XVI. TIÊU CHUẨN CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG TẦN SỐ THẤP VÀ ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của cường độ điện trường tĩnh và điện trường có tần số thấp tại các vị trí làm việc
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Mức cho phép
Bảng 1: Giá trị cho phép của cường độ điện trường tần số dưới 30 KHz.
|
Dải tần số
|
0 Hz - 100Hz
|
100Hz - 4kHz
|
4kHz - 30kHz
|
Giá trị tối đa
|
25kV/m
|
(2,5 x 106)/f
|
625V/m
|
- f là tần số của dòng điện, đo bằng Hz
XVII. TIÊU CHUẨN CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TỪ TRƯỜNG DẢI TẦN SỐ 30KHZ - 300GHZ
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của cường độ điện từ trường và mật độ dòng năng lượng của sóng điện từ trong dải tần số từ 30kHz-300GHz tại các vị trí làm việc
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Mức cho phép
Bảng 1a: Giá trị cho phép của cường độ điện từ trường tần số từ 30KHz-300MHz
Tần số
|
Cường độ điện trường (E)
(V/m)
|
Cường độ từ trường (H)
(A/m)
|
Giá trị E, H trung bình trong thời gian (giây)
|
30kHz - 1,5MHz
|
50
|
5
|
30
|
1,5MHz - 3MHz
|
50
|
5
|
30
|
3MHz - 30MHz
|
20
|
0,5
|
30
|
30MHz - 50MHz
|
10
|
0,3
|
30
|
50MHz - 300MHz
|
5
|
0,163
|
30
|
Bảng 1b: Giá trị cho phép đối với mật độ dòng năng lượng của bức xạ có tần số từ 300MHz - 300GHz.
Tần số
|
Mật độ dòng năng lượng ( W/cm2)
|
Thời gian tiếp xúc cho phép trong 1 ngày
|
Ghi chú
|
300MHz - 300GHz
|
< 10
|
1 ngày
|
|
10 đến 100
|
< 2 giờ
|
Thời gian còn lại mật độ dòng năng lượng không vượt quá 10 W/cm2
|
100 đến 1000
|
< 20 phút
|
Bảng 2: Giá trị cho phép của dòng tiếp xúc và dòng cảm ứng.
Dòng cực đại (mA)
|
Tần số
|
Qua cả hai bàn chân
|
Qua mỗi một chân
|
Tiếp xúc
|
30kHz - 100kHz
|
2000f
|
1000f
|
1000f
|
100kHz - 100MHz
|
200
|
100
|
100
|
- f: là tần số dòng cao tần, đo bằng MHz
XVIII. BỨC XẠ TỬ NGOẠI - GIỚI HẠN CHO PHÉP
1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định giới hạn cho phép đối với bức xạ tử ngoại trong vùng phổ từ 180nm đến 400nm (từ nguồn hồ quang, phóng điện khí và hơi, nguồn huỳnh quang và các nguồn sáng chói, và bức xạ mặt trời). Không điều chỉnh cho laser tử ngoại.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Phổ tử ngoại gần: Các sóng ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 315nm - 400nm.
4. Mức cho phép
- Những giá trị cho phép tiếp xúc với bức xạ tử ngoại gây tác hại trên da hoặc mắt nơi mà những giá trị chiếu (rọi) đã được biết và thời gian tiếp xúc được kiểm soát như sau:
4.1. Tiếp xúc với mắt không được bảo vệ với vùng tử ngoại gần:
a. Đối với giai đoạn < 103 giây, tiếp xúc nguồn bức xạ không vượt quá 1,0J/cm2.
b. Đối với giai đoạn 103 giây hay lớn hơn, tổng năng lượng bức xạ không vượt quá 1,0 mW/cm2.
4.2. Sự tiếp xúc với bức xạ tử ngoại tới trên phần da hay mắt không được bảo vệ không vượt quá các giá trị đã cho trong bảng 1 trong một giai đoạn 8 giờ.
Bảng 1: Giá trị cho phép của bức xạ tử ngoại và hàm trọng số phổ trong khoảng thời gian 8 giờ.
Bước sóng (nm)
|
Giá trị cho phép (mJ/cm2)
|
Hệ số hiệu lực phổ (S)
|
180
|
250
|
0,012
|
190
|
160
|
0,019
|
200
|
100
|
0,030
|
205
|
59
|
0,051
|
210
|
40
|
0,075
|
215
|
32
|
0,095
|
220
|
25
|
0,120
|
225
|
20
|
0,150
|
230
|
16
|
0,190
|
235
|
13
|
0,240
|
240
|
10
|
0,300
|
245
|
8,3
|
0,360
|
250
|
7,0
|
0,430
|
254
|
6,0
|
0,500
|
255
|
5,8
|
0,520
|
260
|
4,6
|
0,650
|
265
|
3,7
|
0,810
|
270
|
3,0
|
0,1000
|
275
|
3,1
|
0,960
|
280
|
3,4
|
0,880
|
285
|
3,9
|
0,770
|
290
|
4,7
|
0,640
|
295
|
5,6
|
0,540
|
297
|
6,5
|
0,460
|
300
|
10
|
0,300
|
303
|
25
|
0,120
|
305
|
50
|
0,060
|
308
|
120
|
0,026
|
310
|
200
|
0,015
|
313
|
500
|
0,006
|
315
|
1,0 x 103
|
0,003
|
316
|
1,3 x 103
|
0,0024
|
317
|
1,5 x 103
|
0,0020
|
318
|
1,9 x 103
|
0,0016
|
319
|
2,5 x 103
|
0,0012
|
320
|
2,9 x 103
|
0,0010
|
322
|
4,5 x 103
|
0,00067
|
323
|
5,6 x 103
|
0,00054
|
325
|
6,0 x 103
|
0,00050
|
328
|
6,8 x 103
|
0,00044
|
330
|
7,3 x 103
|
0,00041
|
333
|
8,1 x 103
|
0,00037
|
335
|
8,8 x 103
|
0,00034
|
340
|
1,1 x 104
|
0,00028
|
345
|
1,3 x 104
|
0,00024
|
350
|
1,5 x 104
|
0,00020
|
355
|
1,9 x 104
|
0,00016
|
360
|
2,3 x 104
|
0,00013
|
365
|
2,7 x 104
|
0,00011
|
370
|
3,2 x 104
|
0,000093
|
375
|
3,9 x 104
|
0,000077
|
380
|
4,7 x 104
|
0,000064
|
385
|
5,7 x 104
|
0,000053
|
390
|
6,8 x 104
|
0,000044
|
395
|
8,3 x 104
|
0,000036
|
400
|
1,0 x 105
|
0,000030
|
Bảng 2: Giá trị cho phép của bức xạ tử ngoại.
Thời gian tiếp xúc/ngày
|
Bức xạ hiệu dụng
Eeff (W/cm2)
|
8 giờ
|
0,1
|
4 giờ
|
0,2
|
2 giờ
|
0,4
|
1 giờ
|
0,8
|
30 phút
|
1,7
|
15 phút
|
3,3
|
10 phút
|
3,3
|
5 phút
|
10
|
1 phút
|
50
|
30 giây
|
100
|
10 giây
|
300
|
1 giây
|
3000
|
0,5 giây
|
6000
|
0,1 giây
|
30000
|
XIX. TIÊU CHUẨN PHÓNG XẠ
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định các giá trị cho phép về liều lượng của các loại chất và tia phóng xạ tại các vị trí làm việc.
2. Đối tượng áp dụng: Tiêu chuẩn áp dụng cho người làm việc trực tiếp và gián tiếp với các loại bức xạ ion hoá, không áp dụng cho dân cư nói chung.
3. Khái niệm
Các khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Bức xạ ion hoá hay còn gọi là phóng xạ, là tất cả các loại bức xạ (điện từ và hạt) khi tương tác với môi trường tạo nên các ion.
- Cơ sở bức xạ: Nơi sử dụng các nguồn phóng xạ như:
+ Các máy X quang, các máy phát tia .
+ Các nguồn hoá xạ kín như: Kim Radi 226, kim cobalt, kim Stronti 90.
+ Các nguồn hoá xạ hở như: I-131, P-32, U-238, Th-232.
- Chiếu ngoài: Chiếu xạ do một nguồn từ phía ngoài cơ thể.
- Chiếu trong: Chiếu xạ do một nguồn nằm bên trong cơ thể.
- Suất liều tương đương là liều tương đương tính cho một đơn vị thời gian (Rem/giờ). Rem: Roentgent equivalent man.
- Vùng kiểm soát: Vùng lân cận bao quanh cơ sở bức xạ hoặc ống thải khí phóng xạ.
- Vùng giám sát: Khu vực bên ngoài vùng kiểm soát có thể còn chịu ảnh hưởng của chất thải phóng xạ khí, lỏng, rắn.
4. Tiêu chuẩn trích dẫn
- Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 4397 - 87
5. Liều lượng cho phép
5.1. Suất liều tương đương tại các vị trí làm việc của cơ sở bức xạ không vượt quá các giá trị nêu trong bảng 1.
Bảng 1: Suất liều tương đương cho phép
Đối tượng người bị chiếu xạ
|
Nơi làm việc
|
P (mrem/h) với t 40h/tuần
|
Đối tượng A
|
- Nơi làm việc thường xuyên
- Nơi chỉ làm việc dưới 20h/tuần
|
1,2
2,4
|
Đối tượng B
|
- Các phòng làm việc khác của cơ sở trong vùng kiểm soát
- Trong vùng giám sát
|
0,12
0,03
|
Ghi chú: Đối tượng A: Nhân viên bức xạ
Đối tượng B: Người lân cận
5.2. Liều giới hạn trong một năm (của cả chiếu ngoài lẫn chiếu trong) cho các đối tượng tiếp xúc và nhóm cơ quan xung yếu được quy định ở bảng 2:
Bảng 2: Liều giới hạn trong năm.
Đối tượng người
|
Liều giới hạn cho nhóm cơ quan xung yếu (rem/năm)
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
A
|
5
|
15
|
30
|
B
|
0,5
|
1,5
|
3
|
Ghi chú:
- Nhóm I: Toàn thân, tuyến sinh dục, tuỷ đỏ của xương.
- Nhóm II: Các cơ quan không thuộc nhóm I và III.
- Nhóm III: Da, mô, xương, bàn tay, cẳng tay, bàn chân, mắt cá.
5.3. Nồng độ giới hạn của các chất phóng xạ hay gặp trong không khí nơi làm việc được quy định ở bảng 3. Với những hỗn hợp phóng xạ không rõ thành phần ghi ở bảng 4.
5.4. Mức nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt tại nơi làm việc và dụng cụ phòng hộ được quy định ở bảng 5.
5.5. Tổng liều tích luỹ của đối tượng A ở bất kỳ độ tuổi nào trên 18 tuổi cũng được tính theo công thức:
D 5 (N - 18)
- D: Liều tính bằng Rem.
- N: Tuổi tính bằng năm.
Trong trường hợp cần thiết liều tích luỹ có thể lên tới 12rem/năm, nhưng sau đó phải bù trừ lại trong vòng 5 năm để tổng liều không quá D.
Bảng 3: Nồng độ giới hạn trong không khí của hỗn hợp các nuclit có thành phần không rõ hoặc một phần (Ci/l)
Đặc điểm về thành phần của hỗn hợp các nuclit phóng xạ xâm nhập qua đường hô hấp
|
Đối tượng A
|
Đối tượng B
|
Thành phần không rõ
|
4 x 10-16
|
1 x 10-17
|
Thành phần không chứa: Cm-248
|
8 x 10-16
|
3 x 10-17
|
Thành phần không chứa: PA-231, Pu 239, Pu-240, Pu 242, Cm-248, Cf-249, Cf-251
|
2 x 10-15
|
5 x 10-17
|
Thành phần không chứa: Ac-227, Th-230, Pa-231, Pu238, Pu-239, Pu-240, Pu-242, Pu-244, Cm-248, Cf-249, Cf-251
|
4 x 10-15
|
1 x 10-16
|
Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Ac-227
|
2 x 10-14
|
8 x 10-16
|
Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Pb-210, Ac-227, Ra-228, Pu-241
|
2 x 10-13
|
8 x 10-15
|
Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Sr-90, I-192, Pb-210, Ac-227, Ra-228, Pa-230, Pu-241, Bk-249
|
2 x 10-16`
|
8 x 10-13
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |