Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1223/vpcp-tccv ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



tải về 4.74 Mb.
trang4/64
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích4.74 Mb.
#8977
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   64

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––



ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM

Kính gửi:. . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .


1. Tên chủ đầu tư:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .

- Người đại diện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . .

- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Số nhà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Đường . . . . . . . . . .

- Phường (xã): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Tỉnh, thành phố: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Số điện thoại: . . . . . . . . . . . . . .

2. Địa điển xây dựng:

- Lô đất số :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Diện tích . . . . . . . . .m2 . . .

- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đường. . . . .. . . . . . . . . . . . .

- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . .

- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Nguồn gốc đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:

- Loại công trình: . . . . . . . . . . . . . Cấp công trình: . . . . . . . . .

- Diện tích xây dựng tầng 1: . . . . m2; Tổng diện tích sàn: . . . . . . m2.

- Chiều cao công trình: . . . . . m; Số tầng: . . . . . . .

4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . .

- Địa chỉ: . . . . .

- Điện thoại: . . . . . .

5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . .

- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . Điện thoại: . . . . . . . . .

- Giấy phép hành nghề (nếu có):. . . . . . Cấp ngày: . . . . . .

6. Phương án phá dỡ (nếu có):. . . . . . . . . . . .. . . . . .. . . . . . . . . .. . . ..

7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . tháng.

8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.


…………….., ngày tháng năm

Người làm đơn ký tên

(đóng dấu nếu có)

8. Cấp phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ nông thôn đối với trường hợp do thiếu thủ tục:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu;

+ Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

+ Bàn chính Giấy cam kết nợ thủ tục còn thiếu ghi rõ thời gian bổ túc các giấy, tờ còn thiếu có chứng nhận của UBND cấp xã, kèm theo bản sao biên nhận của cơ quan đang lập thủ tục còn thiếu.

+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ. Trong đó, sơ đồ mặt bằng được lập theo mẫu tại Phụ lục số 19 quyết định số 21/2008/QĐ-UBND. Sơ đồ mặt bằng công trình phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp, thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có). Trên bản vẽ phải ghi rõ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người vẽ sơ đồ đó.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có): Phí cấp phép xây xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn xin phép xây dựng tạm (Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ.UBND, ngày 03/10/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

+ Trong nội dung GPXD tạm phải ghi rõ thời gian bổ túc hoàn chỉnh hồ sơ để đổi lại GPXD chính thức. Quá thời hạn ghi trong GPXD tạm, nếu chủ đầu tư không đổi lại GPXD chính thức (nếu đã hoàn thành thủ tục ghi trong GPXD tạm), hoặc xin gia hạn thêm thời gian (do chưa hoàn thành thủ tục ghi trong GPXD tạm) thì GPXD tạm không còn giá trị và xem như công trình xây dựng không có GPXD;

+ GPXD tạm do thiếu thủ tục chỉ có giá trị để khởi công công trình, nhà ở riêng lẻ và không có giá trị công nhận về quyền sở hữu đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp GPXD tạm;

+ Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc đối tượng nêu trên trong hồ sơ xin cấp GPXD công trình ngoài các hồ sơ theo quy định, chủ công trình xây dựng còn phải có giấy cam kết được UBND địa phương nơi có lô đất xây dựng chứng nhận và ghi rõ thời gian hoàn chỉnh hồ sơ để đổi lại GPXD chính thức.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 21/2008/QĐ.UBND, ngày 03/10/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Long.

Phụ lục 5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỊÊT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––––––––


ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM

( Đối với công trình xây dựng thiếu thủ tục)
Kính gởi: …………………………
1. Tên chủ đầu tư:..........................................................................

-Người đại diện :................................................. Chức vụ: ……….

- Số nhà:.....................................................................................

-Số điện thoại:........................................................



2. Địa điểm xây dựng:

- Số nhà:.......................................................................

- Thuộc lô, thửa đất số:............tờ bản đồ:....................................

-Nguồn gốc đất: ……………………………………………………...



3.Nội dung xin phép xây dựng tạm :

- Loại công trình:.......................................... Cấp công trình ...................

- Diện tích xây dựng tầng 1: ……m2 , Tổng diện tích sàn : …….... m2 .

-Chiều cao công trình : ………….. m , Số tầng : ………………….



4. Đơn vị hoặc người thiết kế :……………………………………………...

- Địa chỉ liên hệ : .......................................................…

- Số điện thoại:....................................................

5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): …………………………

- Địa chỉ liên hệ : ...........................................................................…

- Số điện thoại:....................................................

-Giấy phép hành nghề (nếu có)…………….. cấp ngày : ……………



6.Phương án phá dỡ, di dời ( nếu có) : …………………………………...

7.Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………. Tháng .

8.Thủ tục còn thiếu: ………………………………………………….

9.Tôi cam kết trong thời hạn ……… ngày sẽ bổ sung đầy đủ các thủ tục còn thiếu để xin đổi lại giấy phép xây dựng theo quy định, nếu không thực hiện sẽ chịu trách nhiệm và bị xử lý như trường hợp không có giấy phép xây dựng.
…………, ngày.....tháng..... năm..........

Người làm đơn ký tên
IV. NHÀ Ở VÀ CÔNG SỞ:

9. Xác nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng đối với cá nhân:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Khi đến nộp hồ sơ cá nhân phải xuất trình các giấy tờ liên quan đến nguồn gốc đất.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng theo mẫu;

+ Bản chính Tờ tường trình nguồn gốc nhà;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2006/TT-BXD, ngày 01/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

+ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;

+ Thông tư số 05/2006/TT-BXD, ngày 01/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở.

Phụ lục số 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân (*)....................................................

Tên tôi là:…………………..................................................................................

CMND (Hộ chiếu) số............................, cấp ngày...........tháng.......năm .........,

nơi cấp................................................................................................................

Thường trú tại:.....................................................................................................

.................................................................Số ĐT:................................................

Đại diện cơ quan (nếu là tổ chức đề nghị cấp giấy CN):.....................................

Đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP cho những người (hoặc cho cơ quan) đứng tên chủ sở hữu sau đây:

Địa chỉ nhà ở (căn hộ):........................................................................................

Diện tích sàn (nhà ở, căn hộ):.....................................m2. Số tầng (tầng):..........

Kết cấu nhà:……………………………............………..........................................

Cấp, hạng nhà ở:................................................................ Năm xây dựng:.......

DT sàn nhà phụ...................m2 (nếu có).

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số.............................................cấp ngày............./............../................

Tên chủ sử dụng đất (**)......................................................................................

DT đất ở............................m2. Sử dụng riêng:........................m2. Sử dụng chung: ..................................m2

Thửa đất số:........................................................Tờ bản đồ số...........................

Đất được giao: ................... ....Đất thuê, mượn: ........ ...................HĐ thuê đất số:.....................................

Thời gian thuê (mượn) từ: ngày..........tháng... .........năm .. .........đến ngày...........tháng.... ......năm..........

Kèm theo đơn này có các giấy tờ sau (ghi rõ bản chính hoặc bản sao):

1...........................................................................................................................

2...........................................................................................................................

3...........................................................................................................................

.............................................................................................................................

Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các giấy tờ kèm theo và cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đúng thời hạn theo quy định của Nhà nước.

Xác nhận của UBND cấp xã .............., ngày ....... tháng ......năm..........

Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên

nếu là tổ chức thì phải đóng dấu)



(*) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận

(**) Ghi tên các chủ sử dụng đất đối với trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở.

BẢN VẼ SƠ ĐỒ NHÀ Ở, ĐẤT Ở (ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHỦ NHÀ TỰ ĐO VẼ)

Xác nhận của ………………… Chủ nhà ký tên

.............., ngày ....... tháng ......năm..............

(Xác nhận của cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh

nếu là nhà ở của tổ chức, xác nhận của phòng

có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện nếu là cá

nhân có nhà ở tại đô thị, xác nhận của UBND xã

nếu là cá nhân có nhà ở tại khu vực nông thôn).



10. Xác nhận đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Khi đến nộp hồ sơ cá nhân phải xuất trình các giấy tờ liên quan đến nguồn gốc đất.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ phức tạp thì có thể kéo dài thêm nhưng quá 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2006/TT-BXD, ngày 01/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): UBND cấp xã chỉ xác nhận đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở khi người đề nghị cấp giấy chứng nhận bị sai tên hoặc không có 1 trong các loại giấy tờ sau:

a) Giấy phép xây dựng nhà ở, công trình xây dựng đối với trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai:

- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;

e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

- Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính đối với nhà ở, công trình xây dựng được xây dựng trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 7 năm 2004;

c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994;

d) Giấy tờ về giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;

đ) Giấy tờ về sở hữu nhà ở, công trình xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ (kể cả giấy tờ gốc trước năm 1975); giấy tờ về nhà đất do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ nhưng nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định của Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khoá XI “về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách về quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991”, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02-4-2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo XHCN trước ngày 01-7-1991;

e) Giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở, công trình xây dựng đã có chứng nhận của Công chứng nhà nước hoặc chứng thực của UBND từ cấp xã trở lên; trường hợp mua nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán giữa 2 bên theo quy định;

f) Giấy tờ của Toà án nhân dân hoặc cơ quan hành chính Nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc giải quyết vấn đề liên quan đến sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có hiệu lực pháp luật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

+ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;

+ Thông tư số 05/2006/TT-BXD, ngày 01/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở.



Phụ lục số 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân (*)..............................………...............

Tên tôi là:…………………..................................................................................

CMND (Hộ chiếu) số............................, cấp ngày...........tháng.......năm .........,

nơi cấp................................................................................................................

Thường trú tại:.....................................................................................................

.................................................................Số ĐT:................................................

Đại diện cơ quan (nếu là tổ chức đề nghị cấp giấy CN):.....................................

Đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP cho những người (hoặc cho cơ quan) đứng tên chủ sở hữu sau đây:

Địa chỉ nhà ở (căn hộ):........................................................................................

Diện tích sàn (nhà ở, căn hộ):.....................................m2. Số tầng (tầng):..........

Kết cấu nhà:……………………………............………..........................................

Cấp, hạng nhà ở:................................................................ Năm xây dựng:.......

DT sàn nhà phụ...................m2 (nếu có).

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số.............................................cấp ngày............./............../................

Tên chủ sử dụng đất (**)......................................................................................

DT đất ở............................m2. Sử dụng riêng:........................m2. Sử dụng chung: ..................................m2

Thửa đất số:........................................................Tờ bản đồ số...........................

Đất được giao: ................... ....Đất thuê, mượn: ........ ...................HĐ thuê đất số:.....................................

Thời gian thuê (mượn) từ: ngày..........tháng... .........năm .. .........đến ngày...........tháng.... ......năm..........

Kèm theo đơn này có các giấy tờ sau (ghi rõ bản chính hoặc bản sao):

1...........................................................................................................................

2...........................................................................................................................

3...........................................................................................................................

.............................................................................................................................

Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các giấy tờ kèm theo và cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đúng thời hạn theo quy định của Nhà nước.


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 4.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   64




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương