Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1223/vpcp-tccv ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ



tải về 4.74 Mb.
trang2/64
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích4.74 Mb.
#8977
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   64

XII

Bảo vệ và chăm sóc trẻ em 

69

Xác nhận đơn xin cấp xe lăn, xe lắc cho trẻ em tàn tật có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

x

x

x

70

Xác nhận đơn xin hỗ trợ học bổng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em con thương binh, liệt sỹ vượt khó học giỏi

x

x

x

71

Xác nhận đơn xin hỗ trợ trẻ em bị tai nạn thương tích nặng

x

x

x

72

Xác nhận đơn xin hỗ trợ cho trẻ em bị xâm hại tình dục

x

x

x

73

Xác nhận đơn xin hỗ trợ trẻ em lang thang hồi gia

x

x

x

74

Xác nhận đơn xin hỗ trợ trẻ em lang thang, trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại nguy hiểm

x

x

x

75

Cấp thẻ khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi

x

x

x

XIII

Tôn giáo  

76

Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở

x

x

x

77

Đăng ký người vào tu

x

x

x

78

Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (đạo Tin lành) cho các điểm, nhóm thuộc các hệ phái, tổ chức chưa được công nhận về mặt tổ chức

x

x

x

79

Báo cáo việc cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng

x

x

x

80

Thông báo tổ chức lễ hội tôn giáo

x

x

x

XIV

Đường bộ

81

Xác nhận đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe do hết hạn

x

x

x

82

Xác nhận đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe do hư hỏng

x

x

x

83

Xác nhận đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe do Bộ quốc phòng cấp cho quân nhân sang giấy phép lái xe dân sự

x

x

x

84

Xác nhận đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe dân sự

x

x

x

85

Xác nhận đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt - Lào cho xe cá nhân (Đối với phương tiện vận tải thương mại)

x

x

x

86

Xác nhận đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt - Lào cho xe cá nhân (Đối với phương tiện vận tải phi thương mại)

x

x

x

87

Chấp thuận cho phép đào đường (đường đal), hẻm để lắp đặt, thi công công trình

x

x

x

XV

Đường thuỷ nội địa 

88

Xác nhận đơn xin đổi bằng Thuyền trưởng, Máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn

x

x

x

89

Xác nhận bảng kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm

x

x

x

90

Xác nhận đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông

x

x

x

91

Xác nhận đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa (dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)

x

x

x

92

Xác nhận đơn đề nghị đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)

x

x

x

XVI

Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước 

93

Xác nhận văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế

x

x

x

XVII

Giải quyết khiếu nại - Tố cáo

94

Thủ tục tiếp công dân

x

x

x

95

Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo

x

x

x

96

Giải quyết khiếu nại của công dân (lần đầu)

x

x

x

97

Giải quyết tố cáo của công dân

x

x

x

XVIII

Hành chính tư pháp

98

Đăng ký khai sinh

x

x

x

99

Đăng ký khai sinh quá hạn

x

x

x

100

Đăng ký khai sinh cho trẻ em theo nơi tạm trú của mẹ (trong trường hợp người mẹ không có nơi đăng ký thường trú)

x

x

x

101

Đăng ký khai sinh cho trẻ em theo nơi tạm trú của mẹ (trong trường hợp người mẹ có nơi đăng ký thường trú, nhưng thực tế đang sinh sống, làm việc ổn định tại nơi đăng ký tạm trú)

x

x

x

102

Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài trong thời gian người mẹ hoặc người cha cư trú tại Việt nam.

x

x

x

103

Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài

x

x

x

104

Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam

x

x

x

105

Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, còn người kia là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước

x

x

x

106

Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mà người đó đã có quốc tịch nước ngoài nếu người đó có Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng

x

x

x

107

Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha và mẹ là công dân Việt Nam mà chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú

x

x

x

108

Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, được mẹ là công dân Việt Nam đưa về Việt Nam sinh sống

x

x

x

109

Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra rồi mới chết (sinh ra được 24 giờ)

x

x

x

110

Bổ sung Giấy khai sinh của con nuôi trong trường hợp con nuôi là trẻ bị bỏ rơi mà phần khai về cha, mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh của con nuôi còn để trống

x

x

x

111

Đăng ký khai sinh cho trẻ em theo nơi cư trú của người cha nếu không xác định nơi cư trú của người mẹ

x

x

x

112

Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi

x

x

x

113

Đăng ký lại việc sinh

x

x

x

114

Xác nhận tờ khai đăng ký kết hôn

x

x

x

115

Cấp lại Tờ khai đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước

x

x

x

116

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (dùng cho công dân Việt nam cư trú ở nước ngoài)

x

x

x

117

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (dùng cho công dân Việt nam cư trú ở trong nước )

x

x

x

118

Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt nam cư trú trong nước với nhau

x

x

x

119

Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt nam cư trú trong nước với công dân Việt nam trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước.

x

x

x

120

Đăng ký kết hôn giữa hai công dân Việt nam trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn đã cắt hộ khẩu thường trú trong nước.

x

x

x

121

Đăng ký lại việc kết hôn

x

x

x

122

Cấp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn

x

x

x

123

Đăng ký khai tử

x

x

x

124

Đăng ký khai tử quá hạn

x

x

x

125

Đăng ký khai tử cho người chết không rõ tung tích

x

x

x

126

Đăng ký khai tử cho trẻ chết sơ sinh

x

x

x

127

Đăng ký khai tử cho người chết là người nước ngoài hoặc người không có quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam

x

x

x

128

Đăng ký lại việc tử

x

x

x

129

Cấp bản sao giấy chứng tử

x

x

x

130

Xóa đăng ký khai tử cho người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, đã đăng ký khai tử nhưng vẫn còn sống trở về

x

x

x

131

Cấp giấy báo tử

x

x

x

132

Thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh cho người dưới 14 tuổi là công dân Việt Nam đã đăng ký Khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú

x

x

x

133

Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho người dưới 14 tuổi

x

x

x

134

Bổ sung hộ tịch

x

x

x

135

Điều chỉnh hộ tịch

x

x

x

136

Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi

x

x

x

137

Đăng ký việc nuôi con nuôi trong trường hợp trẻ được nhận làm con nuôi là trẻ bị bỏ rơi, không tìm được cha, mẹ đẻ mà trẻ em đó đã được đưa vào cơ sở nuôi dưỡng

x

x

x

138

Đăng ký việc nuôi con nuôi trong trường hợp mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc cha dượng nhận con riêng của vợ làm con nuôi

x

x

x

139

Đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi

x

x

x

140

Cấp bản sao quyết định công nhận việc nuôi con nuôi

x

x

x

141

Đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)

x

x

x

142

Đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng trong trường hợp cha, mẹ hoặc người giám hộ nhận cha, mẹ cho con chưa thành niên).

x

x

x

143

Đăng ký việc nhận con

x

x

x

144

Cấp bản sao quyết định công nhận cha, mẹ, con

x

x

x

145

Đăng ký việc giám hộ

x

x

x

146

Cấp bản sao quyết định công nhận việc giám hộ

x

x

x

147

Đăng ký chấm dứt việc giám hộ

x

x

x

148

Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp (hộ gia đình, cá nhân)

x

x

x

149

Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình và cá nhân

x

x

x

150

Chứng thực hộp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất

x

x

x

151

Chứng thực hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư của hộ gia đình và cá nhân

 

x

 

152

Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình và cá nhân

x

x

x

153

Chứng thực hợp đồng cho, tặng quyền sử dụng đất của hộ gia đình và cá nhân

x

x

x

154

Chứng thực hợp đồng cho, tặng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình và cá nhân

x

x

x

155

Chứng thực hợp đồng cho, tặng tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình và cá nhân

x

x

x

156

Chứng thực hợp đồng cho, tặng căn hộ nhà chung cư của hộ gia đình và cá nhân

 

x

 

157

Chứng thực hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân

x

x

x

158

Chứng thực hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân

x

x

x

159

Chứng thực hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân

x

x

x

160

Chứng thực hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư

 

x

 

161

Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

x

x

x

162

Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

x

x

x

163

Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất

x

x

x

164

Chứng thực hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư

 

x

 

165

Chứng thực hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

x

x

x

166

Chứng thực hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất

x

x

x

167

Chứng thực hợp đồng góp vốn tài sản gắn liền với đất

x

x

x

168

Chứng thực hợp đồng góp vốn căn hộ chung cư

 

x

 

169

Chứng thực hợp đồng cho mượn nhà ở (hộ gia đình, cá nhân)

x

 

x

170

Chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở (hộ gia đình, cá nhân)

x

 

x

171

Chứng thực hợp đồng cho ở nhờ nhà ở (hộ gia đình, cá nhân)

x

 

x

172

Chứng thực hợp đồng uỷ quyền quản lý nhờ nhà ở (ở nông thôn)

x

 

x

173

Chứng thực di chúc

x

x

x

174

Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế

x

x

x

175

Chứng thực văn bản phân chia tài sản thừa kế

x

x

x

176

Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế

x

x

x

177

Chứng thực giấy ủy quyền

x

x

x

178

Chứng thực chữ ký

x

x

x

179

Chứng thực bản sao từ bản chính

x

x

x

180

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc

x

x

x

181

Xác nhận bản cam kết hoặc thoả thuận với hộ liền kề khi xây dựng công trình

x

x

x

XIX

Hoạt động tín dụng 

182

Xác nhận hồ sơ đề nghị vay vốn cho đối tượng học sinh, sinh viên

x

x

x

183

Xác nhận vay vốn chương trình nước sạch vệ sinh môi trường

x

x

x

184

Xác nhận hồ sơ đề nghị vay vốn đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác

x

x

x

185

Xác nhận Biên bản xác nhận nợ vay tại Ngân hàng chính sách xã hội bị rủi ro do nguyên nhân khách quan (áp dụng đối với hộ nghèo)

x

x

x

XX

Quản lý xuất nhập cảnh

186

Xác nhận tờ khai cấp hộ chiếu cho người không có giấy chứng minh nhân dân hoặc trẻ dưới 14 tuổi

x

x

x

187

Xác nhận tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành qua biên giới (Dùng cho dồng bào Khmer qua lại biên giới Việt Nam - Cămphuchia)

x

x

x

188

Xác nhận đơn cớ mất giấy thông hành biên giới Khmer qua lại biên giới Việt Nam - Cămphuchia)

x

x

x

XXI

Đăng ký, quản lý cư trú

189

Cấp giấy chuyển hộ khẩu

Áp dụng tại xã thuộc huyện

 

x

190

Cấp sổ hộ khẩu trong trường hợp chia tách hộ.

Áp dụng tại xã thuộc huyện

 

x

191

Cấp sổ hộ khẩu trong trường hợp lập hộ mới

Áp dụng tại xã thuộc huyện

 

x

192

Cấp lại sổ hộ khẩu do mất, hư hỏng, rách nát

Áp dụng tại xã thuộc huyện

 

x

193

Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu

Áp dụng tại xã thuộc huyện

 

x

194

Đăng ký thường trú

Áp dụng tại xã thuộc huyện

 

x

195

Đăng ký nhân khẩu thường trú cho Người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về nước sinh sống

x

 

x

196

Đăng ký nhân khẩu thường trú (trường hợp có người cho nhập khẩu vào hộ)

x

 

x

197

Đăng ký nhân khẩu thường trú cho chức sắc tôn giáo

x

 

x

198

Xác nhận công dân trước đây đã đăng ký thường trú

x

x

x

199

Xác nhận thường trú

x

x

x

200

Xoá đăng ký thường trú

Áp dụng tại xã thuộc huyện

 

x

201

Đăng ký hộ khẩu trở lại sổ hộ khẩu gốc

Áp dụng tại xã thuộc huyện

 

x

202

Đăng ký tạm trú

x

x

x

203

Điều chỉnh, thay đổi về sổ tạm trú

x

x

x

204

Xoá tạm trú

x

x

x

205

Khai báo tạm vắng

x

x

x

206

Khai báo tạm vắng trong trường hợp đối tượng bị quản chế

x

x

x

207

Xác nhận lý lịch của công dân

x

x

x

208

Xác nhận không có tiền án, tiền sự

x

 

x

XXII

Cấp giấy chứng minh nhân dân

209

Xác nhận đơn đề nghị cấp mới, cấp lại giấy chứng minh nhân dân

x

x

x

210

Xác nhận đơn đề nghị cấp giấy chứng minh nhân dân

x

x

x

XXIII

Động viên

211

Đăng ký hồ sơ thanh niên sẵn sàng gọi nhập ngũ

x

x

x

XXIV

Tuyển quân

212

Giải quyết đề nghị tình nguyện được tuyển chọn, gọi nhập ngũ.

x

x

x

213

Giải quyết hồ sơ xin miễn gọi nhập ngũ trong thời bình

x

x

x

214

Giải quyết hồ sơ xin tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình

x

x

x


PHẦN II:

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC

HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. NÔNG NGHIỆP:

1. Cấp sổ đăng ký vịt chạy đồng:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn xin cấp sổ đăng ký vịt chạy đồng do cá nhân tự lập ghi đầy đủ những thông tin về hộ nuôi và đàn thuỷ cầm.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 3 ngày kể từ ngày nhận đơn.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp sổ đăng ký vịt chạy đồng.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh thú y năm 2004 ban hành ngày 29/4/2004;

+ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp Lệnh thú y.

2. Xác nhận báo cáo tóm tắt về loại hình trang trại, quy mô, kết quả đầu tư và tình hình sản xuất, kinh doanh của trang trại:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Báo cáo tóm tắt về loại hình trang trại, quy mô, kết quả đầu tư và tình hình sản xuất, kinh doanh của trang trại theo mẫu;

+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất kinh doanh nông nghiệp, thủy sản.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận báo cáo tóm tắt về loại hình trang trại, quy mô, kết quả đầu tư và tình hình sản xuất, kinh doanh của trang trại.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Báo cáo tóm tắt về loại hình trang trại, quy mô, kết quả đầu tư và tình hình sản xuất, kinh doanh của trang trại (Mẫu ban hành kèm theo Công văn số 159/SNN&PTNT, ngày 16/6/2004 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long về hướng dẫn cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trang trại phải đạt một trong các tiêu chí sau:

+ Giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản bình quân mỗi năm phải đạt từ 50 triệu đồng trở lên.

+ Quy mô sản xuất phải tương đối lớn và vượt trội so với kinh tế hộ tương ứng với ngành sản xuất và vùng kinh tế, cụ thể:

 Đối với trang trại trồng trọt: diện tích trồng cây hàng năm từ 3 ha trở lên; cây lâu năm từ 5 ha trở lên.

 Đối với trang trại chăn nuôi: chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò …) sinh sản, lấy sữa có thường xuyên từ 10 con trở lên; lấy thịt có thường xuyên từ 50 con trở lên. Chăn nuôi gia súc (lợn, dê…) sinh sản có thường xuyên từ 20 con trở lên đối với lợn, từ 100 con trở lên đối với dê; lấy thịt có thường xuyên từ 100 con trở lên đối với lợn (không kể lợn sữa), từ 200 con trở lên đối với dê. Chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngỗng…) có thường xuyên từ 2.000 con trở lên (không tính đầu con dưới 7 ngày tuổi).

 Đối với trang trại nuôi trồng thuỷ sản: diện tích mặt nước để nuôi thủy sản có từ 2 ha trở lên (riêng đối với tôm thịt nuôi theo phương pháp công nghiệp có từ 1 ha trở lên).

 Đối với các loại sản phẩm đặc thù như: trồng hoa, cây cảnh, trồng nấm, nuôi ong, giống thủy sản thì tiêu chí để xác định trang trại là tiêu chí 1.

 Đối với trang trại tổng hợp: là trang trại có nhiều sản phẩm hàng hóa của các ngành nông nghiệp, thủy sản thì tiêu chí để xác định trang trại là tiêu chí 1.

+ Trang trại không đủ điều kiện đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

+ Sử dụng đất đai hợp pháp, không có tranh chấp.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 74/2003/TT-BNN, ngày 04/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn sửa đổi bổ sung mục III của Thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT-BNN-TCTK ngày 02/02/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Thống kê;

+ Thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT-BNN-TCTK, ngày 02 tháng 02 năm 2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Thống kê hướng dẫn tiêu chí đề xuất kinh tế trang trại;

+ Công văn số 159/SNN&PTNT, ngày 16/6/2004 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long về hướng dẫn cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.







II. GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC:

3. Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục đó.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

+ Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình.

+ Bảo đảm quyền lợi của giáo viên và nhân viên.

+ Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP, ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

+ Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường mầm non.

4. Cấp phép sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đề án thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;

+ Bản chính Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, cơ cấu tổ chức và hoạt động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; Dự thảo quy chế hoạt động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc;

+ Văn bản ý kiến chấp thuận của cơ quan có liên quan về việc thành lập của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;

+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp xã (nếu có);

+ Bản chính Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục đó.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

+ Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình.

+ Bảo đảm quyền lợi của giáo viên và nhân viên.

+ Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP, ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

+ Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường mầm non.

5. Xác nhận đơn xin miễn giảm học phí (đối với người có công với cách mạng và con của họ, học sinh người dân tộc Khmer ở các vùng sâu, học sinh thuộc các hộ quá nghèo):

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn xin miễn giảm học phí do cá nhân tự lập;

+ Các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí (để đối chiếu).

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/06/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP, ngày 26/06/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC, ngày 20/11/2006 của liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đao tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.

III. XÂY DỰNG:

6. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;

+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu nhà ở hoặc quyền sử dụng đất theo quy định;

+ 02 sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ. Trong đó, sơ đồ mặt bằng được lập theo mẫu (phụ lục 18, Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND). Sơ đồ mặt bằng công trình phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp, thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có). Trên bản vẽ phải ghi rõ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người vẽ sơ đồ đó.

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ phức tạp cần thẩm tra xác minh thêm, thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

+ Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, thiết kế đô thị, các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh, bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê, kè, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử, văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;

+ Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử, văn hoá (vùng cho phép xây dựng theo quy định Luật di sản văn hóa) phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường;

+ Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh;

+ Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ;

+ Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật, cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị;

+ Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm;

+ Diện tích lô đất khi xét cấp giấy phép trong khu dân cư hiện hữu phải từ 15m2 trở lên, có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên. Phần diện tích khi xét cấp giấy phép từ 15m2 đến 40m2, và có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên thì được phép không quá 2 tầng (trừ trường hợp công trình xây).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật xây dựng số 16/2003/QH11, ngày 26/11/2003;

+ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP, ngày 07-02-2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP, ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Quyết định số 39/2005/QĐ-TTg, ngày 28/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng;

+ Thông tư 02/2007/TT-BXD, ngày 14/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;

+ Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND, ngày 03/10/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

.

Phụ lục 3


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 4.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   64




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương