Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1223/vpcp-tccv ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ



tải về 4.74 Mb.
trang6/64
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích4.74 Mb.
#8977
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   64


Hướng dẫn (tiếp theo): - Điểm 2.5 ghi mục đích sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền cấp; trường hợp không có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi theo hiện trạng đang sử dụng;

- Điểm 2.6 ghi thời hạn sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).Trường hợp sử dụng đất có thời hạn phải ghi rõ “ngày tháng năm” hết hạn sử dụng, nếu sử dụng ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”;

- Điểm 2.7 ghi nguồn gốc sử dụng đất như sau: nếu được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì ghi “Đất giao có thu tiền”, nếu không thu tiền thì ghi “Đất giao không thu tiền”, nếu được Nhà nước cho thuê đất thì ghi “Đất thuê trả tiền hàng năm” hoặc "Đất thuê trả tiền một lần"; trường hợp nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được tặng cho hoặc nguồn gốc khác thì ghi cụ thể nguồn gốc đó và thời điểm bắt đầu sử dụng đất.

- Trường hợp người sử dụng đất xin cấp một GCN chung cho nhiều thửa đất thì tại các điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.5, 2.6, 2.7 bỏ trống không ghi; điểm 2.4 ghi tổng diện tích các thửa; điểm 4 ghi chú "- Danh sách các thửa đất nông nghiệp cấp cùng một GCN"


13. Xác nhận hồ sơ đề nghị giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Khi đến nộp hồ sơ cá nhân phải xuất trình chứng minh nhân dân, hộ khẩu.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn xin giao đất nông nghiệp theo mẫu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn xin giao đất nông nghiệp.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn xin giao đất nông nghiệp (Mẫu số 01a/ĐĐ ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02 tháng 08 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc huớng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

Mẫu số 01a/ĐĐ


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc


































ĐƠN XIN GIAO ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)













Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)........................................

Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

.......................................................................................................











1. Họ và tên người xin giao đất (viết chữ in hoa)*: ...........................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................

............................................................................................................................

Số sổ hộ khẩu: ..............................................cấp ngày.......tháng.......năm........

3. Địa chỉ liên hệ: ........................................................, Điện thoại: …...............

4. Địa điểm khu đất xin giao: .............................................................................

5. Diện tích xin giao (m2): ..................................................................................

6. Để sử dụng vào mục đích: ............................................................................

7. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai.





..., ngày ... tháng ... năm...

Người xin giao đất

(Ký và ghi rõ họ, tên)

XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)...

1. Về nhu cầu của người xin giao đất: .............................................................

...........................................................................................................................

2. Về khả năng quỹ đất để giao: ......................................................................

...........................................................................................................................





..., ngày ... tháng ... năm...

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)


14. Xác nhận hồ sơ xin thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Khi đến nộp hồ sơ cá nhân phải xuất trình chứng minh nhân dân, hộ khẩu.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn xin thuê đất nông nghiệp theo mẫu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn xin thuê đất nông nghiệp.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn xin thuê đất nông nghiệp (Mẫu số 01b/ĐĐ ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

Mẫu số 01b/ĐĐ


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

































ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)













Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)...........................................

Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

.........................................................................................................











1. Họ và tên người xin thuê đất (viết chữ in hoa)*: .............................................

..........................................................................................................................

...........................................................................................................................

2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................

..........................................................................................................................

Số sổ hộ khẩu: ...........................................cấp ngày.......tháng.......năm........

3. Địa chỉ liên hệ: .............................................................., Điện thoại: ............

4. Địa điểm khu đất xin thuê: ............................................................................

5. Diện tích xin thuê (m2): ..................................................................................

6. Thời hạn thuê đất (năm): ..............................................................................

7. Để sử dụng vào mục đích: ............................................................................

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai; trả tiền thuê đất đầy đủ, đúng hạn.






..., ngày ... tháng ... năm...

Người xin thuê đất

(Ký và ghi rõ họ, tên)



XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)...

1. Về nhu cầu của người xin thuê đất: ............................................................

...........................................................................................................................

2. Về khả năng quỹ đất để cho thuê:................................................................

...........................................................................................................................





..., ngày ... tháng ... năm...

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)




15. Xác nhận hồ sơ xin giao đất làm nhà ở đới với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn thuộc trường hợp không phải đấu giá quyền sử dụng đất:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Khi đến nộp hồ sơ cá nhân phải xuất trình Khi đến nộp hồ sơ cá nhân phải xuất trình chứng minh nhân dân, hộ khẩu.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn xin giao đất để làm nhà ở theo mẫu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận hồ sơ xin giao đất làm nhà ở.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn xin giao đất để làm nhà ở (Mẫu số 02/ĐĐ ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

Mẫu số 02/ĐĐ



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





































ĐƠN XIN GIAO ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở

(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)













Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)............................................

Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

...........................................................................................................











1. Họ và tên người xin giao đất (viết chữ in hoa)*: ...........................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................

............................................................................................................................

Số sổ hộ khẩu: ...........................................cấp ngày.......tháng.......năm.........

3. Địa chỉ liên hệ: ........................................................, Điện thoại: …...............

4. Địa điểm khu đất xin giao: .............................................................................

5. Diện tích xin giao (m2): ...................................................................................

6. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai.






..., ngày ... tháng ... năm...

Người xin giao đất

(Ký và ghi rõ họ, tên)


XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)...

1. Về nhu cầu của người xin giao đất: .............................................................

...........................................................................................................................

2. Về khả năng quỹ đất để giao: ......................................................................

...........................................................................................................................




..., ngày... tháng... năm...

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

16. Xác nhận tình trạng nhà đất (để lập hộ mới):

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Khi đến nộp hồ sơ cá nhân phải xuất trình chứng minh nhân dân.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn xin xác nhận tình trạng nhà đất;

+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận tình trạng nhà đất.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.



VI. TÀI NGUYÊN VÀ KHOÁNG SẢN:

17. Xác nhận đơn xin cải tạo đất gò:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Khi đến nộp hồ sơ cá nhân phải xuất trình các giấy tờ liên quan đến nguồn gốc đất.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn xin cải tạo đất gò do cá nhân tự lập;

+ Bản chính Biên bản họp dân khu vực vùng cần cải tạo đất gò.

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Các thửa đất xin cải tạo (khai thác đất sét) phải nằm trong vùng quy hoạch cho phép khai thác theo bản đồ quy hoạch chi tiết về khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản sét đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng thi hành Luật Khoáng sản và uật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư 01/2006/TT-BTNMT, ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng thi hành Luật Khoáng sản và uật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Văn bản số 1735/UBND-NN, ngày 16/08/2006 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp phép khai thác tận thu khoáng sản đất sét.



18. Xác nhận hợp đồng cải tạo đất gò:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Khi đến nộp hồ sơ cá nhân phải xuất trình các giấy tờ liên quan đến nguồn gốc đất.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn xin cải tạo đất gò đã được Uỷ ban nhân dân cấp xã chấp thuận;

+ Bản chính Biên bản họp dân khu vực vùng cần cải tạo đất gò;

+ Bản chính Hợp đồng cải tạo đất gò do cá nhân tự lập;

+ Bản chính Trích lục thửa đất.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Các thửa đất xin cải tạo (khai thác đất sét) phải nằm trong vùng quy hoạch cho phép khai thác theo bản đồ quy hoạch chi tiết về khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản sét huyện đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng thi hành Luật Khoáng sản và uật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư 01/2006/TT-BTNMT, ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẩn một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng thi hành Luật Khoáng sản và uật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Văn bản số 1735/UBND-NN, ngày 16/08/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp phép khai thác tận thu khoáng sản đất sét.



VII. VĂN HÓA QUẦN CHÚNG, VĂN HÓA DÂN TỘC VÀ TUYÊN TRUYỀN CỔ ĐỘNG:

19. Thành lập câu lạc bộ thể thao:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Văn bản đề nghị thành lập câu lạc bộ thể thao, kèm theo danh sách các hội viên;

+ Bản chính Đơn xin gia nhập câu lạc bộ của hội viên;

+ Bản chính Dự thảo quy chế hoạt động của câu lạc bộ.

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 1589/2003/QĐ-UBTDTT ngày 19/9/2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể dục thể thao ở cơ sở.

VIII. DẠY NGHỀ:

20. Xác nhận đơn xin học nghề ngắn hạn:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn xin học nghề ngắn hạn theo mẫu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trực tiếp vào đơn.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn xin học nghề ngắn hạn (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật dạy nghề số 76/2006/QH-11, ngày 29/11/2006;

+ Quyết định số 81/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn;

+ Thông tư số 06/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn.



MẪU SỐ 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------
ĐƠN XIN HỌC NGHỀ NGẮN HẠN

Kính gửi: (Tên cơ sở dạy nghề được lựa chọn)
Tên tôi là:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nguyên quán:

Hiện có hộ khẩu thường trú tại:

Tôi là lao động........... (ghi theo nhóm đối tượng nêu tại mục I Thông tư liên tịch số....... TTLT/BTC-BLĐTBXH)...... Tôi chưa qua đào tạo nghề, nay làm đơn đề nghị được tham gia khóa học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức tại........ (ghi rõ tên cơ sở dạy nghề)....... từ ngày...... tháng...... năm....... đến ngày...... tháng...... năm.......

 


 

........... Ngày...... tháng...... năm.......

Người làm đơn



(Ký và ghi rõ họ tên)

 



Xác nhận của UBND cấp xã

Xác nhận ông (bà).................................... có hộ

khẩu thường trú tại xã, chưa qua đào tạo nghề./.

(Ký tên và đóng dấu)

 

IX. BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN:



21. Xác nhận đơn xin hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Tờ khai hoàn cảnh gia đình theo mẫu;

+ Bản chính Giấy chứng tử.

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận tờ khai.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Tờ khai hoàn cảnh gia đình (mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt nam ban hành)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH, ngày 13/7/2007 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn mội số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.



22. Xác nhận đơn đề nghị chuyển nơi lĩnh lương hưu:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn đề nghị chuyển nơi lĩnh lương hưu do cá nhân tự lập.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

+ Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày19/04/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân;

+ Quyết định số 815/2007/QĐ-BHXHVN ngày 6-6-2007 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;

+ Công văn số 683/BHXHVN ngày 22-3-2004 về việc chi trả lương hưu cho đối tượng tại nơi tạm trú.

X. NGƯỜI CÓ CÔNG:

23. Xác nhận hồ sơ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ 02 bản chính Tờ khai nhận trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng theo mẫu;

+ Bản sao Thẻ thương binh, thẻ chứng nhận thân nhân gia đình liệt sỹ;

+ 02 ảnh 3x4.

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính; Sổ theo dõi trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Tờ khai nhận trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng (Mẫu số 03-CSSK ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT, ngày 21/11/2006 của liên bộ Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế về việc hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khoẻ đối với người có công với cách mạng).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/06/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP, ngày 26/06/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT, ngày 21/11/2006 của liên bộ Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế về việc hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khoẻ đối với người có công với cách mạng.



Mẫu số 03-CSSK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI

NHẬN TRỢ CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP VÀ DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH

ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

(Kèm theo chỉ định của cơ sở y tế)


  1. Họ và tên: …………………………………………………..........................

  2. Năm sinh: ……………………………………………………......................

  3. Đang hưởng trợ cấp: ……………………………………………..................

  4. Nơi quản lý trợ cấp: …………………………………………………….......

  5. Số Hồ sơ: ……………………………………………...................................

  6. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (nếu có) …% (Bằng chữ:............................................................................)

Tôi đề nghị được cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp sổ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình như sau:




STT

Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình

và vật phẩm phụ



1




2









Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền… …, ngày … tháng … năm 20...

……………………………………… Người kê khai

……………………………………… (Ký và ghi rõ họ tên)

………………………………………

, ngày … tháng … năm 20..

Thủ trưởng đơn vị



(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

-UBND cấp xã xác nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn.

-Cơ sở nuôi dưỡng thương bệnh binh và người có công xác nhận đối với người đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm.
24. Xác nhận bản khai chế độ của thân nhân người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ trần (mai táng phí và trợ cấp một lần):

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) Hồ sơ thân nhân liệt sỹ, Bà mẹ VNAH, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến, thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Bằng "Có công với nước", Huân chương kháng chiến;

+ Bản chính Giấy chứng tử;

+ Bản chính Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần theo mẫu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu số 12-TT1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH, ngày 26/07/2006 của Bộ trưởng Bộng Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/06/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP, ngày 26/06/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH, ngày 26/07/2006 của Bộ trưởng Bộng Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.



Mẫu số 12-TT1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




BẢN KHAI CỦA THÂN NHÂN

NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN
Họ và tên người từ trần:......................................................Năm sinh:…….…….

Nguyên quán:......……..............................................................................……....

Trú quán:……..........................………………………………………………..……..

Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi: (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sỹ…)............………........................................…………………………….........

Số sổ trợ cấp (nếu có):…………………………….........................…………….....

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:………………………………………................

Từ trần ngày……….tháng……….năm……………………...……………………….

Theo giấy khai tử số………………ngày…..…tháng……năm……..của Uỷ ban nhân dân xã (phường)…………………..................………………………………...

Trợ cấp đã nhận đến hết tháng……………năm…………Mức trợ cấp:………….

Họ tên người nhận mai táng phí và 3 tháng trợ cấp, phụ cấp……………………

Nguyên quán:…………………………………………………………………………..

Trú quán:………...……………………………………………………..………....…...

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:……………………………….

DANH SÁCH THÂN NHÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TUẤT TỪ TRẦN (nếu có)


TT

Họ và tên

Năm sinh

Quan hệ với người chết

Nghề nghiệp hiện tại

1













2













3













4













5














..............,ngày tháng năm …………..,ngày tháng năm

Chứng nhận UBND xã (phường) Người khai nhận trợ cấp

Chủ tịch (ký tên, ghi rõ họ tên)

(ký tên, đóng dấu)

25. Xác nhận bản khai hưởng mai táng phí của thân nhân người có công với cách mạng từ trần:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Hồ sơ người có công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần gồm: Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Huy chương kháng chiến;

+ Bản chính Giấy chứng tử;

+ Bản chính Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần theo mẫu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận bản khai.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu số 12-TT1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH, ngày 26/07/2006 của Bộ trưởng Bộng Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/06/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP, ngày 26/06/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH, ngày 26/07/2006 của Bộ trưởng Bộng Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.



Mẫu số 12-TT1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




BẢN KHAI CỦA THÂN NHÂN

NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN
Họ và tên người từ trần:......................................................Năm sinh:…….…….

Nguyên quán:......……..............................................................................……....

Trú quán:……..........................………………………………………………..……..

Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi: (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sỹ…)............………........................................…………………………….........

Số sổ trợ cấp (nếu có):…………………………….........................…………….....

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:………………………………………................

Từ trần ngày……….tháng……….năm……………………...……………………….

Theo giấy khai tử số………………ngày…..…tháng……năm……..của Uỷ ban nhân dân xã (phường)…………………..................………………………………...

Trợ cấp đã nhận đến hết tháng……………năm…………Mức trợ cấp:………….

Họ tên người nhận mai táng phí và 3 tháng trợ cấp, phụ cấp……………………

Nguyên quán:…………………………………………………………………………..

Trú quán:………...……………………………………………………..………....…...

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:……………………………….

DANH SÁCH THÂN NHÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TUẤT TỪ TRẦN (nếu có)


TT

Họ và tên

Năm sinh

Quan hệ với người chết

Nghề nghiệp hiện tại

1













2













3













4













5














..............,ngày tháng năm …………..,ngày tháng năm

Chứng nhận UBND xã (phường) Người khai nhận trợ cấp

Chủ tịch (ký tên, ghi rõ họ tên)

(ký tên, đóng dấu)

26. Xác nhận hồ sơ đề nghị cấp lại bằng Tổ quốc ghi công do bị rách nát, hư hỏng, mất...:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn xin cấp lại bằng Tổ quốc ghi công do cá nhân tự lập;

+ Bằng Tổ quốc ghi công cũ (nếu còn).

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/06/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP, ngày 26/06/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.



27. Xác nhận tờ khai cấp sổ ưu đãi trong giáo dục, đào tạo:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Tờ khai cấp sổ ưu đãi trong giáo dục đào tạo;

+ Bản sao Giấy khai sinh;

+ 01 ảnh 3x4;

+ Bản chính Phiếu xác nhận của nhà trường của học sinh (sinh viên);

+ Các loại giấy tờ chứng minh người có công theo quy định.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính; Sổ trợ cấp ưu đãi giáo dục.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Tờ khai cấp sổ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD); Phiếu xác nhận của nhà trường (Mẫu 2A đối với học sinh); Phiếu xác nhận của nhà trường (Mẫu 2B đối với sinh viên) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT-LĐTBXH-BGDĐT-BTC, ngày 20/11/2006 của liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ; Thông tư liên tịch số 23/2001/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 4 năm 2001 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/06/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP, ngày 26/06/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT-LĐTBXH-BGDĐT-BTC, ngày 20/11/2006 của liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ;

+ Thông tư liên tịch số 23/2001/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 4 năm 2001 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập .

Mẫu số 01-ƯĐGD


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 4.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   64




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương