Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993


[B2] Các chất thải chủ yếu chứa chất vô cơ, có thể chứa các kim loại hoặc các chất hữu cơ



tải về 1.33 Mb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu18.05.2018
Kích1.33 Mb.
#38554
1   2   3   4   5
[B2] Các chất thải chủ yếu chứa chất vô cơ, có thể chứa các kim loại hoặc các chất hữu cơ.


Mã số

Mã số Basel*

Mô tả chất thải

Chú thích

Giới hạn nguy hại

Tận thu


Xử lý vật lý/hoá học**


Đốt bằng lò


Chôn lấp

















Dầu/
dung môi

Kim loại

Redox

pH adj.

Stab.

Sep.

Xi măng

Đặc biệt

Vệ sinh

Đặc biệt

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15







- Chất thải graphit tự nhiên











































- Đá phiến thải, bào nhẵn hay không, hay là chỉ đơn thuần cắt bằng cưa hay cái gì khác

Tại sao từ hạn định lại bao gồm tất cả mọi thứ!








































- Chất thải mica











































- Chất thải từ Leucite, nepheline, and nepheline syenite (?)











































- Chất thải Feldspar











































- Fluorspar











































- Các chất thải Silicat ở thể rắn loại trừ silica dùng trong các hoạt động đúc





































[B2020]




Chất thải thuỷ tinh ở thể không phân tán như:











































- Thuỷ tinh vụn và chất thải khác và mạnh vụn thuỷ tinh thừa trừ thuỷ tinh từ đèn cathode và thuỷ tinh hoạt tính khác



































[B2030]




Chất thải gốm sứ ở dạng không phân tán như:











































- Chất thải Cermet và vụn (vật liệu composit gốm kim loại)









































- Các sởi trên cơ sở gốm chưa được phân loại ở những phần khác



































[B2040]




Các chất thải khác chủ yếu chứa chất vô cơ:











































- Sulphate calci được tinh chế một phần từ quá trình khử SO2 khí lò (FGD)









































Phấn viết bảng bằng thạch cao và thạch cao thải từ việc phá dỡ các công trình xây dựng









































- Xỉ từ quá trình sản xuất đồng, được ổn định bằng hoá chất, có thành phần sắt cao (trên 20%) và được chế biến theo yêu cầu kỹ thuật công nghiệp (thí dụ: DIN 4301 và DIN 8201) chủ yếu cho xây dựng và vật liệu ma sát











































- Lưu huỳnh ở thể rắn











































- Đá vôi từ quá trình sản xuất Cyanamide calci (có độ pH nhỏ hơn 9)









































- NaCl, KCl và CaCl2









































- Carborundum (Silicon Carbide)









































- Bê tông vỡ









































- Vụn thuỷ tinh chứa Lithium-Tantalum và Lithium-Niobium

Chưa có sẵn ?


































[B2050]




Tro nhà máy điện chạy bằng than không nằm trong danh mục A (xem A4160 trong danh mục A)



































[B2060]




Than hoạt tính đã dùng từ quá trình xử lý nước uống và các quá trình công nghiệp thực phẩm và sản xuất Vitamin (Xem mục liên quan trong danh mục A [A4160])



































[B2070]




Bùn Calcium fluoride



































[B2080]




Thạch cao trắng từ các quá trình công nghiệp hoá chất không có trong danh mục A (Xem mục liên quan trong danh mục A [A2040])





































[B2090]




Các mẩu anod thải bằng than cốc dầu mỏ hay bitum trong quá trình sản xuất thép và nhôm được làm sạch theo yêu cầu công nghiệp thông thường, trừ anod thải từ quá trình điện phân xut-clo và ngành luyện kim.





































[B2100]




Hydrat nhôm thải và oxyt nhôm thải và cặn trong quá trình sản xuất oxyt nhôm trừ những vật liệu tương tự dùng trong các quá trình làm sạch khí, keo tụ và lọc





































[B2110]




Cặn bô xít ("bùn đỏ") (độ pH từ trung bình đến nhỏ hơn 11.5)


































[B2120]




Dung dịch a xít hoặc dung dịch kiềm thải có độ pH lớn hơn 2 và nhỏ hơn 11,5, mà chúng không ăn mòn hoặc không nguy hại (Xem mục liên quan trong danh mục A [A4090])

Vẫn đòi hỏi đánh giá tính nguy hại


































[B3] Các chất thải chủ yếu chứa chất hữu cơ, có thể chứa các kim loại hoặc các chất vô cơ


Mã số

Mã số Basel*

Mô tả chất thải

Chú thích

Giới hạn nguy hại

Tận thu


Xử lý vật lý/hoá học**


Đốt bằng lò


Chôn lấp

















Dầu/dung môi

Kim loại

Redox

pH adj.

Stab.

Sep.

Xi măng

Đặc biệt

Vệ sinh

Đặc biệt

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15







Các vật liệu nhựa hay hỗn hợp nhựa sau đây, miễn là chúng không lẫn với các chất thải khác và được chuẩn bị theo một đặc tính.











































- Vụn nhựa của các polyme và co-polimer không chứa halogen, bao gồm nhưng không hạn chế với (13):











































- Ethylene











































- Styrene











































- Polypropylene











































- Polyethylene terephthalate











































- Acrylonitrile











































- Butadiene











































- Polyacetals











































- Polyamides











































- Polybutylene terephthalate











































- Polycarbonates











































- Polyethers











































- Polyphenylene sulphides











































- Acrylic polymers











































- Alkanes C10-C13 (chất hoá dẻo)











































- Polyruethane (không chứa CFCs)

Làm sao các chất không halogen hoá có thể làm được như vậy?








































- Polysiloxanes











































- Polymethylene methacrylate











































- Polyvinyl butyral











































- Polyvinyl acetate











































Cao su đã lưu hoá hoặc sản phẩm ngưng tụ bao gồm:









































- Urea formaldehyde











































- Phenol formaldehyde











































- Melamine formaldehyde











































- Epoxy











































- Alkyd











































- Polyamides











































- Các chất thải polymer được flo hoá sau đây (14):









































- Perfluoroethylene/propylene (FEP)











































- Perfluoroalkoxy alkane (PFA)











































- Monofluoroalkoxy alkane (MFA)











































- Polyvinylfluoride (PVF)











































- Polyvinyllidenefluoride (PVDF)





































[B3020]




Giấy bìa và sản phẩm giấy thải, miễn là chúng không trộn lẫn với các chất thải nguy hại





































[B3030]




Vải sợi thải, miễn là chúng không lẫn với các chất thải nguy hại





































[B3040]




Chất thải cao su, miễn là chúng không lẫn với các chất thải nguy hại



































[B3050]




Chất thải từ bấc li e và gỗ, miễn là chúng không lẫn với các chất thải nguy hại





































[B3060]




Chất thải từ công nghiệp chế biến nông phẩm, miễn là chúng không trộn lẫn với các chất thải nguy hại và không lây nhiễm:



































[B3070]




Chất thải là tóc người, rơm rạ và nấm mốc từ quá trình sản xuất penicillin dùng làm thức ăn gia súc





































[B3080]




Mùn mạt và vụn cao su thải





































[B3090]




Mùn mạt và các chất thải khác từ da thuộc hoặc có da không hợp cho sản xuất các sản phẩm da, trừ bùn thuộc da, không chứa các hợp chất Cr6 và chất diệt sinh vật (Xem mục liên quan trong danh mục A [A3100])

Cái này khác với các mục khác về da như thế nào?

































[B3100]




Da, bụi, tro, bùn hoặc bột không chứa các hợp chất Cr6 hoặc chất diệt sinh vật (Xem mục liên quan trong danh mục A [A3090])




































[B3110]




Da thú thải bỏ không chứa hợp chất Cr6, chất diệt sinh vật hoặc chất lây nhiễm (Xem mục liên quan trong danh mục A [A3110])




































[B3120]




Các chất thải chứa phẩm màu thực phẩm





































[B3130]




Các ete polymer thải và các etemonomer không nguy hại không có khả năng hình thành peroxides thải



































[B3140]




Săm lốp chịu khí nén thải, trừ loại thuộc các hoạt động của Phụ lục IV.A


































(13) Được hiểu là những vụn thải này đã được polimer hoá hoàn toàn

(14) - Các chất thải dùng rồi không tính vào loại này

- Các chất thải không được trộn lẫn

- Các vấn đề do quá trình đốt hở phải được xem xét

[B4] Các chất thải, có thể chứa cả các thành phần vô cơ và hữu cơ




Mã số

Mã số Basel*

Mô tả chất thải

Chú thích

Giới hạn nguy hại

Tận thu


Xử lý vật lý/hoá học**


Đốt bằng lò


Chôn lấp

















Dầu/
dung môi

Kim loại

Redox

pH adj.

Stab.

Sep.

Xi măng

Đặc biệt

Vệ sinh

Đặc biệt

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

[B4020]

Y13

Các chất thải từ quá trình sản xuất, đóng gói và sử dụng nhựa, mủ, chất hoá dẻo, nhựa/keo dán, không nằm trong danh mục A, không có dung môi và các chất bẩn khác, ở một mức mà chúng không thể hiện đặc tính nêu trong phụ lục III, thí dụ keo dung môi nước

Vẫn đòi hỏi đánh giá tính nguy hại
































[B4030]




Các máy ảnh chụp một lần đã dùng, với pin không thuộc danh mục A




































Chú thích:

* Mã số đánh theo Phụ lục I của Công ước Basel

** Các phương pháp xử lý vật lý/hoá học:

Redox: Ô - xy hoá - khử

pH adj.: Hiệu chỉnh độ pH

Stab.: Stabilisation (ổn định hoá)

Sep.: Separation (phân tách)

Các Phụ lục I, II, III, IV được nêu trong Danh mục này là các Phụ lục I, II, III, IV trong Công ước Basel.

PHỤ LỤC 2A:

- ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI CỦA CHỦ NGUỒN THẢI.

- SỔ ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI.



tải về 1.33 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương