110 dBA
< 15 phút 115 dBA
Mức cực đại không quá 115 dBA.
Thời gian lao động còn lại trong ngày làm việc chỉ được tiếp xúc với tiếng ồn dưới 80 dBA.
4.3. Mức áp suất âm cho phép đối với tiếng ồn xung thấp hơn 5 dB so với các giá trị nêu trong mục 4.1, 4.2.
4.4. Để đạt được năng suất làm việc tại các vị trí lao động khác nhau cần đảm bảo mức áp âm tại đó không vượt quá giá trị trong bảng dưới đây.
Bảng 1: Mức áp suất âm tại các vị trí lao động
Vị trí lao động
|
Mức âm hoặc mức âm tương đương không quá dBA
|
Mức âm dB ở các dải ốc ta với tần số trung bình nhân (Hz) không vượt quá (dB)
|
63
|
125
|
250
|
500
|
1000
|
2000
|
4000
|
8000
|
1. Chỗ làm việc của công nhân, vùng có công nhân làm việc trong các phân xưởng và trong nhà máy
|
85
|
99
|
92
|
86
|
83
|
80
|
78
|
76
|
74
|
2. Buồng theo dõi và điều khiển từ xa không có thông tin bằng điện thoại, các phòng thí nghiệm, thực nghiệm các phòng thiết bị máy tính có nguồn ồn.
|
80
|
94
|
87
|
82
|
78
|
75
|
73
|
71
|
70
|
3. Buồng theo dõi và điều khiển từ xa có thông tin bằng điện thoại, phòng điều phối, phòng lắp máy chính xác, đánh máy chữ.
|
70
|
87
|
79
|
72
|
68
|
65
|
63
|
61
|
59
|
4. Các phòng chức năng, hành chính, kế toán, kế hoạch, thống kê.
|
65
|
83
|
74
|
68
|
63
|
60
|
57
|
55
|
54
|
5. Các phòng lao động trí óc, nghiên cứu thiết kế, thống kê, lập chương trình máy tính, phòng thí nghiệm lý thuyết và xử lý số liệu thực nghiệm
|
55
|
75
|
66
|
59
|
54
|
50
|
47
|
45
|
43
|
XIII. TIÊU CHUẨN RUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định mức rung cho phép ở ghế ngồi, sàn làm việc, bộ phận điều khiển, nơi tay cầm của các phương tiện và thiết bị phát ra rung tác động lên người lao động trong sản xuất.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 5127 - 90.
4. Mức cho phép
Mức rung tối đa ở các vị trí làm việc không vượt quá các giá trị quy định trong các bảng 1, 2, 3.
Bảng 1: Rung ở ghế ngồi, sàn làm việc
Dải tần số (Hz)
|
Vận tốc rung cho phép (cm/s)
|
Rung đứng
|
Rung ngang
|
1 (0,88 - 1,4)
|
12,6
|
5,0
|
2 (1,4 - 2,8)
|
7,1
|
3,5
|
4 (2,8 - 5,6)
|
2,5
|
3,2
|
8 (5,6 - 11,2)
|
1,3
|
3,2
|
16 (11,2 - 22,4)
|
1,1
|
3,2
|
31,5 (22,4 - 45)
|
1,1
|
3,2
|
63 (45 - 90)
|
1,1
|
3,2
|
125 (90 - 180)
|
1,1
|
3,2
|
250 (180 - 355)
|
1,1
|
3,2
|
Bảng 2: Rung ở các bộ phận điều khiển
Dải tần số (Hz)
|
Vận tốc rung cho phép (cm/s)
|
Rung đứng
|
Rung ngang
|
16 (11,2 - 22,4)
|
4,0
|
4,0
|
31,5 (22,4 - 45)
|
2,8
|
2,8
|
63 (45 - 90)
|
2,0
|
2,0
|
125 (90 - 180)
|
1,4
|
1,4
|
250 (180 - 355)
|
1,0
|
1,0
|
Bảng 3: Rung của các dụng cụ nơi tay cầm
Dải tần số (Hz)
|
Vận tốc rung cho phép (cm/s)
|
Hệ số hiệu dính Ko*
|
8 (5,6 - 11,2)
|
2,8
|
0,5
|
16 (11,2 - 22,4)
|
1,4
|
1
|
31,5 (22,4 - 45)
|
1,4
|
1
|
63 (45 - 90)
|
1,4
|
1
|
125 (90 - 180)
|
1,4
|
1
|
250 (180 - 355)
|
1,4
|
1
|
500 (355 - 700)
|
1,4
|
1
|
1000 (700 - 1400)
|
1,4
|
1
|
* Hệ số hiệu đính k0 dùng để tính vận tốc rung hiệu đính Vhđ (hay tổng vận tốc rung).
• Vận tốc rung hiệu đính cho phép không quá 4 cm/s trong 8 giờ.
• Giá trị Vhđ cho phép theo thời gian:
8 giờ - 4,0 cm/s 4 giờ - 5,6 cm/s
7 giờ - 4,2 cm/s 3 giờ - 6,5 cm/s
6 giờ - 4,6 cm/s 2 giờ - 8,0 cm/s
5 giờ - 5,0 cm/s 1 giờ - 11,3 cm/s
< 0,5 giờ không quá 16 cm/s
XIV. TIÊU CHUẨN TỪ TRƯỜNG TĨNH - MẬT ĐỘ TỪ THÔNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh tại các vị trí làm việc trong môi trường lao động chịu ảnh hưởng của từ trường tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Thiết bị y tế: là các thiết bị y tế trợ giúp các chức năng sinh lý cho người đeo như các loại máy tạo nhịp tim.
4. Mức cho phép
Bảng 1: Giá trị cho phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh
Đối tượng áp dụng
|
8 giờ tiếp xúc
|
Giới hạn Max
|
Toàn bộ cơ thể
|
60mT (600G)
|
2 T (2.104G)
|
Các chi
|
600mT (6000G)
|
5 T (5.104G)
|
Đeo các thiết bị y tế
|
-
|
0,5 mT (5G)
|
XV. TIÊU CHUẨN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ THẤP - MẬT ĐỘ TỪ THÔNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của mật độ từ thông của từ trường tần số thấp tại các vị trí làm việc.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Tần số thấp: là tần số có giá trị từ 30 KHz trở xuống.
4. Mức cho phép
Bảng 1: Giá trị cho phép tiếp xúc nghề nghiệp với từ trường tần số thấp
|
Dải tần số
|
Mức cho phép
|
Mức cho phép 60/f
|
Mức cho phép tối đa
|
0,2 mT (2 G)
|
- f là tần số của dòng điện, đo bằng Hz
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |