Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993


[A4] Các chất thải có thể chứa cả chất hữu cơ và vô cơ



tải về 1.33 Mb.
trang3/5
Chuyển đổi dữ liệu18.05.2018
Kích1.33 Mb.
#38554
1   2   3   4   5

[A4] Các chất thải có thể chứa cả chất hữu cơ và vô cơ


Mã số

Mã số Basel*

Mô tả chất thải

Chú thích

Giới hạn nguy hại

Tận thu


Xử lý vật lý/hoá học**


Đốt bằng lò


Chôn lấp

















Dầu/
dung môi

Kim loại

Redox

pH adj.

Stab.

Sep.

Xi măng

Đặc biệt

Vệ sinh

Đặc biệt

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

[A4010]

Y2/Y3

Các chất thải từ quá trình sản xuất, chuẩn bị và sử dụng dược phẩm nhưng loại trừ các chất thải cho trong danh mục B



































[A4020]

Y1

Các chất thải phòng khám bệnh và liên quan; phát sinh từ thực tế y khoa, nha khoa, thú y hoặc tương tự, và các chất thải phát sinh trong các bệnh viện hoặc các cơ sở khác trong quá trình nghiên cứu hoặc chữa chạy cho bệnh nhân, hoặc các dự án nghiên cứu




































[A4030]

Y4

Các chất thải từ quá trình sản xuất, hình thành và sử dụng các chất diệt sinh vật và hoá chất bảo vệ thực vật, gồm cả chất thải thuốc trừ sâu cỏ không còn tác dụng, quá hạn (4), hoặc không hợp với ý định sử dụng ban đầu



































[A4040]

Y5

Các chất thải từ quá trình sản xuất, đóng gói và sử dụng các hoá chất bảo quản gỗ (5)


































[A4050]




Chất thải cấu thành từ, chứa hoặc lẫn với một trong những chất sau:








































Y33

- Xyanua vô cơ, loại trừ các cặn dư chứa kim loại quý dưới dạng rắn có vết xyanua vô cơ.







































Y38

- Các Xyanua hữu cơ




































[A4060]

Y9

Nhũ tương và hỗn hợp dầu/nước và hydrocarbon/nước thải

































[A4070]

Y12

Các chất thải từ quá trình sản xuất, đóng gói và sử dụng mực, phẩm nhuộm, chất màu, sơn, quang dầu, véc ni loại trừ bất kỳ chất thải nào cho trong danh mục B (xem mục liên quan trong danh mục B [B4010]

































[A4080]

Y15

Các chất thải có tính nổ



































[A4090]

Y34/Y35

Các dung dịch a xít hoặc dung dịch kiềm thải, khác với những chất cho trong mục tương ứng ở danh mục B (Xem mục liên quan trong danh mục B [B2120]




































[A4100]




Các chất thải từ các thiết bị kiểm soát ô nhiễm công nghiệp dùng để làm sạch các loại khí thải công nghiệp - nhưng trừ ra các chất thải cho trong danh mục B



































[A4110]




Chất thải cấu thành từ, chứa hoặc lẫn với một trong những chất sau:








































Y43

- Bất kỳ đồng phân nào của polychlorinated dibenzo-furan







































Y44

- Bất kỳ đồng phân nào của polychlorinated dibenzo-dioxin





































[A4120]




Chất thải cấu thành từ, chứa hoặc lẫn với các peroxides.



































[A4130]




Các bao bì và thùng chứa chất thải chứa vật liệu mà vật liệu đó rơi vào một trong bảng phân loại ở danh mục này

Xử lý theo từng nội dung


































[A4140]




Chất thải chứa hay được hợp thành từ những hoá chất không được biết tên hay hoá chất quá hạn có tên một trong những loại trong danh mục này

Xử lý theo từng nội dung


































[A4150]

Y14

Các hợp chất hoá học thải mà chúng chưa được xác định và/hay là những hoá chất mới mà những tác động của chúng tới sức khoẻ và/hay tới môi trường chưa được xác định

Cần được xác định đủ để quyết định phương án xử lý.


































[A4160]




Than hoạt tính đã qua sử dụng không có trong danh mục B (Xem mục liên quan trong danh mục B [B2060])

































(4) "Quá hạn" ngụ ý là chưa dùng trong thời gian quy định bởi nhà sản xuất hoặc người dùng.

(5) Mục này không bao gồm gỗ được xử lý bằng các hoá chất bảo quản gỗ.
Chú thích:

* Mã số đánh theo Phụ lục I của Công ước Basel

** Các phương pháp xử lý vật lý/hoá học:

Redox: ô-xy hoá - khử

pH.adj: Hiệu chỉnh độ pH

Stab.: Stabilisation (ổn định hoá)

Sep.: Separation (phân tách)

Các phụ lục I, II, III, IV được nêu trong Danh mục này là các phụ lục I, II, III, IV trong Công ước Basel về kiểm soát việc vận chuyển xuyên biên giới các chất thải nguy hại và tiêu hủy chúng.

PHỤ LỤC 1:

DANH MỤC CÁC CHẤT THẢI KHÔNG PHẢI LÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI (DANH MỤC B)


[B1] Kim loại và chất thải chứa kim loại


Mã số

Mã số Basel*

Mô tả chất thải

Chú thích

Giới hạn nguy hại

Tận thu


Xử lý vật lý/hoá học**


Đốt bằng lò


Chôn lấp

















Dầu/
dung môi

Kim loại

Redox

pH adj.

Stab.

Sep.

Xi măng

Đặc biệt

Vệ sinh

Đặc biệt

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

[B1010]




Các chất thải kim loại và hợp kim ở dạng không phân tán:










































- Các kim loại quý (vàng, bạc, nhóm platin loại trừ thuỷ ngân)











































- Vụn sắt và thép











































- Vụn đồng











































- Vụn nickel











































- Vụn Nhôm











































- Vụn Kẽm











































- Vụn Thiếc











































- Vụn Volfram











































- Vụn molybden











































- Vụn Tantalum











































- Vụn Magic











































- Vụn Cobalt











































- Vụn Bismuth











































- Vụn Titan











































- Vụn Zirconium











































- Vụn Mangan











































- Vụn Germani











































- Vụn Vanadi











































- Vụn Hafnium, Indium, Niobium, Rhenium và Gallium











































- Vụn Thori











































- Nguyên tố đất hiếm





































[B1020]




Vụn kim loại sạch, không bị lẫn, gồm cả hợp kim, ở dạng khối thành phẩm (lá, tấm, xà rầm, que,v.v...), thuộc loại:







































Y27

- Vụn Antimon








































Y20

- Vụn Beryli








































Y26

- Vụn Cadimi








































Y31

- Vụn chì (nhưng loại trừ ắc quy a xít chì)








































Y25

- Vụn Seleni








































Y28

- Vụn Tellurium





































[B1030]




Các kim loại bền nhiệt có chứa chất bẩn khác




































[B1040]




Các chi tiết thải từ thiết bị phát điện không bị bẩn bởi dầu bôi trơn, PCB hoặc PCT ở mức độ làm cho chúng trở thành nguy hại

Các nồng độ PCB/PCT nhỏ hơn 50 mg/kg

































[B1050]




Hỗn hợp các kim loại mầu, các vụn thải hợp phần nặng, không chứa các vật liệu của Phụ lục I ở các nồng độ đủ để biểu thị đặc tính của Phụ lục III (8)




































[B1060]

Y25/
Y28

Selenium và tellurium kim loại, kể cả bột kim loại




































[B1070]




Chất thải đồng và hợp kim đồng ở dạng phân tán, trừ khi chúng chứa những chất trong Phụ lục I ở mức độ biểu thị các đặc tính của Phụ lục III

Vẫn đòi hỏi đánh giá tính nguy hại

































[B1080]

Y23

Tro và cặn kẽm kể cả cặn dư hợp kim kẽm ở dạng phân tán, trừ khi chúng chứa những chất trong Phụ lục I ở mức độ biểu thị các đặc tính của Phụ lục III (9)

Vẫn đòi hỏi đánh giá tính nguy hại

































[B1090]




ắc qui thải đảm bảo những đặc tính đã thoả thuận, trừ những acquy làm từ chì, cadimi hoặc thuỷ ngân (Xem mục liên quan trong danh mục A [A1170]




































[B1100]




Chất thải kim loại từ nấu, luyện và tinh chế kim loại:








































Y23

- Que hàn kẽm cứng







































Y23

- Xỉ nấu chảy chứa kẽm










































- Cặn xỉ kẽm điện phân dạng khối trên bề mặt (>90%Zn)











































- Cặn xỉ kẽm điện phân dạng khối ở đáy (>92%Zn)











































- Xỉ đúc kẽm dạng vảy (>85%Zn)











































- Xỉ kẽm nấu bằng điện phân nóng chảy ở dạng khối (nấu không liên tục) (>92%Zn)











































- Kẽm hớt trên bề mặt











































Nhôm hớt trên bề mặt trừ xỉ lò muối







































Y22

- Xỉ từ quá trình chế biến đồng dùng để tiếp tục chế biến hoặc tinh chế không chứa asen, chì hoặc cadimi ở mức độ mà chúng biểu thị các đặc tính của Phụ lục III

Vẫn đòi hỏi đánh giá tính nguy hại







































- Chất thải từ vật liệu chịu lửa để lát lò, bao gồm lò nấu chảy kim loại có nguồn gốc là lò nấu đồng










































- Xỉ từ quá trình chế biến kim loại quí để tinh chế tiếp










































- Xỉ thiếc có chứa Tantalum nhỏ hơn 0,5% thiếc




































[B1110]




Các chi tiết điện và điện từ bỏ











































- Các chi tiết điện tử chỉ chứa kim loại hay hợp kim









































- Các chi tiết hay mảnh vụn từ thiết bị điện hay điện tử (10), kể cả mạch in, không có các chi tiết như pin và acquy nằm trong danh mục A, công tắc thuỷ ngân, thủy tinh từ đèn cathode và thuỷ tinh hoạt tính khác và các tụ điện có PCB, hoặc không lẫn với các chất trong Phụ lục I (tức là cadimi, thuỷ ngân, chì, PCB) hoặc từ đó mà chúng bị thải đi, đến một mức độ mà chúng không mang đặc tính gì có trong Phụ lục III (Xem mục liên quan trong danh mục A [A1180]

Vẫn đòi hỏi đánh giá tính nguy hại






































- Các chi tiết điện và điện tử (kể cả bo mạch in, linh kiện và dây dẫn) nhằm trực tiếp sử dụng lại (11) và không phải để tái chế hoặc đổ đi (12)

(Xử lý?)
































[B1120]




Các chất xúc tác đã dùng, loại trừ chất lỏng được dùng như là chất xúc tác, có chứa một trong các:











































- Kim loại chuyển tiếp, không kể các chất xúc tác đã thải (Các chất xúc tác đã dùng, chất lỏng được dùng như là chất xúc tác hoặc các chất xúc tác khác) ở danh mục A như:










































Scandium

Titanium











































Vanadium

Chromium











































Mangan

Sắt











































Cobalt

Nickel











































Đồng

Kẽm











































Yttrium

Zirconium











































Niobium

Molybdeum











































Hafnium

Tantalum











































Volfram

Rhenium











































- Lanthanides (đất hiếm):











































Lanthanum

Cerium











































Praeseodymium

Neody











































Samarium

Europium











































Gadolinium

Terbium











































Dysprosium

Holmium











































Erbium

Thulium











































Ytterbium

Lutetium





































[B1130]




Các chất xúc tác chứa kim loại quý đã được làm sạch





































[B1140]




Cặn dư chứa kim loại quý ở thể rắn mà có chứa các vết xyanua vô cơ

Định nghĩa về "các vết"?

































[B1150]




Các chất thải kim loại quý và hợp kim (vàng, bạc, nhóm gốc platin trừ thuỷ ngân) ở thể phân tán, không ở thể lỏng với bao bì, nhãn phù hợp




































[B1160]




Tro kim loại quý từ việc đốt các bo mạch in (Xem mục liên quan trong danh mục A [A1150])




































[B1170]

Y16

Tro kim loại quý từ việc đốt phim ảnh




































[B1180]

Y16

Phim ảnh thải có chứa hợp chất của bạc hlogenua và bạc kim loại




































[B1190]

Y16

Giấy ảnh thải có chứa hợp chất của bạc halogenua và bạc kim loại




































[B1200]




Xỉ từ sản xuất sắt và thép dạng cục





































[B1210]




Xỉ từ sản xuất sắt và thép kể cả xỉ như là nguồn ô xít titan (TiO2) và Vanadi




































[B1220]




Xỉ từ sản xuất kem, được ổn định bằng phương pháp hoá học, có hàm lượng sắt cao (trên 20%) và được chế biến theo các yêu cầu kỹ thuật công nghiệp (thí dụ: DIN 4301) chủ yếu cho xây dựng





































[B1230]




Vảy đúc cán từ sản xuất sắt và thép




































[B1240]

Y22

Vảy đồng oxyt từ công nghệ đúc cán



































(8) Chú ý là thậm chí khi những vật liệu bị nhiễm bẩn ở mức độ thấp theo Phụ lục I lúc đầu tồn taị, nhưng sau đó có những quá trình khác kể cả các quá trình tái chế có thể lại tạo ra những hợp phần riêng biệt của Phụ lục I có nồng độ cao hơn.

(9) Về tro kẽm hiện đang được xem xét và đã có khuyến nghị với Hội nghị Liên hợp quốc về thương mại và phát triển là tro kẽm không nên coi là hàng hoá nguy hại.

(10) Mục này không gồm mảnh vụn thừa từ quá trình sản xuất điện năng

(11) Việc sử dụng lại có thể gồm sửa chữa, tân trang lại hoặc nâng cấp, nhưng cơ bản không phải là lắp ráp lại.

(12) Ở một số nước các vật liệu này dùng cho sử dụng lại trực tiếp nên không được coi là chất thải.





tải về 1.33 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương