Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003


) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC



tải về 5.12 Mb.
trang7/46
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.12 Mb.
#13039
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   46

32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................



Người khai

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật



(Ký tên, ghi rõ họ tên)

………., ngày ........ tháng........năm........

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC

(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu đơn, mẫu tờ khai 4:

ĐIỀU LỆ MẪU TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 5 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)



Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều lệ mẫu này quy định về việc tổ chức và hoạt động của trường trung cấp nghề công lập và trường trung cấp nghề tư thục (sau đây gọi chung là trường trung cấp nghề).



Điều 2. Địa vị pháp lý của trường trung cấp nghề

1. Trường trung cấp nghề là cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ mẫu này.

2. Trường trung cấp nghề là đơn vị sự nghiệp, có quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.



Điều 3. Nguyên tắc đặt tên trường trung cấp nghề

1. Tên bằng tiếng Việt của trường trung cấp nghề gồm các cấu phần sau: “Trường trung cấp nghề + lĩnh vực hoặc nhóm nghề đào tạo chính hoặc tên riêng (nếu có)”.

2. Tên trường không được trùng với tên trường đã thành lập trước đó.

3. Tên bằng tiếng Việt của trường được ghi trong quyết định thành lập, con dấu, các văn bản, giấy tờ giao dịch của trường và được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh của trường.



Điều 4. Quản lý nhà nước đối với trường trung cấp nghề

1. Trường trung cấp nghề chịu sự quản lý nhà nước về dạy nghề của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đồng thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) nơi trường đặt trụ sở.

2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quản lý nhà nước đối với các trường trung cấp nghề thuộc quyền quản lý theo quy định của Điều lệ mẫu này.

Điều 5. Điều lệ của trường trung cấp nghề

1. Căn cứ vào Điều lệ mẫu này, các trường trung cấp nghề tổ chức xây dựng Điều lệ của trường và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định như sau:

a) Điều lệ của trường trung cấp nghề công lập do Hội đồng trường quyết nghị và trình cơ quan, tổ chức ra quyết định thành lập trường phê duyệt;

b) Điều lệ của trường trung cấp nghề tư thục do Hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường quyết nghị và trình cơ quan ra quyết định cho phép thành lập trường phê duyệt.

2. Điều lệ của trường phải có những nội dung chủ yếu sau:

a) Tên trường;

b) Nhiệm vụ, quyền hạn của trường;

c) Các hoạt động dạy nghề, trong đó ghi rõ danh mục nghề mà trường đào tạo và các cấp trình độ đào tạo của từng nghề;

d) Nhiệm vụ và quyền của giáo viên dạy nghề;

đ) Nhiệm vụ và quyền của người học nghề;

e) Cơ cấu tổ chức và nhân sự của trường;

g) Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị của trường;

h) Quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp, gia đình và xã hội;

i) Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm.

3. Hồ sơ phê duyệt Điều lệ gồm:

a) Văn bản đề nghị phê duyệt (theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định này);

b) Bốn (04) bản Điều lệ của trường;

c) Bản sao Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung cấp nghề.

4. Tiếp nhận, xem xét hồ sơ và quyết định phê duyệt Điều lệ của trường trung cấp nghề

a) Các trường trung cấp nghề gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này về cơ quan, tổ chức ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;

b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, các cơ quan, tổ chức quy định tại điểm a khoản này có trách nhiệm xem xét, quyết định phê duyệt Điều lệ (theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định này). Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt phải trả lời bằng văn bản cho trường biết và nêu rõ lý do;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày Điều lệ được phê duyệt, các cơ quan, tổ chức phê duyệt Điều lệ có trách nhiệm gửi 01 bản quyết định kèm theo Điều lệ đã được phê duyệt cho trường để thực hiện, 01 bản về Tổng cục Dạy nghề để theo dõi quản lý và 01 bản về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi có trụ sở chính của trường trung cấp nghề để thực hiện quản lý theo địa bàn.

5. Phê duyệt Điều lệ sửa đổi, bổ sung:

Trường hợp trường trung cấp nghề sửa đổi, bổ sung Điều lệ của trường mình thì làm văn bản đề nghị phê duyệt bổ sung (theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định này) và những nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 4 của Điều này.



Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ

Điều 6. Nhiệm vụ

1. Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ trung cấp nghề, sơ cấp nghề nhằm trang bị cho người học năng lực thực hành nghề t­ương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị trường lao động.

2. Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện các chư­ơng trình, giáo trình, học liệu dạy nghề đối với ngành nghề đ­ược phép đào tạo.

3. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh học nghề.

4. Tổ chức các hoạt động dạy và học; thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp bằng, chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

5. Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên của trường đủ về số l­ượng; phù hợp với ngành nghề, quy mô, trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật.

6. Tổ chức nghiên cứu khoa học; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; thực hiện sản xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học, kỹ thuật theo quy định của pháp luật.

7. Tư vấn học nghề, tư vấn việc làm miễn phí cho người học nghề.

8. Tổ chức cho người học nghề tham quan, thực tập tại doanh nghiệp.

9. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình ngư­ời học nghề trong hoạt động dạy nghề.

10. Tổ chức cho giáo viên, cán bộ, nhân viên và ngư­ời học nghề tham gia các hoạt động xã hội.

11. Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy nghề, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ vào dạy nghề và hoạt động tài chính.

12. Đưa nội dung giảng dạy về ngôn ngữ, phong tục tập quán, pháp luật có liên quan của nước mà người lao động đến làm việc và pháp luật có liên quan của Việt Nam vào chương trình dạy nghề khi tổ chức dạy nghề cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

13. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.

14. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.

15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.



Điều 7. Quyền hạn

1. Được chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển dạy nghề và quy hoạch phát triển mạng lưới các trường trung cấp nghề.

2. Được huy động, nhận tài trợ, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động dạy nghề.

3. Quyết định thành lập các đơn vị trực thuộc trư­ờng theo cơ cấu tổ chức đã được phê duyệt trong Điều lệ của trường; quyết định bổ nhiệm các chức vụ từ cấp trưởng phòng, khoa và tương đ­ương trở xuống.

4. Được thành lập doanh nghiệp và tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật.

5. Phối hợp với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong hoạt động dạy nghề về lập kế hoạch, xây dựng chương trình, giáo trình dạy nghề, tổ chức thực tập nghề. Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, nghiên cứu khoa học trong nư­ớc và nư­ớc ngoài nhằm nâng cao chất lư­ợng dạy nghề, gắn dạy nghề với việc làm và thị trường lao động.

6. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư­ xây dựng cơ sở vật chất của trư­ờng, chi cho các hoạt động dạy nghề và bổ sung nguồn tài chính của trư­ờng.

7. Đư­ợc Nhà n­ước giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê cơ sở vật chất; được hỗ trợ ngân sách khi thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao theo đơn đặt hàng; được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế và tín dụng theo quy định của pháp luật.

8. Thực hiện các quyền tự chủ khác theo quy định của pháp luật.

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ

Điều 8. Cơ cấu tổ chức

1. Hội đồng trường đối với trường trung cấp nghề công lập, Hội đồng quản trị đối với trường trung cấp nghề tư thục có từ hai thành viên góp vốn trở lên.

2. Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng.

3. Các hội đồng tư vấn.

4. Phòng đào tạo và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ khác.

5. Các khoa và bộ môn trực thuộc trường.

6. Các đơn vị nghiên cứu, dịch vụ, phục vụ dạy nghề.

7. Các đơn vị sản xuất, doanh nghiệp (nếu có).

8. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức xã hội.

Điều 9. Hội đồng trường

1. Hội đồng trường là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực của nhà trường, bảo đảm thực hiện mục tiêu dạy nghề.

2. Hội đồng trường có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Quyết nghị về phương hướng, mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, các dự án và kế hoạch phát triển của trường;

b) Quyết nghị về Điều lệ hoặc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của trường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản và phương hướng đầu tư phát triển của tr­ường theo quy định pháp luật;

d) Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của hội đồng trường và việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường;

đ) Giới thiệu người để cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 12 của Điều lệ mẫu này ra quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng;

e) Quyết nghị những vấn đề về tổ chức, nhân sự của nhà trường theo quy định của pháp luật.

3. Thành phần tham gia hội đồng trường gồm: đại diện tổ chức Đảng, ban giám hiệu, giáo viên, cán bộ quản lý. Tổng số các thành viên hội đồng trường là một số lẻ, gồm chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng và các thành viên khác. Chủ tịch và phó chủ tịch hội đồng do các thành viên của hội đồng trường bầu theo nguyên tắc đa số phiếu.

4. Nhiệm kỳ của hội đồng trường là năm năm. Hội đồng trường được sử dụng bộ máy tổ chức và con dấu của nhà trường trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của hội đồng.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc thành lập, hoạt động, quyền hạn và nhiệm vụ cụ thể của hội đồng trường đối với trường trung cấp nghề công lập trực thuộc.

5. Hội đồng trường họp thường kỳ ít nhất ba tháng một lần và do chủ tịch hội đồng triệu tập. Quyết định của hội đồng trường chỉ có hiệu lực khi có quá nửa thành viên hội đồng nhất trí. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của chủ tịch hội đồng.

Điều 10. Hội đồng quản trị

1. Hội đồng quản trị là tổ chức đại diện quyền sở hữu của trường, chịu trách nhiệm quyết định về ph­ương hư­ớng hoạt động của trư­ờng, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực của nhà trư­ờng, bảo đảm thực hiện mục tiêu dạy nghề.

2. Hội đồng quản trị thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 2 Điều 9 của Điều lệ mẫu này và có quyền lựa chọn hiệu trưởng để đề nghị người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 12 của Điều lệ mẫu này ra quyết định công nhận hiệu trưởng.

3. Tổng số thành viên Hội đồng quản trị là một số lẻ và có không quá 11 thành viên, gồm chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng và các thành viên khác do cơ quan, tổ chức cho phép thành lập trường ra quyết định công nhận. Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đầu tiên do tổ chức hoặc nhóm cá nhân xin thành lập trường đề cử. Từ nhiệm kỳ thứ hai, việc thành lập hội đồng quản trị được thực hiện theo nguyên tắc bầu trực tiếp bằng phiếu kín tại đại hội các thành viên góp vốn theo tỷ lệ vốn góp. Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị là năm năm. Hội đồng quản trị được sử dụng bộ máy tổ chức và con dấu của nhà trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của hội đồng.

4. Hội đồng quản trị họp thường kỳ ít nhất ba tháng một lần và do chủ tịch hội đồng triệu tập. Quyết định của hội đồng quản trị chỉ có hiệu lực khi có quá nửa thành viên hội đồng nhất trí. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của chủ tịch hội đồng.

5. Đối với trường tư thục do một cá nhân đầu tư thành lập thì cá nhân sở hữu trường chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều này.



Điều 11. Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm hiệu trưởng

1. Hiệu trưởng trường trung cấp nghề phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

a) Có phẩm chất, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; có tín nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ; có sức khỏe và năng lực quản lý, điều hành hoạt động của nhà trường;

b) Có trình độ đại học trở lên về một ngành chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ đào tạo của nhà trường; đã được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý nhà trường;

c) Có thâm niên giảng dạy hoặc tham gia quản lý dạy nghề ít nhất là năm năm.

2. Điều kiện bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng

a) Đối với trường công lập, tuổi đời khi bổ nhiệm hiệu trưởng không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ;

b) Đối với trường tư thục, hiệu trưởng phải đảm bảo điều kiện không phải là công chức, viên chức nhà nước.



Điều 12. Bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng

1. Hiệu trưởng trường trung cấp nghề công lập do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ra quyết định thành lập trường bổ nhiệm.

2. Hiệu trưởng trường trung cấp nghề tư thục do hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường đề nghị, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập trường công nhận.

3. Nhiệm kỳ của hiệu trưởng là năm năm.



Điều 13. Nhiệm vụ của hiệu trưởng

Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường theo quy định của Điều lệ mẫu này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Hiệu trưởng có những nhiệm vụ sau:

1. Tổ chức thực hiện các quyết nghị của hội đồng trường đối với trường công lập quy định tại khoản 2 Điều 9, của hội đồng quản trị đối với trường tư thục quy định tại khoản 2 Điều 10 của Điều lệ mẫu này.

2. Quản lý cơ sở vật chất, tài sản, tài chính của nhà trường và tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực huy động được để phục vụ cho hoạt động dạy nghề theo quy định của pháp luật.

3. Thường xuyên chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, giảng dạy và học tập cho cán bộ, giáo viên và người học.

4. Tổ chức và chỉ đạo xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh; đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường.

5. Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường; thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nước đối với cán bộ, giáo viên và người học trong trường.

6. Tổ chức các hoạt động tự thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng dạy nghề theo quy định. Chấp hành các quyết định về thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng dạy nghề của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

7. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Quyền của hiệu trưởng

1. Quyết định các biện pháp để thực hiện các chủ trương, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường theo quy định tại các Điều 6 và 7 của Điều lệ mẫu này.

2. Quyết định việc tuyển dụng hoặc giao kết hợp đồng lao động đối với giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật và Điều lệ của trường.

3. Quyết định khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, cán bộ, nhân viên và người học nghề trong phạm vi thẩm quyền quản lý.

4. Quyết định thành lập, giải thể các hội đồng tư vấn của trường.

5. Quyết định bổ nhiệm các chức vụ trưởng, phó phòng, khoa, bộ môn trực thuộc và các đơn vị nghiên cứu, sản xuất, dịch vụ phục vụ dạy nghề của trường theo phân cấp của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với trường công lập), theo quyết nghị của hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường (đối với trường tư thục).

6. Cấp bằng, chứng chỉ nghề cho người học nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội .

Điều 15. Phó hiệu trưởng

1. Phó hiệu trưởng trường trung cấp nghề phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

a) Có phẩm chất đạo đức tốt; lý lịch rõ ràng; có tín nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ; có sức khỏe và năng lực quản lý lĩnh vực công tác được phân công phụ trách;

b) Có trình độ đại học trở lên. Riêng phó hiệu trưởng phụ trách công tác đào tạo, ngoài các tiêu chuẩn trên, phải có chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ đào tạo của trường và có đủ các tiêu chuẩn như đối với hiệu trưởng.

2. Điều kiện bổ nhiệm phó hiệu trưởng:

a) Đối với trường công lập, tuổi đời khi bổ nhiệm phó hiệu trưởng không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ;

b) Đối với trường tư thục, phó hiệu trưởng phải đảm bảo điều kiện không phải là công chức, viên chức nhà nước.

3. Thẩm quyền bổ nhiệm phó hiệu trưởng:

Thủ trưởng cơ quan, tổ chức ra quyết định thành lập trường có thẩm quyền bổ nhiệm phó hiệu trưởng trường trung cấp nghề công lập.

4. Nhiệm vụ và quyền hạn của phó hiệu trưởng:

a) Giúp hiệu trưởng trong việc quản lý và điều hành các hoạt động của trường; trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của hiệu trưởng và giải quyết các công việc khác do hiệu trưởng giao;

b) Khi giải quyết công việc được hiệu trưởng giao, phó hiệu trưởng thay mặt hiệu trưởng, chịu trách nhiệm trước pháp luật và hiệu trưởng về kết quả công việc được giao.

5. Nhiệm kỳ của phó hiệu trưởng là năm năm.

Điều 16. Hội đồng thẩm định chương trình, giáo trình dạy nghề

1. Hội đồng thẩm định chương trình, giáo trình dạy nghề (sau đây gọi tắt là hội đồng thẩm định) là tổ chức tư vấn giúp hiệu trưởng thẩm định chương trình, giáo trình dạy nghề của trường.

2. Hội đồng thẩm định gồm: giáo viên, cán bộ quản lý của trường; cán bộ khoa học, kỹ thuật và người sử dụng lao động am hiểu về nghề được thẩm định. Hội đồng thẩm định có từ năm đến chín thành viên tuỳ theo chương trình, giáo trình được thẩm định. Hội đồng thẩm định có chủ tịch hội đồng, phó chủ tịch hội đồng, thư ký hội đồng và các uỷ viên hội đồng.

3. Hội đồng thẩm định được thành lập theo quyết định của hiệu trưởng. Mỗi hội đồng thẩm định thực hiện thẩm định chương trình, giáo trình của một nghề. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của mỗi thành viên hội đồng do hiệu trưởng quy định. Hội đồng thẩm định tự giải tán sau khi hoàn thành công việc do hiệu trưởng giao.

4. Nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định

a) Hội đồng thẩm định làm việc dưới sự điều hành của chủ tịch hội đồng;

b) Cuộc họp thẩm định chương trình, giáo trình của hội đồng phải bảo đảm có mặt ít nhất 3/4 tổng số thành viên của hội đồng;

c) Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các thành viên của hội đồng có ý kiến phân tích, đánh giá công khai những mặt được và chưa được của chương trình, giáo trình được thẩm định. Chủ tịch hội đồng kết luận về kết quả thẩm định trên cơ sở biểu quyết theo đa số của các thành viên hội đồng có mặt tại cuộc họp thẩm định chương trình, giáo trình. Các ý kiến khác với kết luận của chủ tịch hội đồng được bảo lưu và trình hiệu trưởng trường.



Điều 17. Các hội đồng tư vấn khác

Các hội đồng tư­ vấn khác trong trư­ờng trung cấp nghề do hiệu trư­ởng thành lập để lấy ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, đại diện các tổ chức trong nhà trường nhằm thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của hiệu trư­ởng.

Nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của từng hội đồng tư vấn do hiệu trưởng nhà trường quy định.

Điều 18. Phòng đào tạo và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ khác

1. Phòng đào tạo

Các trường trung cấp nghề đều phải thành lập phòng đào tạo để thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:

a) Giúp hiệu trưởng thực hiện các công việc sau:

- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giảng dạy hàng năm và kế hoạch đào tạo dài hạn của nhà trường;

- Lập kế hoạch và tổ chức việc xây dựng các chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề;

- Lập kế hoạch và tổ chức tuyển sinh, thi tốt nghiệp, công nhận và cấp bằng, chứng chỉ nghề;

- Tổ chức thực hiện và quản lý quá trình đào tạo, bồi dưỡng nghề;

- Quản lý việc kiểm tra, thi theo quy định;

- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên.

b) Thực hiện các công việc giáo vụ gồm: lập các biểu bảng về công tác giáo vụ, dạy và học, thực hành, thực tập nghề; theo dõi, tổng hợp, đánh giá chất lượng các hoạt động dạy nghề; thống kê, làm báo cáo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, của cơ quan quản lý cấp trên và của hiệu trưởng.

c) Các nhiệm vụ khác theo sự phân công của hiệu trưởng.

2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ khác

Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ khác có nhiệm vụ tham mưu và giúp hiệu trưởng trong việc quản lý, tổng hợp, đề xuất ý kiến và tổ chức thực hiện các mảng công việc chủ yếu của trường như: hành chính, quản trị; tổ chức, cán bộ; tổng hợp, đối ngoại; quản lý học sinh; quản lý tài chính, quản lý thiết bị và xây dựng cơ bản .

3. Phòng đào tạo và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này có trưởng phòng và có thể có một hoặc một số phó trưởng phòng do hiệu trưởng bổ nhiệm. Tuổi đời khi bổ nhiệm trưởng phòng, phó trưởng phòng đào tạo và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ trường trung cấp nghề công lập không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ.

4. Hiệu trưởng quyết định thành lập phòng đào tạo và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này theo cơ cấu tổ chức của trường đã được phê duyệt trong Điều lệ của trường quy định tại Điều 5 của Điều lệ mẫu này.



Điều 19. Các khoa, bộ môn trực thuộc trường

1. Các khoa được tổ chức theo nghề hoặc nhóm nghề đào tạo; bộ môn trực thuộc trường được tổ chức theo nhóm các môn học chung. Căn cứ vào quy mô, ngành nghề đào tạo, hiệu trưởng quyết định thành lập khoa, bộ môn trực thuộc trường theo cơ cấu tổ chức của trường đã được phê duyệt trong Điều lệ của trường quy định tại Điều 5 của Điều lệ mẫu này.

2. Khoa, bộ môn trực thuộc trường có nhiệm vụ:

a) Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khoá khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của trường;

b) Thực hiện việc biên soạn chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề khi được phân công; tổ chức nghiên cứu đổi mới nội dung, cải tiến phương pháp dạy nghề nhằm nâng cao chất lượng đào tạo;

c) Thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quá trình dạy nghề;

d) Quản lý giáo viên, nhân viên, người học nghề thuộc đơn vị mình;

đ) Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định của hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy nghề;

e) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của hiệu trưởng.

3. Khoa, bộ môn trực thuộc trường có trưởng khoa, trưởng bộ môn và có thể có các phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn do hiệu trưởng bổ nhiệm.

Trưởng khoa, trưởng bộ môn chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động của khoa, bộ môn theo nhiệm vụ được quy định tại khoản 2 Điều này và theo phân cấp của hiệu trưởng.


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 5.12 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   46




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương