7
E.g: I will call you tomorrow.
2.2 Một quyết định đưa ra vào lúc nói:
E.g: It’s cold. I’ll shut the window.
2.3 Một quyết tâm, lời hứa, đề nghị, yêu cầu:
E.g: I will lend you the money.
- Will you marry me … ?
2.4 Một tiên đoán, dự báo trong tương lai:
E.g: People will travel to Mars one day.
3) Dấu hiệu thƣờng gặp: tomorrow, tonight, next week/month/year, some day, in the
future, …
* LƯU Ý: Cách dùng của
be going to + V:
+ Diễn tả ý định (Được quyết định hoặc có trong kế hoạch từ trước)
E.g: I have saved some money. I am going to buy a new computer.
+ Diễn tả một dự đoán có căn cứ
E.g: Look at those clouds. It’s going to rain.
X. The Future Continuous tense:
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định: S + will/shall + be +
V-ing
- Câu phủ định
S + will/shall + not + be +
V-ing
- Câu hỏi
Will/Shall + S + be + V-ing?
2) Cách dùng chính: Thì TLTD dùng để diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra ở một
thời điểm hay một khoảng thời gian trong tương lai.
E.g: - This time next week I will be playing tennis.
- We’ll be working hard all day tomorrow.
XI.The Future Perfect tense:
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định S + will/shall + have + V3/ed
- Câu phủ định
S + will/shall + not + have + V3/ed
- Câu hỏi
Will/Shall + S + have + V3/ed?
2) Cách dùng chính: Thì TLHT dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
E.g: It’s now 7pm. I will have finished teaching this class by 8.30.
2.2 Một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai.
E.g:
By the time you come back, I will have written this letter.
* Thì này thường được bắt đầu bằng By + time (By then, By the time, By the
end of this
week/month/year)