CHƯƠng I kế toán vốn bằng tiềN



tải về 1.82 Mb.
trang4/22
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.82 Mb.
#1824
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22

2.3.2.1. Tại KBNN huyện


Căn cứ chứng từ (Giấy nộp tiền vào tài khoản, Phiếu thu,... của đơn vị, Giấy báo Có từ ngân hàng chuyển về) hoàn trả số thuế giá trị gia tăng đã hoàn trả thừa, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1112, 1132, 1133, 3741, 3751, 3791, …

Có TK 3121 - Phải trả thuế GTGT hoàn trả thừa

Định kỳ, căn cứ số dư Có TK 3121, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển tiền về KBNN tỉnh (GL):

Nợ TK 3121 - Phải trả thuế GTGT hoàn trả thừa

Có TK 3853 - LKB đi - Lệnh chuyển Có


2.3.2.2. Tại KBNN tỉnh, thành phố

a) Căn cứ chứng từ của đơn vị hoàn trả số thuế giá trị gia tăng đã hoàn trả thừa, kế toán ghi tương tự như tại KBNN huyện.

b) Căn cứ Lệnh chuyển Có của KBNN quận, huyện về số thuế GTGT hoàn trả thừa, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856 - LKB đến - Lệnh chuyển Có

Có TK 3121 - Phải trả thuế GTGT hoàn trả thừa

c) Định kỳ, căn cứ số dư Có TK 3121, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển tiền về Sở Giao dịch KBNN, ghi (GL):

Nợ TK 3121 - Phải trả thuế GTGT hoàn trả thừa

Có TK 3863 - LKB đi - Lệnh chuyển Có

2.3.2.3. Tại Sở Giao dịch KBNN

Căn cứ Lệnh chuyển Có của KBNN tỉnh về số thuế giá trị gia tăng hoàn trả thừa đã thu hồi được, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3866 - LKB đến - Lệnh chuyển Có

Có TK 3761 - TG của các quỹ (Quỹ hoàn thuế GTGT)

2.4. Kế toán hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN

Nguyên tắc:

- Việc bù trừ giữa các khoản thu NSNN được thực hiện đối với các khoản thuế được hoàn và các khoản thuế phải nộp giữa các sắc thuế khác nhau của cùng một đối tượng; việc bù trừ có thể được thực hiện trên cùng địa bàn hoặc giữa các địa bàn khác nhau.

- Cơ quan thu lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN gửi KBNN nơi hoàn thuế và thông báo cho người nộp thuế biết.

- KBNN nhận Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN:

+ Thực hiện hạch toán hoàn trả thuế (đối với số tiền được hoàn trả).

+ Báo Nợ cho KBNN được hoàn trả hộ số thuế đã hoàn trả hộ.

+ Hoàn trả tiền cho người nộp tiền (nếu khoản thuế được hoàn lớn hơn khoản thuế phải nộp).

+ Báo Có số tiền phải nộp thu NSNN cho KBNN thu nợ thuế.

- Tại KBNN nơi người nộp thuế còn nợ nghĩa vụ thuế: hạch toán thu NSNN theo Lệnh chuyển Có kiêm chứng từ phục hồi.

2.4.1. Trường hợp hoàn trả thuế và thu nợ thuế thực hiện tại 1 đơn vị KBNN

2.4.1.1. Hạch toán hoàn trả thuế


Căn cứ số tiền được hoàn trả trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của cơ quan thu, kế toán thực hiện:

- Trong năm ngân sách, kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách, kế toán chọn niên độ “Năm trước” và ghi (TCS, ngày hiện tại):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

- Trường hợp đã quyết toán ngân sách, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8951 - Chi NS theo quyết định của cấp có thẩm quyền

Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế



2.4.1.2. Hạch toán hoàn trả thuế giá trị gia tăng

Căn cứ số tiền hoàn thuế giá trị gia tăng trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của cơ quan thu, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT

Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế


2.4.1.3. Hạch toán thu nợ thuế


Căn cứ số tiền phải nộp thu NSNN trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của cơ quan thu, kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải, phải trả về thuế

Có TK 7111 - Thu NSNN

Hoặc: Có TK 3591, 3941, 3942, 3943, ...


2.4.1.4. Hạch toán số chênh lệch trả cho đối tượng nộp


Căn cứ số tiền chênh lệch còn lại được hoàn trả trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN, kế toán thực hiện:

- Trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt, chuyển khoản (người nộp thuế mở tại ngân hàng), kế toán ghi (AP):

Nợ TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Đồng thời (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

- Trường hợp hoàn trả vào tài khoản của khách hàng mở tại Kho bạc (GL):

Nợ TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

Có TK 3751 - Tiền gửi của các tổ chức khác



2.4.1.5. Xử lý số dư TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT

Định kỳ 05 ngày và ngày cuối cùng của tháng, căn cứ số dư TK 1371, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển số đã chi hoàn thuế GTGT về Sở Giao dịch - KBNN, ghi (GL):

Nợ TK 3852, 3862 - LKB đi - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT



(Cuối tháng, TK 1371 - TT quỹ hoàn thuế GTGT không còn số dư).

2.4.2. Trường hợp hoàn trả thuế và thu nợ thuế thực hiện tại 2 đơn vị KBNN


2.4.2.1. Tại KBNN thực hiện hoàn trả thuế

Căn cứ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của cơ quan thu, kế toán thực hiện:

- Hạch toán hoàn trả phần thuế thuộc phần Kho bạc phải hoàn trả, hoàn trả thuế GTGT, chuyển trả khách hàng (người nộp thuế) phần chênh lệch còn lại, tương tự như điểm 2.4.1.4 nêu trên.

- Hoàn trả hộ KBNN khác, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3852, 3862 - LKB đi - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

- Chuyển số phải nộp thu NSNN về KBNN khác, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

Có TK 3853, 3863 - LKB đi - Lệnh chuyển Có

(Trên Lệnh chuyển có phải ghi rõ nội dung khoản thu theo MLNSNN, mã số thuế, ...).

2.4.2.2. Tại KBNN thực hiện thu nợ thuế

Căn cứ Lệnh chuyển Có từ KBNN khác về số thu NSNN do KBNN thực hiện hoàn trả thuế chuyển đến, Chương trình thanh toán điện tử giao diện sang TCS:

Nợ TK 3856, 3866 - Lệnh chuyển Có

Có TK 7111 - Thu NSNN



2.4.2.3. Tại KBNN được hoàn trả hộ

Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi với nội dung hoàn trả hộ thu NSNN từ KBNN khác chuyển về, kế toán xử lý:

a) Trong năm ngân sách:

Chương trình TTĐT giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 3855, 3865 - LKB đến - Lệnh chuyển Nợ

b) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:

- Đối với khoản thu NSNN năm trước do cơ quan thu quản lý đã hạch toán thu NSNN, Chương trình thanh toán điện tử (TTĐT) giao diện sang TABMIS - GL và tự động sinh ra bút toán (GL):

Nợ TK 3858, 3868 - Lệnh chuyển Nợ đến chờ xử lý

Có TK 3855, 3865 - LKB đến - Lệnh chuyển Nợ



(TTV chọn giao diện sang phân hệ sổ cái với phương án chờ xử lý trong ứng dụng TTĐT).

+ Tại TABMIS - GL, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3858, 3868 - Lệnh chuyển Nợ đến chờ xử lý

+ Tại Chương trình TCS, kế toán chọn niên độ “Năm trước” và ghi (TCS, ngày hiện tại):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Đối với khoản thu NSNN không do cơ quan thu quản lý hoặc không hạch toán tại Chương trình TCS (năm trước), xử lý như sau:

+ Tại kỳ hiện tại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Có TK 3855, 3865 - Lệnh chuyển Nợ

+ Tại kỳ năm trước, kế toán tính chi tiết các khoản thu NSNN trước đó đã phân chia cho các cấp ngân sách để ghi giảm thu NSNN cho từng cấp ngân sách tương ứng tại kỳ năm trước (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác



2.5. Kế toán hoàn trả hộ KBNN khác

Căn cứ Lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN của cơ quan thu ghi rõ tên KBNN khác tại cột “KBNN nơi thu NSNN”, kế toán xử lý:

- Nếu người nộp thuế nhận tiền mặt hoặc có TKTG tại Ngân hàng, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả thuế hộ KBNN khác

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

- Trường hợp người nộp thuế có TKTG tại đơn vị KBNN, nơi KBNN hoàn trả hộ thuế hoặc KBNN khác, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả thuế hộ KBNN khác

Có TK 3751, 3853, 3863

- Sau khi hoàn trả khoản thu NSNN cho người nộp thuế, kế toán lập Lệnh chuyển Nợ và báo nợ về KBNN khác, ghi (GL):

Nợ TK 3852, 3862 - LKB đi LCN

Có TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả thuế hộ KBNN khác

3. Kế toán điều chỉnh các khoản thu NSNN

3.1. Kế toán điều chỉnh các khoản thu giữa các niên độ ngân sách

3.1.1. Điều chỉnh từ thu NSNN năm nay sang thu NSNN năm trước

Căn cứ văn bản đề nghị của cơ quan Tài chính (Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN, Giấy điều chỉnh số liệu ngân sách) về việc điều chỉnh các khoản thu từ niên độ NS năm nay sang niên độ NS năm trước, kế toán thực hiện:

- Tại kỳ kế toán năm nay: kế toán điều chỉnh giảm thu NSNN theo tỷ lệ phân chia cho từng cấp ngân sách (GL hoặc TCS):

Đỏ Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Đỏ Có TK 7111 - Thu NSNN

- Tại kỳ năm trước, kế toán ghi (GL, ngày hiệu lực: ngày 31/12 năm trước) hoặc chọn niên độ “Năm trước” và ghi (TCS, ngày hiện tại)::

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Có TK 7111 - Thu NSNN



3.1.2. Điều chỉnh từ thu NSNN năm trước sang thu NSNN năm nay

Căn cứ văn bản đề nghị của cơ quan Tài chính (Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN, Giấy điều chỉnh số liệu ngân sách) về việc điều chỉnh các khoản thu từ niên độ NS năm trước sang niên độ NS năm nay, kế toán thực hiện:

- Tại kỳ kế toán năm nay, kế toán ghi (GL hoặc TCS):

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Có TK 7111 - Thu NSNN

- Tại kỳ tháng 13 năm trước, kế toán ghi (GL - Ngày hiệu lực: ngày 31/12 năm trước) hoặc chọn niên độ “Năm trước” và ghi (TCS, ngày hiện tại):

Đỏ Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Đỏ Có TK 7111 - Thu NSNN



3.2. Kế toán điều chỉnh khoản hoàn trả thu ngân sách có mã tỷ lệ phân chia thay đổi

Trường hợp hoàn trả các khoản thu NSNN năm trước có mã tỷ lệ phân chia thay đổi (theo quyết định của cấp thẩm quyền hoặc năm cuối cùng thời kỳ ổn định ngân sách): sau khi hạch toán giảm thu NSNN tại Chương trình TCS và giao diện sang TABMIS - GL, căn cứ tỷ lệ phân chia thực tế so với tỷ lệ phân chia trước đó, kế toán lập Phiếu điều chỉnh và ghi (GL:

Đỏ Có TK 7111 - Thu NSNN (Chi tiết cấp NS được chia theo tỷ lệ nhiều hơn thực tế)

Đen Có TK 7111 - Thu NSNN (Chi tiết cấp NS được chia theo tỷ lệ nhỏ hơn thực tế)

Thuyết minh Báo cáo theo cơ quan thu về các trường hợp điều chỉnh khoản thu trong phân hệ Sổ cái (GL).


  1. KẾ TOÁN CAM KẾT CHI

i. Nguyên tẮc

1. Cam kết chi thường xuyên là việc các đơn vị dự toán cam kết sử dụng dự toán chi ngân sách thường xuyên được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa đơn vị dự toán với nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi là:

+ Đối với hợp đồng được thực hiện trong 1 năm ngân sách: Là số tiền mà NSNN sẽ cấp phát theo hợp đồng.

+ Đối với hợp đồng được thực hiện trong nhiều năm ngân sách: Là số tiền dự kiến bố trí cho hợp đồng đó trong năm từ nguồn vốn NSNN, đảm bảo trong phạm vi dự toán năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi của hợp đồng đó.

- Cam kết chi đầu tư là việc các chủ đầu tư cam kết sử dụng dự toán vốn đầu tư được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa chủ đầu tư với nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi đầu tư bằng số kinh phí dự kiến bố trí cho hợp đồng trong năm từ nguồn vốn NSNN, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi.

- Giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi là chênh lệch giữa giá trị của hợp đồng với tổng giá trị của các khoản đã cam kết chi cho hợp đồng đó (bao gồm cả số cam kết chi đã được thanh toán).

2. Dự toán còn được phép sử dụng: Là chênh lệch giữa dự toán ngân sách đã giao trong năm cho đơn vị với tổng số tiền của các khoản đã cam kết chi chưa được thanh toán và số tiền đã thanh toán trong năm (bao gồm cả số đã thanh toán và số đang tạm ứng).

3. Số cam kết chi (thường xuyên, đầu tư) là mã số do chương trình TABMIS tạo ra đối với từng khoản cam kết chi để theo dõi, quản lý khoản cam kết chi đó trên TABMIS.

4. Quản lý nhà cung cấp trong hệ thống

Thông tin của nhà cung cấp được quản lý trong hệ thống TABMIS, bao gồm: Tên nhà cung cấp, mã số nhà cung cấp, địa chỉ, số tài khoản ngân hàng của Nhà cung cấp….

Đội xử lý trung tâm có trách nhiệm quản lý thông tin của Nhà cung cấp trong Tabmis. Khi đơn vị sử dụng ngân sách gửi thông tin cam kết chi đến KBNN để xử lý, trường hợp thông tin nhà cung cấp chưa tồn tại, kế toán viên trình yêu cầu tạo mới (hoặc cập nhật) thông tin nhà cung cấp cho kế toán trưởng duyệt bên ngoài hệ thống. Nội dung về yêu cầu tạo mới (hoặc cập nhật) thông tin nhà cung cấp sau khi được phê duyệt gửi cho Đội xử lý trung tâm tạo/cập nhật thông tin nhà cung cấp trong TABMIS.

5. Nguyên tắc quản lý, kiểm soát cam kết chi:

5.1. Tất cả các khoản chi của ngân sách nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán đối với chi thường xuyên và chi đầu tư (gồm cả dự toán ứng trước), có hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ theo chế độ quy định và có giá trị hợp đồng theo mức quy định thì phải được quản lý, kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước trừ các trường hợp cụ thể theo quy định hiện hành.

5.2. Các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước phải được hạch toán bằng đồng Việt Nam; các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ được theo dõi theo nguyên tệ; đồng thời, được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ hàng tháng do Bộ Tài chính quy định để hạch toán cam kết chi. Các phân đoạn mã kế toán để hạch toán CKC phải ở mức chi tiết nhất.

5.3. Cam kết chi chỉ được thanh toán khi số tiền đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số tiền chưa được thanh toán của khoản cam kết chi đó.

Trường hợp số tiền đề nghị thanh toán lớn hơn số tiền còn lại chưa được thanh toán của khoản cam kết chi, thì trước khi làm thủ tục thanh toán cam kết chi, đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải đề nghị Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch điều chỉnh số tiền của khoản cam kết chi đó phù hợp với số tiền đề nghị thanh toán theo quy định.

5.4. Trong quá trình quản lý, kiểm soát, nếu phát hiện các khoản cam kết chi sai chế độ quy định hoặc các khoản dự toán để cam kết chi không được chuyển nguồn sang năm sau hoặc đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng tiếp, thì khoản cam kết chi sẽ được huỷ bỏ. Kho bạc Nhà nước thực hiện huỷ các khoản cam kết chi của đơn vị dự toán, chủ đầu tư theo chế độ quy định (đối với các khoản cam kết chi không được phép chuyển năm sau sử dụng tiếp) hoặc theo quyết định của cơ quan tài chính, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với các khoản cam kết chi sai quy định) hoặc đề nghị của đơn vị dự toán, chủ đầu tư (đối với các khoản cam kết chi mà đơn vị không có nhu cầu sử dụng tiếp).

6. Việc hạch toán các bút toán cam kết chi trên hệ thống TABMIS được thực hiện tại phân hệ quản lý cam kết chi (PO), ngày hiện tại, với loại bút toán dự chi.

7. TK hạch toán cam kết chi:

- Trường hợp cam kết từ dự toán chính thức được giao trong năm: Sử dụng TK thực chi NSNN

- Trường hợp cam kết từ dự toán ứng trước trong năm: Sử dụng TK ứng trước đủ điều kiện thanh toán.

8. Không hạch toán cam kết chi năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN.



II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

1. Kế toán Cam kết chi thường xuyên

1.1. Hạch toán cam kết chi

Căn cứ Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách kèm với hợp đồng giấy hoặc Giấy đề nghị điều chỉnh CKC do ĐVSDNS gửi đến, kế toán viên kho bạc kiểm tra thông tin cam kết chi, nhập cam kết chi vào hệ thống TABMIS, ghi (PO):

- Đối với dự toán tạm cấp, dự toán chính thức, ghi:

Nợ TK 8113, 8123

Có TK 9798 - Quỹ dự chi

- Đối với dự toán ứng trước, ghi:

Nợ TK 1557, 1577

Có TK 9798 - Quỹ dự chi



1.2. Hủy bỏ cam kết chi

Căn cứ Giấy đề nghị hủy bỏ cam kết chi ngân sách do ĐVSDNS gửi đến, kế toán viên kho bạc kiểm tra thông tin đã nhập cam kết chi, hủy cam kết chi trên hệ thống TABMIS, ghi (PO):

- Đối với dự toán tạm cấp, dự toán chính thức, ghi :

Nợ TK 9798 - Quỹ dự chi

Có TK 8113, 8123

- Đối với dự toán ứng trước, ghi:

Nợ TK 9798 - Quỹ dự chi

Có TK 1557, 1577



2. Kế toán Cam kết chi đầu tư

2.1. Hạch toán cam kết chi

Căn cứ Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách kèm với hợp đồng giấy hoặc giấy đề nghị điều chỉnh CKC do chủ đầu tư gửi đến, chuyên viên Kiểm soát chi của KBNN kiểm tra thông tin cam kết chi, nhập cam kết chi vào hệ thống TABMIS, ghi (PO):

- Đối với dự toán chính thức, ghi:

Nợ TK 8211, 8251

Có TK 9798 - Quỹ dự chi

- Đối với dự toán ứng trước, ghi:

Nợ TK 1727, 1767

Có TK 9798 - Quỹ dự chi



2.2. Hủy bỏ cam kết chi

Căn cứ Giấy đề nghị hủy bỏ cam kết chi ngân sách do chủ đầu tư gửi đến, chuyên viên Kiểm soát chi của KBNN kiểm tra thông tin đã nhập cam kết chi, hủy cam kết chi trên hệ thống TABMIS, ghi (PO):

- Đối với dự toán chính thức, ghi :

Nợ TK 9798 - Quỹ dự chi

Có TK 8211, 8251

- Đối với dự toán ứng trước, ghi:

Nợ TK 9798 - Quỹ dự chi

Có TK 1727, 1767



3. Điều chỉnh cam kết chi

Căn cứ đề nghị điều chỉnh CKC do đơn vị SDNS gửi đến, Chuyên viên KSC (đối với CKC đầu tư), Kế toán (đối với CKC thường xuyên) kiểm tra và thực hiện điều chỉnh cho đơn vị:



  1. Hủy số dư CKC (theo thông tin cũ):

Nợ TK 9798 - Quỹ dự chi

Có TK 1557, 1727, 8113, 8211, 8251,…



  1. Nhập mới CKC theo thông tin cần điều chỉnh

Nợ TK 1557, 1727, 8113, 8211, 8251,…

Có TK 9798 - Quỹ dự chi



  1. KẾ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

I. NGUYÊN TẮC

1. Kết hợp các đoạn mã:

Kế toán chi NSNN phải hạch toán chi tiết đoạn mã COA theo tính chất của từng tài khoản, một số điểm cần lưu ý:



1.1. Mã ĐVQHNS

Chi NSNN phải kết hợp với mã QHNS của đơn vị thụ hưởng; đối với chi thường xuyên là mã QHNS của đơn vị sử dụng NSNN; chi ĐTPT, chi khác là mã QHNS của đơn vị sử dụng NSNN hoặc mã dự án; đối với chi đầu tư XDCB là mã dự án, công trình, ngoài ra lưu ý một số trường hợp như sau:

+ Trường hợp cấp kinh phí bằng LCT mà đơn vị sử dụng ngân sách không được cấp mã ĐVQHNS thì sử dụng mã chung;

+ Trường hợp rút dự toán chi ANQP sử dụng mã chung của an ninh, quốc phòng; cấp kinh phí NSNN bằng lệnh chi tiền cho đơn vị an ninh, quốc phòng thì TK chi sử dụng mã chung, tài khoản tiền gửi của đơn vị tại KBNN thì sử dụng mã ĐVQHNS với N1 = 9 do KBNN cấp;

+ Trường hợp cấp kinh phí chi chuyển giao từ ngân sách cấp trên cho NS cấp dưới, ghi thu ghi chi chuyển giao thì kết hợp với mã ĐVQHNS là mã tổ chức ngân sách của ngân sách cấp dưới, mã ĐVQHNS của xã (trong trường hợp chi bổ sung cho NS xã). Trường hợp chi chuyển giao NS cấp dưới để nộp trả NS cấp trên thì kết hợp với mã tổ chức ngân sách của ngân sách cấp trên.

+ Trường hợp chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, chi cho vay, chi chuyển nguồn dùng mã tổ chức ngân sách của cấp NS thực hiện chi.



1.2. Mã địa bàn hành chính

Trong hạch toán chi NSNN sử dụng mã địa bàn sở tại (tỉnh, thành phố, thị xã, huyện) nơi phát sinh khoản chi đó:

- Chi bằng hình thức rút dự toán:

+ Tại VP KBNN tỉnh hạch toán mã địa bàn tỉnh, thành phố. Phòng giao dịch hạch toán mã địa bàn thành phố, thị xã tương ứng.

+ KBNN huyện hạch toán mã địa bàn huyện tương ứng

+ Riêng chi NS tại Sở giao dịch KBNN hạch toán mã địa bàn trung ương, chi NS cấp xã hạch toán mã địa bàn phường, xã tương ứng.

- Chi NSNN bằng Lệnh chi tiền hạch toán mã địa bàn sở tại (tỉnh, thành phố, thị xã, quận, huyện) nơi phát sinh khoản chi đó. Chi NS xã, phường bằng LCT hạch toán mã địa bàn xã, phường tương ứng.

1.3. Nguyên tắc kết hợp TK chi và mục chi tương ứng

Hạch toán chi NSNN phải đảm bảo việc kết hợp Tài khoản chi và mục chi phù hợp, theo nguyên tắc sau:

- Chi thường xuyên trong năm theo dự toán được giao: Kết hợp tài khoản chi thường xuyên với các tiểu mục chi thuộc nhóm 129, 130, 131 (trừ mục 7300) và mục 9000, 9050; Đối với trường hợp 1 số đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép dùng nguồn chi TX cho các mục đích khác (XDCB, ...) như chi của An ninh Quốc phòng, cơ quan Thuế, … thì được hạch toán kết hợp TK chi TX và mục chi tương ứng (kể cả các mục ngoài quy định nói trên).

- Khoản chi ĐTPT trong năm theo dự toán được giao: Kết hợp TK chi ĐTPT với các mục thuộc nhóm chi ĐTPT (trừ mục 9000 và 9050, 9200-9400), mục 8050, 8100, 9700 và 7351.

- Khoản chi XDCB trong năm theo dự toán được giao: Kết hợp TK Chi XDCB với các mục từ 9100 đến 9400.

- Khoản chi ứng trước dự toán: Nếu xác định được MLNS thì hạch toán theo nguyên tắc nói trên, trường hợp chưa xác định được MLNS thì hạch toán ứng trước ngoài NS.

- Kế toán tạm chi chưa đưa vào cân đối ngân sách được thực hiện bằng hình thức Lệnh chi tiền, hạch toán TK tạm ứng chi không kiểm soát dự toán, kết hợp chương quan hệ khác của ngân sách (160, 560, 760, 800) khoản 000 và mục tạm chi.

- Khoản chi viện trợ theo DT viện trợ được giao: Kết hợp TK chi viện trợ và mục 7400: Chi viện trợ thường xuyên hạch toán tiểu mục 7401 đến 7404 và 7449, Chi viện trợ cho đầu tư hạch toán tiểu mục 7405, 7406. Trường hợp giao chi viện trợ trong dự toán chi thường xuyên thì hạch toán TK chi thường xuyên và mục 7400 (tiểu mục 7401 đến 7404 và 7449).



2. Đối với chi kinh phí ủy quyền

Kế toán hạch toán chi tiết mã cấp ngân sách và mã chương của đơn vị ủy quyền, mã đơn vị có quan hệ với ngân sách là mã của đơn vị nhận kinh phí ủy quyền. Chi kinh phí ủy quyền thường xuyên được theo dõi hạch toán như chi thường xuyên trên TK chi KPUQ thường xuyên. Chi kinh phí ủy quyền đầu tư XDCB được theo dõi hạch toán như chi đầu tư XDCB trên TK chi KPUQ đầu tư.



3. Chi CTMT

Khoản chi CTMT có tính chất thường xuyên, vốn sự nghiệp kinh tế có tính chất thường xuyên theo dõi hạch toán như chi thường xuyên và kết hợp với mã CTMT tương ứng. Chi CTMT có tính chất đầu tư XDCB, vốn trái phiếu Chính phủ được theo dõi hạch toán như chi đầu tư XDCB và kết hợp với mã CTMT tương ứng.



4. Đối với khoản chi phải kiểm soát chi từ các bộ phận khác

Đối với khoản chi NSNN bằng hình thức rút dự toán tại KBNN phải được thực hiện kiểm soát chi từ các bộ phận khác (ngoài bộ phận kế toán) thì trên chứng từ hạch toán hoặc điều chỉnh chi NSNN phải có đầy đủ chữ ký xác nhận đã kiểm soát của bộ phận kiểm soát trước khi hạch toán.



5. Nguyên tắc hạch toán chi NSNN trên các phân hệ của TABMIS

Việc hạch toán các khoản chi NSNN được thực hiện trên các phân hệ của TABMIS như sau:



5.1. Phân hệ AP

+ Các khoản chi có cam kết chi;

+ Các khoản chi không có CKC bao gồm:

- Thanh toán bằng tiền mặt cho đơn vị SDNS;

- Thanh toán bằng chuyển khoản mà đơn vị thụ hưởng có tài khoản tại ngân hàng (có thể thanh toán qua ngân hàng hoặc chuyển tiếp qua LKB).

5.2. Phân hệ GL

Hạch toán khoản chi không có cam kết chi còn lại bao gồm:

+ Thanh toán tạm ứng chi NSNN;

+ Khoản ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán chuyển thành khoản ứng trước đủ điều kiện thanh toán, khoản ứng trước chuyển thành tạm ứng hoặc thực chi NSNN;

+ Thanh toán bằng chuyển khoản mà đơn vị thụ hưởng có tài khoản tiền gửi trong hệ thống KBNN hoặc chuyển vào TK thanh toán tại KBNN như chuyển kinh phí công đoàn, chuyển vào TK tạm thu, tạm giữ, …;

+ Các trường hợp điều chỉnh tài khoản, thu hồi khoản chi, chi chuyển giao, chi chuyển nguồn, ...



6. Hạch toán đối với khoản chi có cam kết chi

Giấy rút dự toán ngân sách do đơn vị SDNS lập phải ghi rõ số cam kết chi của hợp đồng thực hiện đã cam kết trước đó, làm căn cứ để thanh toán số đã CKC. Căn cứ số cam kết chi trên giấy rút dự toán của đơn vị, KTV nhập số cam kết chi vào hệ thống trên phân hệ AP, sau đó thực hiện đối chiếu yêu cầu thanh toán với cam kết chi trước đó và các thông tin sẽ tự động chuyển từ phân hệ PO sang AP.

Toàn bộ các khoản thanh toán từ TK chi có CKC đều phải được hạch toán trên phân hệ AP. Phân hệ quản lý chi (AP) được tích hợp với phân hệ quản lý cam kết chi (PO), 1 số thông tin đã được kế toán ghi nhận ở phân hệ quản lý cam kết chi (PO) sẽ được hiển thị mặc định tại phân hệ quản lý chi (AP) như thông tin về nhà cung cấp (tên, tài khoản, ngân hàng phục vụ nhà cung cấp), địa điểm nhà cung cấp, loại tiền giao dịch và các thông tin này hệ thống không cho phép sửa tại AP. Ngoài ra thông tin về các đoạn mã COA đã hạch toán tại PO cũng được mặc định sang. Sau khi yêu cầu thanh toán được đối chiếu với cam kết chi nếu tài khoản đã hạch toán trong cam kết chi khác với tài khoản cần được hạch toán cho yêu cầu thanh toán hiện tại, kế toán viên sẽ phải nhập dòng mới giá trị âm với tài khoản giống như tài khoản đã được hạch toán trong cam kết chi được mặc định sang, đồng thời nhập dòng mới giá trị dương cho tài khoản cần được hạch toán theo yêu cầu thanh toán.

7. Hạch toán Chi NSNN theo năm ngân sách

Chi NSNN được hạch toán theo năm ngân sách, hết năm khoản chi không được chuyển sang năm sau mà phải thực hiện xác định chênh lệch cân đối thu chi để chuyển sang năm sau. Đối với khoản tạm ứng chi NSNN trong năm hết ngày 31/01 năm sau phải xử lý thu hồi hoặc chuyển sang theo dõi tiếp tại kỳ NSNN năm sau theo chế độ quy định. Khoản chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN được hạch toán kỳ 12 năm trước đối với phân hệ AP, kỳ 13 năm trước đối với phân hệ GL, việc điều chỉnh khoản chi NSNN năm trước được hạch toán kỳ 13 năm trước trên phân hệ GL.

Khoản ứng trước NSNN được hạch toán vào ngày hiện tại, hết ngày 31/12 hàng năm khoản ứng trước được chuyển sang năm sau theo dõi tiếp.

Trường hợp thực hiện điều chỉnh khoản chi năm trước nữa theo QĐ của cơ quan có thẩm quyền thì thực hiện trên kỳ 13, ngày hạch toán 31/12 của năm tương ứng.



8. Hạch toán chi ngân sách cấp xã

Chi ngân sách xã bằng lệnh chi tiền và rút dự toán từ KBNN đều được hạch toán trên TK chi ngân sách bằng hình thức rút dự toán, hạch toán chi NS xã tại KBNN chỉ sử dụng mã Chương 800.

9. Hạch toán Lệnh chi tiền trên hệ thống TABMIS

9.1. Đối với Lệnh chi tiền của NSTW, NS tỉnh, NS huyện

- Lệnh chi tiền cấp kinh phí cho đối tượng thụ hưởng do cơ quan Tài chính các cấp hạch toán vào hệ thống TABMIS (NSTW do Bộ Tài chính nhập, NS tỉnh do Sở Tài chính nhập, NS huyện do phòng tài chính nhập). Kế toán viên KBNN có trách nhiệm nhận chứng từ trên hệ thống, kiểm soát, in Lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, đệ trình phê duyệt và thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng. Trường hợp này Lệnh chi tiền giấy được lưu tại cơ quan tài chính, KBNN thực hiện hạch toán trên cơ sở LCT phục hồi in từ hệ thống TABMIS.

- Lệnh chi tiền để thực hiện ghi thu, ghi chi NSNN; Lệnh chi tiền cấp bổ sung ngân sách đồng thời thu hồi khoản đã tạm ứng cho NS cấp dưới, LCT chi chuyển nguồn, các trường hợp điều chỉnh khoản chi đã cấp bằng LCT, khác: Do cơ quan tài chính lập chứng từ giấy và KBNN hạch toán chi trên hệ thống TABMIS.

- Riêng đối với khoản chi trả nợ của NSNN (TW, tỉnh) do cơ quan tài chính lập “Lệnh trả nợ” và chuyển chứng từ giấy sang KBNN đồng cấp để thực hiện hạch toán trên TABMIS (kể cả trả nợ khoản vay trước đây không theo dõi gốc vay trên TABMIS).

9.2. Lệnh chi tiền của ngân sách xã do UBND xã lập, gửi bản giấy đến KBNN nơi giao dịch và kế toán viên KBNN hạch toán trên hệ thống TABMIS.

9.3. Trách nhiệm và việc điều chỉnh khoản chi bằng lệnh chi tiền:

- Đối với Lệnh chi tiền do cơ quan Tài chính hạch toán vào TABMIS thì CQTC chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu từ lệnh chi tiền giấy nhập vào hệ thống. KBNN đồng cấp thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng theo thông tin Lệnh chi tiền phục hồi in từ hệ thống TABMIS. Trường hợp có phát hiện sai sót phải phối hợp chặt chẽ giữa KBNN và cơ quan Tài chính đồng cấp để thực hiện điều chỉnh đảm bảo dữ liệu thống nhất 2 bên và an toàn tiền, tài sản.

- Cơ quan tài chính không được hạch toán các trường hợp nghiệp vụ liên quan đến LCT mà đã được quy định do KBNN thực hiện. KBNN đồng cấp có trách nhiệm kiểm soát, trường hợp phát hiện CQTC hạch toán nhầm thì KBNN trả lại trên hệ thống để CQTC huỷ bỏ chứng từ đã hạch toán và chuyển bản giấy sang KBNN theo quy định.

- Trường hợp sai lầm phát hiện tại cơ quan Tài chính khi nhập Lệnh chi tiền trên hệ thống TABMIS, mà chứng từ chưa được chuyển sang KBNN, hoặc chứng từ do KBNN phát hiện sai trả lại (không thể sửa các yếu tố đã nhập sai hoặc xoá bỏ YCTT đã nhập), chuyên viên cơ quan Tài chính huỷ bỏ chứng từ sai lầm và nhập lại thông tin đúng. Chứng từ làm căn cứ hạch toán bút toán điều chỉnh tại cơ quan Tài chính, được lưu trữ tại cơ quan Tài chính không chuyển sang KBNN

- Trường hợp Lệnh chi tiền đã chuyển sang KBNN, CQTC mới phát hiện sai lầm thì cơ quan Tài chính không được tự ý chỉnh sửa các thông tin đã nhập, phải phối hợp với KBNN đồng cấp để xem xét điều chỉnh phù hợp.

II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

1. Chi thường xuyên

1.1. Kế toán chi thường xuyên bằng Lệnh chi tiền đối với NSTW, NS tỉnh, NS huyện

1.1.1. Cấp kinh phí bằng LCT cho đơn vị thụ hưởng

1.1.1.1. Trường hợp hạch toán trên phân hệ AP

* Cơ quan Tài chính

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán:

- Chi NSNN năm nay hạch toán (AP, ngày hiện tại)

- Chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán hạch toán (AP kỳ 12 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

(1) Đối với khoản chi thường xuyên đã được giao dự toán trong năm:

+ Trường hợp tạm ứng kinh phí NSNN trong năm:

Nợ TK 1516, 1526

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ Trường hợp thực chi NSNN trong năm:

Nợ TK 8116, 8126

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

(2) Đối với khoản chi theo QĐ của cơ quan có thẩm quyền không kiểm soát dự toán

Nợ TK 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

(3) Đối với khoản tạm ứng không kiểm soát dự toán:

Nợ TK 1531 - Tạm ứng kinh phí chi TX không kiểm soát dự toán

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

(4) Đối với khoản ứng trước

+ Trường hợp ứng trước cho năm sau:

Nợ TK 1563, 1583

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ Ứng trước không kiểm soát dự toán:

Nợ TK 1598 - Ứng trước KP chi thường xuyên không kiểm soát dự toán

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



* Tại KBNN đồng cấp

Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… nếu sai thì trả lại để CQTC chỉnh sửa lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định, sau đó thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng, hạch toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 3921,...- Tiền mặt, TGNH, Thanh toán bù trừ



1.1.1.2. Trường hợp hạch toán trên phân hệ GL

* Cơ quan Tài chính

(1) Đối với chi NSNN năm nay:

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

- Trường hợp khoản chi đã được giao dự toán trong năm:

+ Nếu là tạm ứng chi NSNN:

Nợ TK 1516, 1526

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, TKTG của ĐV

+ Nếu là thực chi NSNN trong năm:

Nợ TK 8116, 8126

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, TKTG của ĐV

- Trường hợp tạm ứng chi không kiểm soát DT:

Nợ TK 1531 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không kiểm soát DT

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, tiền gửi đơn vị tại KBNN

- Trường hợp chi thường xuyên theo QĐ của cấp có thẩm quyền không kiểm soát DT:

Nợ TK 8951 - Chi ngân sách theo QĐ của cấp có thẩm quyền

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, tiền gửi đơn vị tại KBNN

- Trường hợp ứng trước:

+ Ứng trước theo dự toán:

Nợ TK 1563, 1583

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, TKTG của ĐV

+ Ứng trước khi chưa được giao dự toán

Nợ TK 1598 - Ứng trước KP chi thường xuyên không kiểm soát dự toán

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, TKTG của ĐV



(2) Đối với chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12), ghi:

Nợ TK 8116, 8126, 8951

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đồng thời GL (ngày hạch toán hiện tại), ghi:

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, TKTG của ĐV

* Tại KBNN đồng cấp

KTV KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… nếu sai thì trả lại để CQTC chỉnh sửa lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, KTV KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, thanh toán cho đơn vị thụ hưởng.



1.1.2. Thanh toán tạm ứng, ứng trước

CQTC lập Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách (chứng từ giấy), chuyển KBNN đồng cấp và Kế toán KBNN thực hiện hạch toán trên TABMIS:

1.1.2.1. Thanh toán tạm ứng

- Thanh toán tạm ứng NS năm nay hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại)

- Thanh toán tạm ứng NS năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán hạch toán GL kỳ 13, ngày hạch toán 31/12:

Nợ TK 8116, 8126

Có TK 1516,1526

1.1.2.2. Thanh toán ứng trước

Chuyển khoản ứng trước cho năm sau sang tạm ứng (hoặc thực chi) khi có dự toán được giao:

+ Trường hợp giao dự toán vào NSNN năm hiện tại, kế toán KBNN hạch toán (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126.

Có TK 1563, 1583, 1598

+ Trường hợp giao dự toán vào NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán:

- Thu hồi ứng trước, Kế toán KBNN ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1563, 1583, 1598.

- Ghi chi NSNN năm trước, Kế toán KBNN ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày 31/12):

Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126.

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu



1.2. Kế toán chi thường xuyên cấp bằng dự toán

1.2.1. Đơn vị SDNS rút dự toán tại KBNN

1.2.1.1. Trường hợp có cam kết chi

a) Chi thường xuyên theo DT được giao

(1) Chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng (đã cam kết) có TK tại ngân hàng hoặc KBNN khác địa bàn, lĩnh TM

- Nhập YCTT:

Chi NS năm nay hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Chi ngân sách năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán hạch toán (AP, kỳ 12 năm trước, ngày hạch toán 31/12:

Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán: Hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 3853, 3863, 3921, ...

(2) Chuyển cho đơn vị thụ hưởng có tài khoản tiền gửi (đã cam kết), chuyển tiền vào TK thanh toán, tại cùng 1 KBNN

- Nhập YCTT:

Chi NS năm nay hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Chi ngân sách năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán hạch toán (AP, kỳ 12 năm trước, ngày hạch toán 31/12:

Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123

Có 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán: Hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

(Kế toán chọn phương thức thanh toán Phải thu trung gian )

Đồng thời hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3731, 3751, 3953...

Trường hợp YCTT lớn hơn số dư CKC: Thực hiện bổ sung CKC theo quy định, sau khi Kế toán đã thực hiện bổ sung bút toán ghi nhận CKC tại phân hệ PO, thực hiện hạch toán như trên.



b) Ứng trước chi thường xuyên

(1) Chuyển cho đơn vị thụ hưởng đã CKC có TK tại ngân hàng hoặc KBNN khác địa bàn, lĩnh TM

- Nhập YCTT: Căn cứ giấy rút dự toán trong đó có ghi rõ số CKC, kế toán hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1554, 1557, 1574, 1577

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán: Hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 3853, 3863, 3921, ...

(2) Chuyển cho đơn vị thụ hưởng có tài khoản tiền gửi (đã cam kết), TK thanh toán, tại cùng 1 KBNN

- Nhập YCTT: Căn cứ giấy rút dự toán trong đó có ghi rõ số CKC, Kế toán hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1554, 1557, 1574, 1577

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán: Hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Chọn phương thức thanh toán Phải thu trung gian

Đồng thời hạch toán (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3731, 3751, ,...

c) Chi NSNN để nộp thuế (thuế trước bạ mua tài sản,…)

Tham chiếu tiết….phần A, Chương II. Kế toán NSNN



1.2.1.2. Trường hợp không có CKC

a) Kế toán chi thường xuyên theo dự toán được giao

(1) Đơn vị lĩnh TM, chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng có TK tại ngân hàng

- Nhập YCTT:

Chi NS năm nay hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Chi ngân sách năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán hạch toán (AP, kỳ 12 năm trước, ngày hạch toán 31/12:

Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán: Hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 3921- TM, thanh toán với NH

(2) Khoản thanh toán được chuyển cho đơn vị thụ hưởng có tài khoản tiền gửi, TK thanh toán trong hệ thống KBNN

* Chi NSNN năm hiện tại:

Căn cứ giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

+ Trường hợp đơn vị thụ hưởng có TK tiền gửi tại KBNN khác:

Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123

Có TK 3853, 3863

+ Trường hợp đơn vị thụ hưởng có TK tiền gửi, TK thanh toán tại cùng 1 KBNN:

Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123

Có TK 3711, 3712, 3953…

* Chi ngân sách năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán:

Căn cứ giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, hạch toán:

+ Trường hợp đơn vị thụ hưởng có TK tiền gửi tại KBNN khác:

- Hạch toán GL (kỳ 13 năm trước, ngày 31/12):

Nợ TK 8113, 8123

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

- Đồng thời hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3853, 3863

+ Trường hợp đơn vị thụ hưởng có TK tiền gửi tại cùng 1 KBNN:

- Hạch toán (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8113, 8123

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

- Đồng thời hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3711, 3712, 3953…

b) Kế toán ứng trước chi thường xuyên

(1) Khoản thanh toán được lĩnh TM, hoăc chuyển cho đơn vị thụ hưởng có TK tại ngân hàng

- Nhập YCTT: Căn cứ giấy rút dự toán kế toán hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1554, 1557, 1574, 1577

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán: Hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 3921, ...

(2) Khoản thanh toán được chuyển cho đơn vị thụ hưởng có tài khoản tiền gửi,TK thanh toán trong hệ thống KBNN

Căn cứ giấy rút dự toán, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

+ Trường hợp đơn vị thụ hưởng có TK tiền gửi tại KBNN khác, ghi:

Nợ TK 1554, 1557, 1574, 1577

Có TK 3853, 3863

+ Trường hợp đơn vị thụ hưởng có TK tiền gửi tại cùng 1 KBNN, ghi:

Nợ TK 1554, 1557, 1574, 1577

Có 3711, 3712, 3953,…



c) Chi NSNN để nộp thuế

Tham chiếu tiết….phần A, Chương II. Kế toán NSNN.



1.2.2. Chi ngân sách xã

Theo quy định khi có nhu cầu tạm ứng chi thường xuyên, UBND xã chỉ cần gửi KBNN nơi giao dịch yêu cầu tạm ứng theo tổng số tiền (không chi tiết MLNS), khi thanh toán mới thực hiện chi tiết theo MLNS.

(1) Trường hợp rút kinh phí bằng tiền mặt, chuyển khoản cho đơn vị thụ hưởng có tài khoản tại ngân hàng:

Chi NS năm nay hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Chi ngân sách năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán hạch toán (AP, kỳ 12 năm trước, ngày hạch toán 31/12:

Nợ TK 1531, 8113, 8123

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán: Hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 3921, …

(2) Trường hợp rút kinh phí để chuyển khoản cho đơn vị có tài khoản tiền gửi trong hệ thống KBNN, thanh toán vãng lai kinh phí công đoàn,… :

+ Nếu là tạm ứng, chi NSNN năm nay: Căn cứ GRDT hoặc lệnh chi tiền, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1531, 8113, 8123

Có TK 3711, 3853,…

+ Nếu là chi NSNN năm trước trong thời gian CLQT: Căn cứ GRDT hoặc lệnh chi tiền, ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8113, 8123

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đồng thời hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3711, 3853,…

(3) Chi NSNN để nộp thuế (thuế trước bạ mua tài sản,…)

Tham chiếu Tiết….phần A, Chương II. Kế toán NSNN.



1.2.3. Thanh toán tạm ứng, ứng trước

1.2.3.1. Thanh toán tạm ứng

- Đối với đơn vị SDNS: Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định.

Thanh toán tạm ứng năm nay hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại)

Thanh toán tạm ứng năm trước hạch toán (GL kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12:

Nợ TK 8113, 8123

Có TK 1513,1523

- Đối với ngân sách xã: Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định.

Thanh toán tạm ứng năm nay hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại)

Thanh toán tạm ứng năm trước hạch toán (GL kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12:

Nợ TK 8113, 8123

Có TK 1531 - Tạm ứng KP chi TX không kiểm soát dự toán

Hệ thống trừ dự toán tương ứng của UBND xã

- Trường hợp số thanh toán lớn hơn số đã tạm ứng

+ Đối với số đã tạm ứng: Thực hiện hoàn tạm ứng như trên

+ Đối với số chênh lệch thanh toán lớn hơn số tạm ứng: Đề nghi đơn vị lập giấy rút dự toán bổ sung (nếu có DT) thanh toán theo yêu cầu đơn vị

1.2.3.2. Thanh toán ứng trước

a) Trường hợp khoản ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán đã có hồ sơ thanh toán

Kế toán hạch toán kết chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán sang tài khoản ứng trước đủ điều kiện thanh toán. Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước kèm hồ sơ có liên quan, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1557, 1577

Có TK 1554, 1574



b) Trường hợp khoản ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán được giao dự toán chính thức trong năm

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán thành số tạm ứng, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1513, 1523

Có TK 1554, 1574

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán chương dự toán).

c) Trường hợp khoản ứng trước đã có đủ điều kiện thanh toán được giao dự toán chính thức

(1) DT giao trong năm:

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm nay, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 8113, 8123

Có TK 1557, 1577

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán chương dự toán).

(2) Giao DT năm trước trong TGCLQT:

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm trước:

- Thu hồi ứng trước, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1557, 1577

- Ghi chi NSNN năm trước, hạch toán (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8113, 8123

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán chương dự toán).

d) Trường hợp khoản ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán được giao dự toán chính thức và đồng thời có hồ sơ khối lượng thanh toán

(1) DT giao trong năm:

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm nay. Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 8113, 8123

Có TK 1554, 1574

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán chương dự toán).



(2) Giao DT năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán :

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm trước:

- Thu hồi ứng trước, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1554, 1574

- Ghi chi NSNN năm trước, hạch toán (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8113, 8123

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán chương dự toán).

2. Chi đầu tư xây dựng cơ bản



tải về 1.82 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương