CHẤt xúc tiến lưu hóA (xtlh)



tải về 58.69 Kb.
trang8/14
Chuyển đổi dữ liệu14.06.2022
Kích58.69 Kb.
#52353
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   14
cao ko su
cao ko su
+Cơ chế hđ: ngăn chặn ht tái hợp các gốc H-C hình thành trog qt sơ luyện
ngăn chặn pư vs mạch đại ptu hạn chế ht phân nhánh của P.
*Các yếu tố gây nên cơ chế trên: biến động độ dẻo, độ nhớt giảm rồi tăng lên một cách đột ngột, nhiệt độ khống chế k tốt quá nhiệt, quá sơ luyện
+Sự khác nhau của TG hồi phục và TG td lực đã tạo ra trog khối csu những ứng suất cơ học rất lớn. Trog 1 vài đkiên nhất định, các ứng suất cơ học này có NL > NL lk hh C-C, qtr đứt mạch mạch đại ptu xra
+1 trong số các yếu tố có td lớn đến qtr tăng độ dẻo của csu là sự có mặt các chất oxh (đặc biệt là oxy) trog csu.
+Qtr đứt mạch theo cơ chế gốc tự do hình thành các mạch ptu có KLPT nhỏ or nhánh.
+Qtr oxh xra mạnh khi có hoạt hóa bởi nhiệt độ
-Sơ luyện trên máy luyện hở (máy cán 2 trục): đc sd trog các nhà máy, xí nghiệp có công suất tiêu thụ csu nhỏ, nhìu loại csu khác nhau và các loại csu có độ cứng cao.
+tỉ tốc thích hợp nhất đc sd để sơ luyện: 1:1,08 (csu tự nhiên) đến 1:1,17 (tùy theo loại csu), csu k pcuc có tỉ tốc < csu pcuc
*Các y/c công nghệ:
+Ở Thời gian đầu của qtr sơ luyện khi csu có tính đàn hồi cao, độ cứng cao, csu dc nạp từng phần nhỏ vao khe hở giữa trục cáng càng gần vs bánh răng truyền lực càng tốt vì ở đó hsuat chuyền công suat lớn hơn và trục cán ít bị Biến dạng hơn
+Chế độ nhiệt để sơ luyện phải điều chỉnh bằng kinh nghiệm sx vfa phụ thuộc vào tc của csu sơ luyện. Thông thương để qtr sơ luyện có kqua tốt thì phải khống chế nđộ sơ luyện thấp.
*Giải pháp kt trog sơ lyện csu để đạt độ dẻo đồng đều :
1.Luyện liên tục trên máy cán vs khe hở nhỏ (1-3mm) trog khoảng TG 3-5 phút, sau đó mở rộng khe hở 5-10mm trog khoảng TG 10-15 phút.
2.Luyện 2 or 3 lần csu và ở khoảng TG giữa các lần luyện làm lạnh csu đến nđộ 30-40oC
3.Cắt ngang, chéo tấm csu bám ở trục trc của máy cán luyện sau đó gấp tấm csu theo đường vuông góc vs đường cắt.
-Sơ luyện trên máy luyện kín : là qtr hóa dẻo csu dc sd rộng rãi trog các nhà máy có công suất tiêu thụ nguyên VL lớn : sx săm lốp ô tô, băng tải
+Vs vận tốc quay của roto là 40 v/p
+Độ dẻo csu dc tăng lên chủ yếu là do qtr oxh nhiệt mạch đại ptu
+Máy luyện kin có vtoc quay của roto lớn nên ít dc sd để hóa dẻo các loại csu có độ pcuc lớn (độ cứng cao) như csu butadien –nitryl, butadien –styren vs hàm lượng styren cao
+Thường đc tiến hành ltuc vs qtr hỗn luyện
2)HỖN LUYỆN :
-Kn: sự phân bố đồng đều các cấu tử vào csu mềm cao (đã sơ luyện) chỉ có thể thực hiện bằng qtr khuấy trộn cơ học gọi là hỗn luyện
+Khuấy trộn đơn giản có thể xem như 1 qtr mà trog kqua của nó chỉ có sự thay đổi vị trí ban đầu các cấu tử trog V khuấy trộn. Trog qtr khuấy trộn đơn giản trạng thái vật lí ban đầu các cấu tử k thay đổi nhưng entropi hthong tăng.
-Cơ chế : có thể xem như qtr BD hthong nhìu cấu tử mà trog kqua của nó chiều dày các lớp các chất phối hợp giảm dần và bm tiếp xúc giữa chúng tăng lên.
+BD trượt các cấu tử of hthong trog qtr hỗn luyện sẽ tiếp tục phát triển đến khi chiều dày các lớp cấu tử chưa đạt đến kích thước cần thiết đảm bảo sự phân bố đồng đều của chúng trog khối csu.
-Sự phân tán các cấu tử vào csu :
+Mức độ ptan đồng đều của các chất phối hợp vào csu phụ thuộc vào : ứng suất trượt xhien trên các hạt ptan và TG hỗn luyện.
=>2 yếu tố này luôn là hàm số nghịch đảo: khi ứng suất trượt đủ lớn thì Thời gian hỗn luyện nhỏ và ngược lại.
+Đv mỗi hệ P –chất phân tán tồn tại 1 gtri ứng suất trượt tới hạn tương ứng để đạt độ phân tán đồng đều và cho tc cơ lí tốt.
=>Đáp ứng các y/c công nghệ cho qtr hỗn luyện :
-Chế độ nhiệt thích hợp
-Thứ tự phối liệu
-Thời gian hỗn luyện
-Chọn loại thiết bị thích hợp
+Đảm bảo cho các cấu tử ptan đồng đều theo mọi hướng cần phải thay đổi hướng BD trượt như sau :

  • Cắt đảo tấm csu trên máy luyện hở (cán trục)

  • Cấu tạo of roto trên máy luyện kín lệch tâm

  • đv máy trục vít thì qđịnh bởi góc nghiêng

-Ảnh hưởng hóa-lý đến qtr hỗn luyện :
Hiện tượng thẩm thấu và hòa tan 1 số chất phối hợp vào csu, gây ảnh hưởng rất ngược nhau cho qtr hỗn luyện :
+Làm tăng mức độ ptan đồng đều của chất phối hợp trog khối csu : thuận lợi cho qtr hỗn luyện.
+Làm tăng kcach giữa các mạch đại ptu, giảm lực td tương hỗ, độ nhớt và gtri ứng suất trượt giảm…khi đó qtr hỗn luyện thực hiện rất khó khăn và tc cơ lí của hợp phần csu k cao.
-Ktra qtr hỗn luyện :
+ Chất lượng của csu đc đánh giá bằng sự pbo đồng đều các chất phối hợp trog V của nó.
+ Mức độ ptan đồng đều của các cấu tử đc đánh giá bằng sự trùng lặp nồng độ của nó trog các mẫu ptich lấy ở các điểm khác nhau của tấm csu trog 1 mẻ hỗn luyện
+Chất lượng của qtr ptan đc dánh giá bằng hàm lượng và kích thước hạt ptan các chất phối hợp đc qsat thấy = kính hiển vi đtử.
+Để định lượng các chất khác nhau trog hợp phần csu có thể sd các pp khác nhau :các chất phối hợp hữu cơ có thể xđ = pp sắc ký khí, sắc ký lớp mỏng. Chất độn vô cơ đc xđ = pp thêu kết
+Tuy nhiên trong dkien sx , chất lượng qtr hỗn luyện đc đánh giá bằng mức độ ptan đồng đều 1 vài cấu tử thông qua sự tdoi các tc lí học, cơ học của hỗn hợp sống và của csu LH so vs chỉ tiêu của mẫu chuẩn or gtri tbinh của các tchat đó đã đc xđ trog sx.
+Đv hhop csu sống: thường đánh giá qa các chỉ tiêu: KLR, modun vòng, độ dẻo
+Đv csu LH : độ bền kéo đứt, độ dãn dài tương đối, độ dãn dài dư, độ cứng

tải về 58.69 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương