CHƯƠng I kế toán vốn bằng tiềN


a) Tạm ứng - Trường hợp 2 cấp ngân sách mở TK tại 2 KBNN khác nhau



tải về 1.82 Mb.
trang3/22
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.82 Mb.
#1824
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22

a) Tạm ứng

- Trường hợp 2 cấp ngân sách mở TK tại 2 KBNN khác nhau


+ Tại cơ quan Tài chính cấp trên:

Căn cứ Lệnh chi tiền về tạm ứng cho ngân sách cấp dưới của cơ quan tài chính, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL):

Nợ TK 1984 - Tạm ứng khác không kiểm soát dự toán (Chương 160, 560, 760 tương ứng, khoản 000, mục 0099)

Có TK 3853, 3863 - Liên kho bạc đi - LCC

+ Tại KBNN đồng cấp:

Kế toán kiểm tra các thông tin liên quan đảm bảo chính xác, nhận Lệnh chi tiền trên hệ thống và in chứng từ phục hồi.

+ Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ Lệnh thanh toán đến, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856, 3866 - Liên kho bạc đến - LCC

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 560, 760, 860 tương ứng, mục 0003)

- Trường hợp 2 cấp ngân sách mở TK tại cùng 1 đơn vị KBNN

+ Tại cơ quan Tài chính:

Căn cứ Lệnh chi tiền về tạm ứng cho ngân sách cấp dưới của cơ quan tài chính, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL):

Nợ TK 1984 - Tạm ứng khác không kiểm soát dự toán (Chương 160, 560, 760 tương ứng, khoản 000, mục 0099)

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 560, 760, 860 tương ứng, mục 0003)

+ Tại KBNN đồng cấp:

Kiểm tra các thông tin có liên quan đảm bảo chính xác, nhận Lệnh chi tiền trên hệ thống và in chứng từ phục hồi.

b) Thu hồi tạm ứng

- Trường hợp 2 cấp ngân sách mở TK tại 2 KBNN khác nhau


+ Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ Lệnh chi tiền hoàn trả tạm ứng cho ngân sách cấp trên của cơ quan Tài chính, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 560, 760, 860 tương ứng, mục 0003)

Có TK 3852, 3862 - Liên kho bạc đi - LCN

+ Tại KBNN cấp trên:

Căn cứ Lệnh thanh toán phục hồi (Lệnh chuyển Nợ), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3855, 3865 - Liên kho bạc đến LCN

Có TK 1984 - Tạm ứng khác không kiểm soát dự toán (Chương 160, 560, 760 tương ứng, khoản 000, mục 0099)

- Trường hợp 2 cấp ngân sách mở TK tại cùng 1 đơn vị KBNN

Căn cứ Lệnh chi tiền hoàn trả tạm ứng cho ngân sách cấp trên của cơ quan Tài chính, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 560, 760, 860 tương ứng, mục 0003)

Có TK 1984 - Tạm ứng khác không kiểm soát dự toán (Chương 160, 560, 760 tương ứng, khoản 000, mục 0099)



1.1.5.2. Các khoản tạm thu thuế của các đơn vị, các tổ chức, cá nhân theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trong quá trình sản xuất, kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ thu nộp NSNN, một số đơn vị, doanh nghiệp có nghĩa vụ tạm ứng cho ngân sách số thuế phải nộp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kế toán xử lý như sau:

a) Tạm ứng thu NSNN

- Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, …

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 160, 560, 760 tương ứng, mục 0001)

- Trường hợp thu hộ KBNN khác, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, …

Có TK 3999 - Phải trả khác

Đồng thời lập Lệnh chuyển Có chuyển tiền về KBNN khác và ghi (GL):

Nợ TK 3999 - Phải trả khác

Có TK 3853, 3863 - Liên kho bạc đi - LCC

- Tại KBNN được thu hộ khoản tạm ứng thu NSNN: căn cứ Lệnh thanh toán đến, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856, 3866 - Liên kho bạc đến - LCC

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 160, 560, 760 tương ứng, mục 0001)

b) Chuyển số tạm thu NSNN vào thu NSNN

Căn cứ Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN của ngưòi nộp tiền hoặc cơ quan thu, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 160, 560, 760 tương ứng, mục 0001)

Có TK 7111 (Chi tiết theo MLNSNN)

1.1.5.3. Kế toán tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính

Trường hợp tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính để bù đắp thiếu hụt tạm thời cho NSNN (theo quy định tại Khoản 7, Điều 59 - Luật NSNN), kế toán xử lý:

a) Tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng đồng Việt Nam:

- Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về tạm ứng quỹ DTTC và Uỷ nhiệm chi (Giấy nộp tiền vào NSNN) của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5611 - Quỹ DTTC bằng VNĐ

Có TK 5616 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng VNĐ

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC)

- Căn cứ văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn trả tạm ứng quỹ DTTC, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5616 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng VNĐ

Có TK 5611 - Quỹ DTTC bằng VNĐ

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC)

Có TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ

b) Tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ:

- Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về tạm ứng quỹ DTTC bằng ngoại tệ và Uỷ nhiệm chi (Giấy nộp tiền vào NSNN) của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5612 - Quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Có TK 5617 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 1354 - Phải thu quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC, tỷ giá hạch toán)

- Căn cứ văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn trả tạm ứng quỹ DTTC bằng ngoại tệ, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5617 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Có TK 5612 - Quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)



Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC, số nguyên tệ quy ra VNĐ tại thời điểm tạm ứng quỹ DTTC)

Nợ TK 5422 - CL tỷ giá đánh giá lại khoản nợ bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá hạch toán tăng)

Có TK 1354 - Phải thu quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)



Hoặc (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC, số nguyên tệ quy ra VNĐ tại thời điểm tạm ứng quỹ DTTC)

Có TK 5422 - CL tỷ giá đánh giá lại khoản nợ bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá hạch toán giảm)

Có TK 1354 - Phải thu quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

c) Tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng hiện vật khác:

- Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về tạm ứng quỹ DTTC bằng hiện vật khác và Uỷ nhiệm chi (Giấy nộp tiền vào NSNN) của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5613 - Quỹ DTTC bằng hiện vật khác

Có TK 5618 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng hiện vật khác



Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC)

- Căn cứ văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn trả tạm ứng quỹ DTTC, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5618 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng hiện vật khác

Có TK 5613 - Quỹ DTTC bằng hiện vật khác



Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC)

Có TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ

1.1.5.4. Xử lý các khoản tạm thu NSNN sau ngày 31/01 năm sau

Sau ngày 31/01 năm sau, căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan Tài chính chuyển số tạm thu ngoài cân đối ngân sách từ kỳ năm trước sang kỳ năm nay, kế toán ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách

Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác

- Tại kỳ năm nay:

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách



1.2. Kế toán thu NSNN bằng ngoại tệ

1.2.1. Tại KBNN huyện

1.2.1.1. Trường hợp thu NSNN không phân chia cho ngân sách huyện

Đối với các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ không phân chia cho ngân sách cấp huyện:

- Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt ngoại tệ, kế toán lập Phiếu nhập và ghi (GL): Nợ TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho.

- Định kỳ 5 ngày 1 lần và vào ngày cuối tháng, căn cứ Lệnh chuyển số thu NSNN bằng ngoại tệ của Giám đốc KBNN huyện, kế toán lập Phiếu xuất và chuyển toàn bộ chứng từ liên quan đến thu NSNN bằng ngoại tệ về KBNN tỉnh, ghi (GL): Có TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho.



1.2.1.2. Trường hợp thu NSNN có phân chia cho ngân sách huyện

Đối với các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ có phân chia cho ngân sách cấp huyện:

- Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN bằng ngoại tệ, kế toán lập Phiếu nhập và ghi (GL): Nợ TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho.

- Căn cứ Lệnh xuất bán ngoại tệ của Giám đốc KBNN huyện, kế toán lập Phiếu xuất và ghi (GL): Có TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho; đồng thời chuyển số ngoại tệ sang Ngân hàng.

- Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số tiền do bán ngoại tệ, kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 1132, 1133, 1134, …

Có TK 7111 - Thu NSNN

1.2.2. Tại KBNN tỉnh

1.2.2.1. Trường hợp KBNN tỉnh mở tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ tại ngân hàng

a) Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN bằng ngoại tệ (gồm cả ngoại tệ nhận từ KBNN huyện đối với khoản thu NSNN bằng ngoại tệ nhưng không phân chia cho NS huyện), kế toán lập Phiếu nhập và ghi (GL): Nợ TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho; đồng thời ghi (TCS):

Nợ TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Có TK 7111 - Thu NSNN

- Định kỳ, căn cứ số ngoại tệ về thu NSNN bằng ngoại tệ, kế toán lập Phiếu chi, nộp vào ngân hàng nơi KBNN mở tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ và ghi (GL):

Nợ TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

Có TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Đồng thời lập Phiếu xuất, ghi (GL):

Có TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho

- Căn cứ Giấy nộp tiền vào tài khoản có xác nhận của ngân hàng, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1142, 1143, 1144, …- Tiền gửi NH bằng ngoại tệ

Có TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

b) Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về khoản thu NSNN bằng ngoại tệ, kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 1142, 1143, 1144, … - Tiền gửi NH bằng ngoại tệ

Có TK 7111 - Thu NSNN

c) Định kỳ, căn cứ Lệnh điều chuyển vốn bằng ngoại tệ, kế toán lập Uỷ nhiệm chi chuyển số thu NSNN bằng ngoại tệ về Sở Giao dịch - KBNN và ghi (GL):

Nợ TK 3814 - Điều chuyển vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng ngoại tệ

Có TK 1142, 1143, 1144, …- Tiền gửi NH bằng ngoại tệ

1.2.2.2. Trường hợp KBNN tỉnh không có tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ tại ngân hàng

- Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN bằng ngoại tệ (gồm cả ngoại tệ thu tại KBNN tỉnh và ngoại tệ do KBNN huyện chuyển về), kế toán lập Phiếu Nhập và ghi (GL): Nợ TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho.

- Căn cứ Lệnh xuất bán ngoại tệ của Giám đốc KBNN tỉnh, kế toán lập Phiếu xuất ngoại tệ và ghi (GL): Có TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho; đồng thời chuyển số ngoại tệ sang Ngân hàng.

- Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số tiền do bán ngoại tệ, kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 1132, 1133, 1134, …

Có TK 7111 - Thu NSNN



1.2.3. Tại Sở Giao dịch

- Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN bằng ngoại tệ, Giấy báo Có từ ngân hàng về khoản thu NSNN bằng ngoại tệ, kế toán ghi (GL hoặc TCS):

Nợ TK 1142, 1143, 1144, … - Tiền gửi NH bằng ngoại tệ

Có TK 7111 - Thu NSNN

- Căn cứ Giấy báo Có số thu NSNN bằng ngoại tệ từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1142, 1143, 1144, … - Tiền gửi NH bằng ngoại tệ

Có TK 3814 - Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng ngoại tệ.

2. Kế toán hoàn trả các khoản thu NSNN

2.1. Kế toán hoàn trả các khoản thu NSNN (trừ thuế GTGT, thuế TNCN)

2.1.1. Trong năm ngân sách:

a) Căn cứ Lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN, kế toán xử lý:

- Đối với khoản thu NSNN do cơ quan thu quản lý đã hạch toán thu NSNN tại Chương trình TCS, kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đối với khoản thu NSNN không do cơ quan thu quản lý hoặc không hạch toán tại Chương trình TCS, kế toán tính chi tiết các khoản thu NSNN trước đó đã phân chia cho các cấp ngân sách để ghi giảm thu NSNN cho từng cấp ngân sách tương ứng (GL):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Sau đó thanh toán cho người nộp tiền:

+ Trường hợp người nộp thuế nhận tiền mặt hoặc có tài khoản tại Ngân hàng, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

+ Trường hợp người nộp thuế mở tài khoản tiền gửi tại các đơn vị KBNN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3751 - TG của các tổ chức, cá nhân

Có TK 3853, 3863 - LKB đi - LCC

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi với nội dung hoàn trả hộ thu NSNN từ KBNN khác chuyển về, Chương trình TTĐT giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 3855, 3865 - Lệnh chuyển Nợ



2.1.2. Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:

a) Căn cứ Lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN, kế toán xử lý:

- Đối với khoản thu NSNN do cơ quan thu quản lý đã hạch toán thu NSNN tại Chương trình TCS, kế toán chọn niên độ “Năm trước” và ghi (TCS, ngày hiện tại):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đối với khoản thu NSNN không do cơ quan thu quản lý hoặc không hạch toán tại Chương trình TCS (năm trước), kế toán tính chi tiết các khoản thu NSNN trước đó đã phân chia cho các cấp ngân sách để ghi giảm thu NSNN cho từng cấp ngân sách tương ứng tại kỳ năm trước (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Đồng thời thanh toán cho người nộp thuế:

+ Trường hợp người nộp thuế nhận tiền mặt hoặc có TKTG tại Ngân hàng, kế toán ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

+ Trường hợp người nộp thuế mở tài khoản tiền gửi tại KBNN hoặc đơn vị KBNN khác, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3751 - TG của các tổ chức, cá nhân

Có TK 3853, 3863 - LKB đi - LCC

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi với nội dung hoàn trả hộ thu NSNN từ KBNN khác chuyển về, kế toán xử lý:

- Đối với khoản thu NSNN năm trước do cơ quan thu quản lý đã hạch toán thu NSNN, Chương trình thanh toán điện tử (TTĐT) giao diện sang TABMIS - GL và tự động sinh ra bút toán (GL):

Nợ TK 3858, 3868 - Lệnh chuyển Nợ đến chờ xử lý

Có TK 3855, 3865 - LKB đến - Lệnh chuyển Nợ

(TTV chọn giao diện sang phân hệ sổ cái với phương án chờ xử lý trong ứng dụng TTĐT).

+ Tại TABMIS - GL, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3858, 3868 - Lệnh chuyển Nợ đến chờ xử lý

+ Tại Chương trình TCS, kế toán chọn niên độ “Năm trước” và ghi (TCS, ngày hiện tại):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Đối với khoản thu NSNN không do cơ quan thu quản lý hoặc không hạch toán tại Chương trình TCS (năm trước), kế toán tính chi tiết các khoản thu NSNN trước đó đã phân chia cho các cấp ngân sách để ghi giảm thu NSNN cho từng cấp ngân sách tương ứng tại kỳ năm trước (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Đồng thời ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 3855, 3865 - Lệnh chuyển Nợ

2.1.3. Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:

a) Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, kế toán xử lý:

- Trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt, hoặc chuyển trả vào tài khoản của người nộp tiền mở tại ngân hàng ngân hàng, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 8951 - Chi NS theo quyết định của cấp có thẩm quyền (chi tiết mục 7650)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Đồng thời ghi (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

- Trường hợp người nộp thuế mở tài khoản tiền gửi tại các đơn vị KBNN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8951 - Chi NS theo quyết định của cấp có thẩm quyền (chi tiết mục 7650)

Có TK 3751 - TG của các tổ chức, cá nhân

Có TK 3853, 3863 - LKB đi

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi với nội dung hoàn trả hộ thu NSNN từ KBNN khác chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8951 - Chi NS theo quyết định của cấp có thẩm quyền

Có TK 3855, 3865 - Lệnh chuyển Nợ



2.2. Kế toán hoàn trả thuế TNCN

2.2.1 Trong năm ngân sách và trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách

- Kế toán hạch toán tương tự như điểm 2.1.1 và 2.1.2 hướng dẫn trên.

- Lưu ý: Trường hợp tại thời điểm hoàn trả thuế cho đối tượng nộp thuế, mục TNCN tại KBNN hoàn trả thu NSNN không đủ để ghi giảm thu NSNN (không đủ để ghi Nợ TK 7111), kế toán xử lý:

+ Ghi giảm thu NSNN bằng đúng số KBNN đã hạch toán thu NSNN mục thuế TNCN.

+ Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản để ghi vào tài khoản 8951 “Chi NS theo quyết định của cấp có thẩm quyền” phần chênh lệch giữa số phải hoàn trả và số đã ghi giảm thu NSNN.

2.2..2. Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách

Kế toán hạch toán tương tự như điểm 2.1.3 hướng dẫn trên.



2.3. Kế toán hoàn thuế giá trị gia tăng

2.3.1. Kế toán hoàn thuế giá trị gia tăng

2.3.1.1. Tại Sở Giao dịch KBNN

- Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền (Cấp 1)

Có TK 3761 - TG của các quỹ (Quỹ hoàn thuế GTGT)

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ về số đã chi hoàn thuế giá trị gia tăng của KBNN tỉnh, thành phố chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3761 - Tiền gửi của các quỹ (Quỹ hoàn thuế GTGT)

Có TK 3865 - LKB đến - Lệnh chuyển Nợ

- Trường hợp số dư TK 3761 không đủ để thanh toán số đã chi hoàn thuế giá trị gia tăng do KBNN tỉnh, thành phố báo Nợ về, kế toán ghi vào TK 1371 (GL):

Nợ TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT

Có TK 3865 - LKB đến - Lệnh chuyển Nợ

Đồng thời lập văn bản đề nghị Bộ Tài chính cấp bổ sung quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng; khi TK 3761 có đủ số dư, kế toán kết chuyển từ TK 1371 sang TK 3761 (GL):

Nợ TK 3761 - Tiền gửi của các quỹ (Quỹ hoàn thuế GTGT)

Có TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT

2.3.1.2. Tại KBNN tỉnh, thành phố


Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN của cơ quan thuế, kế toán xử lý:

- Trường hợp hoàn trả cho đối tượng thụ hưởng mở tài khoản tại Ngân hàng, hoặc bằng tiền mặt, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Đồng thời áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

- Trường hợp hoàn trả cho đối tượng thụ hưởng mở tài khoản tại KBNN - nơi KBNN hoàn trả, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT

Có TK 3751 - Tiền gửi của các tổ chức cá nhân

- Trường hợp hoàn trả cho đối tượng thụ hưởng mở tài khoản tại KBNN khác, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT

Có TK 3853, 3863 - LKB đi - Lệnh chuyển Có

- Định kỳ 05 ngày và vào ngày cuối cùng của tháng, căn cứ số dư TK 1371, kế toán lập Phiếu chuyển khoản Báo Nợ số đã chi hoàn thuế GTGT về Sở Giao dịch - KBNN, ghi (GL):

Nợ TK 3862 - LKB đi - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT



(Cuối tháng TK 1371 tại KBNN tỉnh, thành phố không còn số dư).

2.3.2. Kế toán thuế GTGT hoàn trả thừa


tải về 1.82 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương