Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1223/vpcp-tccv ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG I. NÔNG NGHIỆP: 1. Cấp sổ đăng ký vịt chạy đồng: - Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. + Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự. Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. + Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận. + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng. Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ). - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Bản chính Đơn xin cấp sổ đăng ký vịt chạy đồng do cá nhân tự lập ghi đầy đủ những thông tin về hộ nuôi và đàn thuỷ cầm. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: 3 ngày kể từ ngày nhận đơn. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp sổ đăng ký vịt chạy đồng. - Lệ phí (nếu có): Không. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Pháp lệnh thú y năm 2004 ban hành ngày 29/4/2004; + Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp Lệnh thú y.
- Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. + Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự. Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. + Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận. + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng. Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ). - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Bản chính Báo cáo tóm tắt về loại hình trang trại, quy mô, kết quả đầu tư và tình hình sản xuất, kinh doanh của trang trại theo mẫu; + Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất kinh doanh nông nghiệp, thủy sản. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận báo cáo tóm tắt về loại hình trang trại, quy mô, kết quả đầu tư và tình hình sản xuất, kinh doanh của trang trại. - Lệ phí (nếu có): Không. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Báo cáo tóm tắt về loại hình trang trại, quy mô, kết quả đầu tư và tình hình sản xuất, kinh doanh của trang trại (Mẫu ban hành kèm theo Công văn số 159/SNN&PTNT, ngày 16/6/2004 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long về hướng dẫn cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại). - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trang trại phải đạt một trong các tiêu chí sau: + Giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản bình quân mỗi năm phải đạt từ 50 triệu đồng trở lên. + Quy mô sản xuất phải tương đối lớn và vượt trội so với kinh tế hộ tương ứng với ngành sản xuất và vùng kinh tế, cụ thể: Đối với trang trại trồng trọt: diện tích trồng cây hàng năm từ 3 ha trở lên; cây lâu năm từ 5 ha trở lên. Đối với trang trại chăn nuôi: chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò …) sinh sản, lấy sữa có thường xuyên từ 10 con trở lên; lấy thịt có thường xuyên từ 50 con trở lên. Chăn nuôi gia súc (lợn, dê…) sinh sản có thường xuyên từ 20 con trở lên đối với lợn, từ 100 con trở lên đối với dê; lấy thịt có thường xuyên từ 100 con trở lên đối với lợn (không kể lợn sữa), từ 200 con trở lên đối với dê. Chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngỗng…) có thường xuyên từ 2.000 con trở lên (không tính đầu con dưới 7 ngày tuổi). Đối với trang trại nuôi trồng thuỷ sản: diện tích mặt nước để nuôi thủy sản có từ 2 ha trở lên (riêng đối với tôm thịt nuôi theo phương pháp công nghiệp có từ 1 ha trở lên). Đối với các loại sản phẩm đặc thù như: trồng hoa, cây cảnh, trồng nấm, nuôi ong, giống thủy sản thì tiêu chí để xác định trang trại là tiêu chí 1. Đối với trang trại tổng hợp: là trang trại có nhiều sản phẩm hàng hóa của các ngành nông nghiệp, thủy sản thì tiêu chí để xác định trang trại là tiêu chí 1. + Trang trại không đủ điều kiện đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. + Sử dụng đất đai hợp pháp, không có tranh chấp. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Thông tư số 74/2003/TT-BNN, ngày 04/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn sửa đổi bổ sung mục III của Thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT-BNN-TCTK ngày 02/02/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Thống kê; + Thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT-BNN-TCTK, ngày 02 tháng 02 năm 2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Thống kê hướng dẫn tiêu chí đề xuất kinh tế trang trại; + Công văn số 159/SNN&PTNT, ngày 16/6/2004 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long về hướng dẫn cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. II. GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC: 3. Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập: - Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. + Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự. Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. + Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận. + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng. Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ). - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Bản chính Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục đó. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. - Lệ phí (nếu có): Không. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): + Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình. + Bảo đảm quyền lợi của giáo viên và nhân viên. + Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; + Nghị định số 75/2006/NĐ-CP, ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; + Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường mầm non.
- Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. + Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự. Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. + Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận. + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng. Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ). - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Bản chính Đề án thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; + Bản chính Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, cơ cấu tổ chức và hoạt động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; Dự thảo quy chế hoạt động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc; + Văn bản ý kiến chấp thuận của cơ quan có liên quan về việc thành lập của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; + Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp xã (nếu có); + Bản chính Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục đó. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. - Lệ phí (nếu có): Không. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): + Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình. + Bảo đảm quyền lợi của giáo viên và nhân viên. + Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; + Nghị định số 75/2006/NĐ-CP, ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; + Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường mầm non.
- Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. + Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự. Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. + Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận. + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng. Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ). - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Bản chính Đơn xin miễn giảm học phí do cá nhân tự lập; + Các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí (để đối chiếu). + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn. - Lệ phí (nếu có): Không. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/06/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; + Nghị định số 54/2006/NĐ-CP, ngày 26/06/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; + Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC, ngày 20/11/2006 của liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đao tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.
- Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn. + Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự. Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn. + Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận. + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng. Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ). - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Bản chính Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu; + Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu nhà ở hoặc quyền sử dụng đất theo quy định; + 02 sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ. Trong đó, sơ đồ mặt bằng được lập theo mẫu (phụ lục 18, Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND). Sơ đồ mặt bằng công trình phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp, thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có). Trên bản vẽ phải ghi rõ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người vẽ sơ đồ đó. + Số lượng hồ sơ: 02 bộ. - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ phức tạp cần thẩm tra xác minh thêm, thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. - Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/giấy phép. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long). - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): + Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, thiết kế đô thị, các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh, bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê, kè, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử, văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật; + Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử, văn hoá (vùng cho phép xây dựng theo quy định Luật di sản văn hóa) phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường; + Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh; + Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ; + Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật, cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị; + Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm; + Diện tích lô đất khi xét cấp giấy phép trong khu dân cư hiện hữu phải từ 15m2 trở lên, có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên. Phần diện tích khi xét cấp giấy phép từ 15m2 đến 40m2, và có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên thì được phép không quá 2 tầng (trừ trường hợp công trình xây). - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật xây dựng số 16/2003/QH11, ngày 26/11/2003; + Nghị định số 16/2005/NĐ-CP, ngày 07-02-2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; + Nghị định số 112/2006/NĐ-CP, ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; + Quyết định số 39/2005/QĐ-TTg, ngày 28/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng; + Thông tư 02/2007/TT-BXD, ngày 14/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ; + Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND, ngày 03/10/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. .
Каталог: Portals Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016 tải về 4.74 Mb. Chia sẻ với bạn bè của bạn: |