Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003



tải về 5.12 Mb.
trang2/46
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.12 Mb.
#13039
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   46

XII. LĨNH VỰC DẠY NGHỀ

1

Tuyển sinh học nghề, ngoại ngữ tham gia xuất khẩu lao động

XIII. LĨNH VỰC VIỆC LÀM

1

Giới thiệu việc làm trong nước

2

Cung ứng lao động xuất khẩu

TỔNG CỘNG: 95 THỦ TỤC

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TỈNH VĨNH LONG

I. LĨNH VỰC DẠY NGHỀ

1. Quyết định thành lập trường Trung cấp nghề công lập trực thuộc tỉnh

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long, số 42 đường Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Riêng ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (số 42 đường Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo các bước sau:

- Công dân đến nhận kết quả phải nộp giấy hẹn (khi nộp hồ sơ). Đối với trường hợp cần phải hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu phải thực hiện trong thời gian 30 ngày (kể từ ngày nhận lại hồ sơ).

- Thời gian trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng, từ 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu; thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ:



  1. Bản chính: Văn bản đề nghị thành lập trường trung cấp nghề công lập (theo mẫu số 3a);

  2. Bản chính: Đề án thành lập trường Trung cấp nghề (theo mẫu số 4)(kèm theo Bản dự kiến số lượng giáo viên đảm bảo đáp ứng quy mô, trình độ trường dự kiến đào tạo);

  3. Bản chính: Sơ yếu lý lịch người dự kiến làm Hiệu trưởng (theo mẫu 2C-BNV/2008);

  4. Bản chính: Dự thảo Điều lệ trường Trung cấp nghề (theo Điều lệ mẫu);

  5. Bản sao: Văn bản xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc văn bản thoả thuận của cơ quan có thẩm quyền về cấp, cho thuê hoặc quyền sử dụng đất để xây dựng trường hoặc hợp đồng thuê nhà, xưởng, đất đai (tối thiểu là 05 năm);

+ Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 80 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban Nhân dân tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

+ Cơ quan phối hợp: các Sở ban ngành có liên quan.



- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

1. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1:

Văn bản đề nghị thành lập trường trung cấp nghề (mẫu số 3a).

2. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2:

Đề án thành lập trường Trung cấp nghề (mẫu số 4).

3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 3:

Sơ yếu lý lịch (theo mẫu 2C-BNV/2008).

4. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 4:

Điều lệ trường Trung cấp nghề (Điều lệ mẫu trường trung cấp nghề).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trường trung cấp nghề của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.



Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Quy mô đào tạo tối thiểu 500 học sinh.



Yêu cầu hoặc điều kiện 3:

Số nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề tối thiểu là 03 nghề.



Yêu cầu hoặc điều kiện 4:

Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn theo quy định (tỷ lệ giáo viên cơ hữu ít nhất đạt 70%).

Có giáo viên cơ hữu cho từng nghề đào tạo.

Yêu cầu hoặc điều kiện 5:

Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề phù hợp với quy mô và trình độ nghề đào tạo (diện tích đất tối thiểu là 10.000 m2 đối với khu vực đô thị và 30.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị).



Yêu cầu hoặc điều kiện 6:

Có đủ khả năng tài chính đảm bảo cho việc đầu tư và hoạt động.

Vốn pháp định thành lập trường trung cấp nghề là 10 tỷ đồng Việt Nam.

Yêu cầu hoặc điều kiện 7:

Có đủ chương trình, giáo trình dạy nghề, tài liệu giảng dạy, học tập cho các chương trình dạy nghề của trường.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

1. Luật số: 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc Hội về Dạy nghề;

2. Quyết định số 71/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc Ban hành quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường Cao đẳng nghề, trường Trung cấp nghề và Trung tâm dạy nghề.

3. Quyết định số 52/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 05/5/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Điều lệ mẫu trường Trung cấp nghề.

4. Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề.

5. Quyết định số 57/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/05/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành quy định sử dụng, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề.

6. Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD, ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60:2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”.

7. Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV, ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành biểu mẫu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.



PHỤ LỤC THỦ TỤC 1:

Mẫu đơn, mẫu tờ khai 1:

Văn bản đề nghị thành lập trường trung cấp nghề.



Mẫu số 3a: Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.





(1)

(2)


Số:....../..........

V/v: Đề nghị thành lập trường trung cấp nghề .....



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



................, ngày .... tháng ..... năm 20.....

Kính gửi: ……………………………………

- Lý do thành lập trường:

- Tên trường trung cấp nghề:

- Tên giao dịch quốc tế (nếu có):

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có):

- Số điện thoại:………………. Fax:……………….Email:

- Nhiệm vụ chủ yếu của trường:

- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:

- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh:

- Diện tích đất sử dụng:..............Diện tích xây dựng:

- Vốn đầu tư:

- Thời hạn hoạt động:

(Kèm theo đề án thành lập trường trung cấp nghề)

Đề nghị Bộ, ngành...., UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TW........ xem xét quyết định./.



(3)

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(1) Tên cơ quan ra quyết định thành lập.

(2) Tên cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trường trung cấp nghề.

(3) Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trường trung cấp nghề.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai 2:

Đề án thành lập trường Trung cấp nghề.



Mẫu số 4: Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



................, ngày ..... tháng ...... năm 20.....

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ

PHẦN THỨ NHẤT

SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ

1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).

2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).

3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.

4. Nhu cầu đào tạo trình độ trung cấp nghề trên địa bàn và các tỉnh lân cận.

5. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm hoặc cơ sở giáo dục khác được đề nghị nâng cấp (đối với những trường được nâng cấp từ trung tâm dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục khác hiện có).

a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.

b) Về cơ sở vật chất.

c) Về thiết bị dạy nghề.

d) Về đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề.

đ) Về chương trình, giáo trình dạy nghề.

e) Về kinh phí hoạt động.



PHẦN THỨ HAI

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG

I. Thông tin chung về trường trung cấp nghề đề nghị thành lập:

- Tên trường trung cấp nghề:…………………………………………

Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………

- Địa chỉ trụ sở chính của trường:………………………………………

- Số điện thoại:…………………Fax:…………….Email:…………….

- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có):…………………………………

- Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):…………………………………..

- Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng:....................................



(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)

- Chức năng, nhiệm vụ của trường:.................................................



.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

II. Mục tiêu đào tạo của trường trung cấp nghề:

1. Mục tiêu chung:

2. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.

Số TT

Tên nghề và trình độ đào tạo

Thời gian đào tạo

Dự kiến tuyển sinh đến năm 20...

20..

20..

20..

20..

20..

I

Trung cấp nghề



















1






















2






















.....

.............................



















II

Sơ cấp nghề



















1






















2






















.....

.............................



















III

Tổng cộng



















III. Cơ cấu tổ chức của trường

1. Cơ cấu tổ chức:

- Ban Giám hiệu;

- Hội đồng trường (đối với trường trung cấp nghề công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường trung cấp nghề tư thục);

- Các phòng chức năng;

- Các khoa chuyên môn;

- Các Bộ môn trực thuộc trường;

- Các Hội đồng tư vấn;

- Các tổ chức Đảng, đoàn thể.



2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám hiệu, các Hội đồng và các phòng, khoa, Bộ môn.

IV. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường

1. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề

a) Cơ sở vật chất:

- Diện tích đất sử dụng:

+ Đất xây dựng:

+ Đất lưu không:

- Diện tích xây dựng:

+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.

+ Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...

+ Các hạng mục khác....



b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).

2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:

- Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.

- Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.

3. Chương trình, giáo trình dạy nghề cho từng nghề đào tạo.

4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:

- Nguồn vốn;

- Kế hoạch sử dụng vốn.

PHẦN THỨ BA

KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.

2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.

3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.

4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.

5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.



PHẦN THỨ TƯ

HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI

1. Về kinh tế.

2. Về xã hội, môi trường.

3. Tính bền vững của đề án.



(1)

(2)

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)



(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có).

Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân lập đề án.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai 3: Sơ yếu lý lịch

Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ 

Cơ quan đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC: …………….... Số hiệu cán bộ, công chức:……………

Cơ quan đơn vị sử dụng CBCC: ………………………………………

Ảnh màu


(4 x 6 cm)


SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): .................................

2) Tên gọi khác: ......................................................................

3) Sinh ngày: ....... tháng ...... năm ......... , Giới tính (nam, nữ)

4) Nơi sinh: Xã.................., Huyện..........................., Tỉnh ......

5) Quê quán: Xã................., Huyện.........................., Tỉnh.......

6) Dân tộc: ...................................., 7) Tôn giáo: ...............................................

8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:....................................................................

(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)

9) Nơi ở hiện nay: ...............................................................................................

(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)

10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: ..............................................................

11) Ngày tuyển dụng: ....... / ....... / ........, Cơ quan tuyển dụng: ........................

12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: ......................................................................

(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)

13) Công việc chính được giao .........................................................................

14) Ngạch công chức (viên chức) : .........................................., Mã ngạch: .......

Bậc lương: ......, hệ số: ......., Ngày hưởng .... / .... /....., Phụ cấp chức vụ: ............., Phụ cấp khác: .......................................

15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ............................................................................................................................

15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất: ............................................................

(TSKH, TS, ThS, cử nhận, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)

15.3- Lý luận chính trị: ............................15.4- Quản lý nhà nước: ...................



(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự....)

15.5- Ngoại ngữ: .....................................15.6- Tin học: ...................................

(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D...) (Trình độ A, B, C,...)

16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ....../ ..... / ........., Ngày chính thức: ..... / ..... / ...........

17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội: .....................................................

(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội, ... và làm việc gì trong tổ chức đó).

18) Ngày nhập ngũ: .... / .... / ..... Ngày xuất ngũ: .... / ... / ......Quân hàm cao nhất: ...................

19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất: .......................................................

(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang, nhà giáo, thấy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú ...)

20) Sở trường công tác: .............................................................................

21) Khen thưởng: .........................................................................................

(Hình thức cao nhất, năm nào)

22) Kỷ luật: ..........................................................................................................

(về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)

23) Tình trạng sức khỏe: ............................... Cao: 1m ..., Cân nặng: .... (kg), Nhóm máu: .......

24) Là thương binh hạng: ......./......, Là con gia đình chính sách:......................

(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất đọc da cam Dioxin)

25) Số chứng minh nhân dân:.................., Ngày cấp: .... / .... / .... 26) Số sổ BHXH: ......................



27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ

Tên trường

Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng

Từ tháng, năm- Đến tháng, năm

Hình thức đào tạo

Văn bằng, chứng
chỉ, trình độ gì


























































































































Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH, TS, ThS, Cử nhân, Kỹ sư ...

Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 5.12 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   46




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương