Căn cứ Nghị định số 68/cp ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ y tế


XVI. TIÊU CHUẨN CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG TẦN SỐ THẤP VÀ ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH



tải về 1.27 Mb.
trang4/9
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích1.27 Mb.
#17385
1   2   3   4   5   6   7   8   9

XVI. TIÊU CHUẨN CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG TẦN SỐ THẤP VÀ ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của cường độ điện trường tĩnh và điện trường có tần số thấp tại các vị trí làm việc



2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Mức cho phép

Bảng 1: Giá trị cho phép của cường độ điện trường tần số dưới 30 KHz.

 

Dải tần số

0 Hz - 100Hz

100Hz - 4kHz

4kHz - 30kHz

Giá trị tối đa

25kV/m

(2,5 x 106)/f

625V/m

- f là tần số của dòng điện, đo bằng Hz

XVII. TIÊU CHUẨN CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TỪ TRƯỜNG DẢI TẦN SỐ 30KHZ - 300GHZ

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của cường độ điện từ trường và mật độ dòng năng lượng của sóng điện từ trong dải tần số từ 30kHz-300GHz tại các vị trí làm việc



2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Mức cho phép

Bảng 1a: Giá trị cho phép của cường độ điện từ trường tần số từ 30KHz-300MHz

Tần số

Cường độ điện trường (E)

(V/m)

Cường độ từ trường (H)

(A/m)

Giá trị E, H trung bình trong thời gian (giây)

30kHz - 1,5MHz

50

5

30

1,5MHz - 3MHz

50

5

30

3MHz - 30MHz

20

0,5

30

30MHz - 50MHz

10

0,3

30

50MHz - 300MHz

5

0,163

30

Bảng 1b: Giá trị cho phép đối với mật độ dòng năng lượng của bức xạ có tần số từ 300MHz - 300GHz.

Tần số

Mật độ dòng năng lượng ( W/cm2)

Thời gian tiếp xúc cho phép trong 1 ngày

Ghi chú

300MHz - 300GHz

< 10

1 ngày

 

10 đến 100

< 2 giờ

Thời gian còn lại mật độ dòng năng lượng không vượt quá 10 W/cm2

100 đến 1000

< 20 phút

Bảng 2: Giá trị cho phép của dòng tiếp xúc và dòng cảm ứng.

Dòng cực đại (mA)

Tần số

Qua cả hai bàn chân

Qua mỗi một chân

Tiếp xúc

30kHz - 100kHz

2000f

1000f

1000f

100kHz - 100MHz

200

100

100

- f: là tần số dòng cao tần, đo bằng MHz

XVIII. BỨC XẠ TỬ NGOẠI - GIỚI HẠN CHO PHÉP

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định giới hạn cho phép đối với bức xạ tử ngoại trong vùng phổ từ 180nm đến 400nm (từ nguồn hồ quang, phóng điện khí và hơi, nguồn huỳnh quang và các nguồn sáng chói, và bức xạ mặt trời). Không điều chỉnh cho laser tử ngoại.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:



- Phổ tử ngoại gần: Các sóng ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 315nm - 400nm.

4. Mức cho phép

- Những giá trị cho phép tiếp xúc với bức xạ tử ngoại gây tác hại trên da hoặc mắt nơi mà những giá trị chiếu (rọi) đã được biết và thời gian tiếp xúc được kiểm soát như sau:



4.1. Tiếp xúc với mắt không được bảo vệ với vùng tử ngoại gần:

a. Đối với giai đoạn < 103 giây, tiếp xúc nguồn bức xạ không vượt quá 1,0J/cm2.



b. Đối với giai đoạn 103 giây hay lớn hơn, tổng năng lượng bức xạ không vượt quá 1,0 mW/cm2.

4.2. Sự tiếp xúc với bức xạ tử ngoại tới trên phần da hay mắt không được bảo vệ không vượt quá các giá trị đã cho trong bảng 1 trong một giai đoạn 8 giờ.

Bảng 1: Giá trị cho phép của bức xạ tử ngoại và hàm trọng số phổ trong khoảng thời gian 8 giờ.

Bước sóng (nm)

Giá trị cho phép (mJ/cm2)

Hệ số hiệu lực phổ (S)

180

250

0,012

190

160

0,019

200

100

0,030

205

59

0,051

210

40

0,075

215

32

0,095

220

25

0,120

225

20

0,150

230

16

0,190

235

13

0,240

240

10

0,300

245

8,3

0,360

250

7,0

0,430

254

6,0

0,500

255

5,8

0,520

260

4,6

0,650

265

3,7

0,810

270

3,0

0,1000

275

3,1

0,960

280

3,4

0,880

285

3,9

0,770

290

4,7

0,640

295

5,6

0,540

297

6,5

0,460

300

10

0,300

303

25

0,120

305

50

0,060

308

120

0,026

310

200

0,015

313

500

0,006

315

1,0 x 103

0,003

316

1,3 x 103

0,0024

317

1,5 x 103

0,0020

318

1,9 x 103

0,0016

319

2,5 x 103

0,0012

320

2,9 x 103

0,0010

322

4,5 x 103

0,00067

323

5,6 x 103

0,00054

325

6,0 x 103

0,00050

328

6,8 x 103

0,00044

330

7,3 x 103

0,00041

333

8,1 x 103

0,00037

335

8,8 x 103

0,00034

340

1,1 x 104

0,00028

345

1,3 x 104

0,00024

350

1,5 x 104

0,00020

355

1,9 x 104

0,00016

360

2,3 x 104

0,00013

365

2,7 x 104

0,00011

370

3,2 x 104

0,000093

375

3,9 x 104

0,000077

380

4,7 x 104

0,000064

385

5,7 x 104

0,000053

390

6,8 x 104

0,000044

395

8,3 x 104

0,000036

400

1,0 x 105

0,000030

Bảng 2: Giá trị cho phép của bức xạ tử ngoại.

Thời gian tiếp xúc/ngày

Bức xạ hiệu dụng

Eeff (W/cm2)

8 giờ

0,1

4 giờ

0,2

2 giờ

0,4

1 giờ

0,8

30 phút

1,7

15 phút

3,3

10 phút

3,3

5 phút

10

1 phút

50

30 giây

100

10 giây

300

1 giây

3000

0,5 giây

6000

0,1 giây

30000

XIX. TIÊU CHUẨN PHÓNG XẠ

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định các giá trị cho phép về liều lượng của các loại chất và tia phóng xạ tại các vị trí làm việc.



2. Đối tượng áp dụng: Tiêu chuẩn áp dụng cho người làm việc trực tiếp và gián tiếp với các loại bức xạ ion hoá, không áp dụng cho dân cư nói chung.

3. Khái niệm

Các khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:



- Bức xạ ion hoá hay còn gọi là phóng xạ, là tất cả các loại bức xạ (điện từ và hạt) khi tương tác với môi trường tạo nên các ion.

- Cơ sở bức xạ: Nơi sử dụng các nguồn phóng xạ như:

+ Các máy X quang, các máy phát tia .

+ Các nguồn hoá xạ kín như: Kim Radi 226, kim cobalt, kim Stronti 90.

+ Các nguồn hoá xạ hở như: I-131, P-32, U-238, Th-232.



- Chiếu ngoài: Chiếu xạ do một nguồn từ phía ngoài cơ thể.

- Chiếu trong: Chiếu xạ do một nguồn nằm bên trong cơ thể.

- Suất liều tương đương là liều tương đương tính cho một đơn vị thời gian (Rem/giờ). Rem: Roentgent equivalent man.

- Vùng kiểm soát: Vùng lân cận bao quanh cơ sở bức xạ hoặc ống thải khí phóng xạ.

- Vùng giám sát: Khu vực bên ngoài vùng kiểm soát có thể còn chịu ảnh hưởng của chất thải phóng xạ khí, lỏng, rắn.

4. Tiêu chuẩn trích dẫn

- Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 4397 - 87



5. Liều lượng cho phép

5.1. Suất liều tương đương tại các vị trí làm việc của cơ sở bức xạ không vượt quá các giá trị nêu trong bảng 1.

Bảng 1: Suất liều tương đương cho phép

Đối tượng người bị chiếu xạ

Nơi làm việc

P (mrem/h) với t  40h/tuần

Đối tượng A

- Nơi làm việc thường xuyên

- Nơi chỉ làm việc dưới 20h/tuần



1,2

2,4


Đối tượng B

- Các phòng làm việc khác của cơ sở trong vùng kiểm soát

- Trong vùng giám sát



0,12

0,03


Ghi chú: Đối tượng A: Nhân viên bức xạ

Đối tượng B: Người lân cận



5.2. Liều giới hạn trong một năm (của cả chiếu ngoài lẫn chiếu trong) cho các đối tượng tiếp xúc và nhóm cơ quan xung yếu được quy định ở bảng 2:

Bảng 2: Liều giới hạn trong năm.

Đối tượng người

Liều giới hạn cho nhóm cơ quan xung yếu (rem/năm)

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

A

5

15

30

B

0,5

1,5

3

Ghi chú:

- Nhóm I: Toàn thân, tuyến sinh dục, tuỷ đỏ của xương.

- Nhóm II: Các cơ quan không thuộc nhóm I và III.

- Nhóm III: Da, mô, xương, bàn tay, cẳng tay, bàn chân, mắt cá.



5.3. Nồng độ giới hạn của các chất phóng xạ hay gặp trong không khí nơi làm việc được quy định ở bảng 3. Với những hỗn hợp phóng xạ không rõ thành phần ghi ở bảng 4.

5.4. Mức nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt tại nơi làm việc và dụng cụ phòng hộ được quy định ở bảng 5.

5.5. Tổng liều tích luỹ của đối tượng A ở bất kỳ độ tuổi nào trên 18 tuổi cũng được tính theo công thức:

D  5 (N - 18)

- D: Liều tính bằng Rem.

- N: Tuổi tính bằng năm.



Trong trường hợp cần thiết liều tích luỹ có thể lên tới 12rem/năm, nhưng sau đó phải bù trừ lại trong vòng 5 năm để tổng liều không quá D.

Bảng 3: Nồng độ giới hạn trong không khí của hỗn hợp các nuclit có thành phần không rõ hoặc một phần (Ci/l)

Đặc điểm về thành phần của hỗn hợp các nuclit phóng xạ xâm nhập qua đường hô hấp

Đối tượng A

Đối tượng B

Thành phần không rõ

4 x 10-16

1 x 10-17

Thành phần không chứa: Cm-248

8 x 10-16

3 x 10-17

Thành phần không chứa: PA-231, Pu 239, Pu-240, Pu 242, Cm-248, Cf-249, Cf-251

2 x 10-15

5 x 10-17

Thành phần không chứa: Ac-227, Th-230, Pa-231, Pu238, Pu-239, Pu-240, Pu-242, Pu-244, Cm-248, Cf-249, Cf-251

4 x 10-15

1 x 10-16

Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Ac-227

2 x 10-14

8 x 10-16

Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Pb-210, Ac-227, Ra-228, Pu-241

2 x 10-13

8 x 10-15

Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Sr-90, I-192, Pb-210, Ac-227, Ra-228, Pa-230, Pu-241, Bk-249

2 x 10-16`

8 x 10-13

Каталог: upload -> tailieukt
upload -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
upload -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
upload -> BỘ khoa học và CÔng nghệ TÀi liệu hưỚng dẫN
upload -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
tailieukt -> Qcvn 09-mt: 2015/btnmt

tải về 1.27 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương