CHẤt xúc tiến lưu hóA (xtlh)



tải về 58.69 Kb.
trang7/14
Chuyển đổi dữ liệu14.06.2022
Kích58.69 Kb.
#52353
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   14
cao ko su
cao ko su
6)CHẤT HÓA DẺO:
-K/n (mđích) qtr xử lí biến đổi csu tho rất dai, cứng, độ nhớt vô cùng lớn, độ dẻo rất thấp để tạo thành thể mềm dẻo có thể ptan, nhồi trộn các chất phối hợp gọi là qtr hóa dẻo.
-Pp hóa dẻo (hóa dẻo để làm tăng độ linh động):

  • oxh tự nhiên, nhiệt, cơ học : giảm độ cứng, độ dai, độ nhớt, tăng độ dẻo, chất phối hợp có thể ptan, nhồi trộn vào csu.

  • Hóa học: k làm thay đổi TP cấu tạo, cấu trúc, chỉ thay đổi sắp xếp, dùng chất hóa dẻo để ptan.

*Hóa dẻo oxh tự nhiên:
+Dưới td của oxy kkhi lên mạch đại ptu csu (đặc biệt ở lk đôi) gây ht oxh phân hủy bẻ gãy mạch làm giảm KLPT csu: dùng lực cơ học để cắt đứt lk, dùng pp oxh lão hóa =>độ nhớt giảm, độ dẻo tăng
+Qtr hóa dẻo này sẽ xra nhanh hơn khi có tác động của nhiệt, cơ học và chất xtac gia tốc oxh: sơ luyện có chủ luyện thì có xtac gia tốc và ngược lại.
+Ko hqua khi dùng độc lập vì qtr kéo dài, k đồng đều đv khối lớn.
*Hóa dẻo bằng nhiệt:
+Qtr đc thực hiện ở dkien nđộ cao 150-200oC, TG khoảng 24h ở áp suất khí quyển: khi tăng nđộ tách các mạch ptu ra, lực tác dụng tương hỗ giữa ptu bé các chất phối hợp phân tán vào trong cấu trúc
+Qtr hóa dẻo xra do phân hủy mạch ptu csu dươi td của nđộ: phân hủy là bẻ gãy các lk trog mạch ptu KLPT giảm giảm độ nhớt
+Pp này có thể tiến hành trên quy mô CN bằng cách thiết kế lò hóa dẻo liên tục qua băng tải hầm dài vs năng suất nhiều tấn/h
+Hiện nay pp nhiệt hóa mới là tiến hành trog dkien p hơi nc bão hòa lớn trog TG ngắn (đặc biệt thích hợp cho nhưng loại csu tổng hợp chịu nước và nhiệt lớn): lực td lớn thì rút ngắn TG tiến hành.
*Hóa dẻo hóa học:
+Sd các hchat có td khi ptan vào trog khối csu làm tdoi tchat như: độ nhớt của ht giảm, độ mềm dẻo mạch ptu và độ linh động của các cấu trúc ngoại vi ptu tăng, sức căng bm của ht giảm.
=>Tăng kn ptan các chất phối hợp vào csu: ptan giữa mạch ptu, bên trog khối cấu trúc giãn kcach giữa các mạch ptu lực td tương hổ giữa các mạch ptu giảm
=>Hỗ trợ và tạo dkien (tăng kn định hình) cho qtr gia công như cán tráng, ép xuất, thoát khuôn…dễ dàng hơn, k bám vào máy đùn. Hỗ trợ vì qtr gia công phụ thuộc vào lực cơ học của các gđ cán, ép…
=>Giảm TG, nđộ và NL gia công, hiện tượng tự lưu cũng được hạn chế, tăng năng suất sản xuất, hạ giá thành sp.
-Chất hóa dẻo: các chất dùng trog qtr hóa dẻo gọi là chất hóa dẻo hoặc chất làm mềm.
+Đặc điểm: k pư vs mạch ptu csu, có knang ptan đến kích thước ptu và thẩm thấu vào các ctruc ptu của P. =>làm tăng khoảng cách giữa các mạch ptu, tăng V cấu trúc ptu (gây trương nở)
=>Giảm lực td tương hổ kn chống lại các lực td giảm kn chống lại ứng suất giảm độ bền cơ học giảm.
=>Khối csu trở nên linh động, mềm mại, các chất ptan dễ dàng, nđộ hóa ttinh của csu giảm nđộ chảy mềm giảm nđộ gia công giảm.
+Chất làm mềm: khác vs chất hóa dẻo, chất làm mềm k có knang ptan đến ptu để thẩm thấu vào ctruc P vì thế chất làm mềm k gây ảnh hưởng tốt đến tính năng kt của csu như nđộ hóa ttinh, độ bền lạnh,…
Ngược lại khi hàm lượng chất làm mềm trong csu cao thì các chỉ tiêu độ bền cơ học của csu giảm. => Chất làm mềm chỉ nâng cao tính chất công nghệ của hợp phần.
-Yêu cầu đv chất hóa dẻo: dễ kiếm, rẻ tiền
+ Bền nhiệt, bền hóa: có kn bền vs nhiệt, nđộ >nđộ gia công, nđộ bay hơi thấp.
+Trộn hợp tốt vs csu: chất hóa dẻo có cùng bản chất vs csu
+Ko bốc hơi trog gia công: vì nếu bay hơi trog qtr gia công thì để lại các bọt khí làm giảm tc cơ lí, k có td trog qtr sd
+Độ nhớt ít tđổi theo nđộ: trải qua qtr, đảm bảo trog qtr, nếu độ nhớt tđổi thì tc công nghệ khó xđ.
+Ko độc, k có mùi khó chịu: ảnh hưởng đến MT lao động, ảnh hưởng qtr sd sau này
+Ko gây ảnh hưởng đến hđộng của các chất phối hợp khác.
-Lựa chọn chất hóa dẻo:
+Phụ thuộc vào mđích sd của hh csu, bản chất hh csu, độ nhớt của csu, loại chất độn và hàm lượng chất độn.
+Đv csu tinh thể và csu ktinh trog qtr BD thì sự có mặt của chất hóa dẻo sẽ làm giảm mđộ ktinh =>ảnh hưởng đến độ bền =>đảm bảo nâng cao tc công nghệ thuận lợi cho gia công mà vẫn giữ đc tc của nó thì sd vs lượng thấp (<10PKL)
+Đv csu k pcuc nên sd chất hóa dẻo có nguồn gốc dầu mỏ và than đá: parafin, chất béo,…
+Đv csu phân cực nên sd chất hóa dẻo tổng hợp
=>Ảnh hưởng ít hơn, k ktan vào trog ctruc mà chỉ có td bao bọc, tăng kn thấm ướt
-Các loại chất hóa dẻo:
+Sp chế biến từ dầu mỏ: dầu parafin, dầu tiêu dùng, dầu naphten
+Sp của qtr chưng cất than đá: dầu than đá, nhựa inden, dầu họ thơm
+Sp có nguồn gốc từ động và thực vật: dầu thông, nhựa thông, mỡ động vật, dầu thực vật (đắt tiền, nđộ phân hủy thấp, xra qtr oxh, k còn là dầu nữa, kém bền chịu vì sinh vật ->lúc này csu bị mốc
+Các chất hóa dẻo tổng hợp: DOB, DOC…
*Sd chất hóa dẻo làm mềm cho 1 số csu thông dụng:
+Csu TN: nhựa thông, dầu thông, parafin, acid stearic, dầu thực vật
+Csu butadiene-styren: dầu thông, dầu naphten, dầu họ thơm, acid stearic, dầu thực vật
+Csu butadiene-nitryl: dầu họ thơm, các este (chất hóa dẻo tổng hợp), nhựa có cực (nhựa inden)…
+Csu Butyl: paraffin, dầu họ thông
+Csu clopren : dầu thông, các este, acid stearic

PHẦN 3: CÁC QUÁ TRÌNH GIA CÔNG CƠ BẢN
-Công đoạn chế biến nguyên vật liệu: mđích chế tạo nguyên VL có TPHH, cấu trúc phù hợp vs đơn pha chế và có những tính năng công nghệ, cơ lí đáp ứng các yc công nghệ và kt. Bao gồm các qtr sơ luyện và hỗn luyện: ổn định trog 8h mới chuyển qa công đoạn khác.
-Công đoạn gia công bán thành phẩm và tạo hình sp: ở đây csu dc cán tráng, phủ or phết lên bm VL khác như vải, sợi, cán hình ra bán thành phẩm, ép phun, đùn, đúc…Ở công đoạn này csu dc chuyển về tr.th , hình dạng kích thước hình học hợp lý để có thể lắp ghép thành các bán thành phẩm có hình dạng, kích thước phù hợp vs sp cuối cùng.
-Công đoạn lưu hóa là cđoạn cuối cùng : cấu trúc mạch thẳng của csu bđầu đc chuyển sang ctruc mạng KG vs những tính năng kt cần thiết như độ bên cơ học cao, đàn tính cao, chịu td nhiệt cao…
1)SƠ LUYỆN:
-Kn: qtr công nghệ, trog đó dưới td của lực cơ học và các ht hhoc khác xra đồng thời , độ nhớt và BD hồi phục đàn hồi của csu giảm gọi là qtr sơ luyện.
+sơ luyện csu là qtr gia công cơ học nhằm tăng độ dẻo của csu vì vậy sơ luyện csu có thể tiến hành trên máy cán 2 trục, máy luyện kín và máy trục vít.
-Mđích sơ luyện: hóa dẻo csu bằng pp cơ học (bản chất của sơ luyện): cung cấp NL để bẻ gãy mạch ptu giảm KLPT  tăng tính linh động làm giảm độ nhớt, tăng độ dẻo cho csu, giảm sức căng bm khối csu, giúp cho qtr PTan các chất phối hợp thuận lợi, tăng tính thấm ướt vs các phụ gia.
+Khống chế để k gây ht quá sơ luyện.
-Cơ chế: cùng vs sự tăng cường độ dẻo của csu TN thì cấu trúc ngoại vi ptu dạng cầu cũng bị phá vỡ.
+Độ dẻo của csu k chỉ lquan đến ctruc ngoại vi ptu của nó mà sự tăng độ dẻo của csu còn có thể giải thích bằng qtr đứt mạch mạch đại ptu csu, sự giảm KLPT của các đoạn mạch mạch đại ptu dưới td lực cơ học và các qtr oxh xra trog qtr sơ luyện (quan trọng)
+Chất tăng tốc cho qtr sơ luyện: mđích là tăng cường hiệu quả qtr sơ luyện, ổn định cho csu sơ luyện

tải về 58.69 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương