Dầm chịu uốn thuần túy phẳng
3.1 Định nghĩa
Một dầm chịu uốn thuần túy phẳng khi trên mặt cắt ngang chỉ có chỉ có một thành phần nội lực là mô men uốn nằm trong mặt phẳng quán tính chính trung tâm Mx, My
-
ứng suất trên mặt cắt ngang
Quan sát mẫu thí nghiệm
Dầm chịu uốn thuần túy phẳng có mặt cắt ngang h́nh chữ nhật . trước khi dầm chịu
Uốn , ta vạch lên mặt bên những đường thẳng song song với trục tượng trưng cho các thớ dọc và những đường thẳng vuông góc với trục biểu thị các mặt cắt ngang
Saau khi dầm chịu uốn ta nhận thấy
Trục của dầm bị cong
Các vach song song với trục bị cong nhưng vẫn song song với trục
Các vạch vuông góc với trục vẫn thẳng và vuông góc với trục dầm đă bị uốn cong
Các góc vuông tại giao điểm các vạch dọc và ngang vẫn được duy tŕ là vuông
3.3Các giả thuyết
Giả thuyết mặt cắt ngang phẳng và giả thuyết về các thớ dọc
Các thớ dọc không tách ra cũng không ép nhau
Xét một phân tố h́nh vuông sau biến dạng các góc vẫn giữ vuông
Vậy phân tố không biến dạng trượt mà chỉ có
Biến dạng dọc , nghĩa là trên mặt cắt ngang chỉ có phát sinh ứng suất pháp
4Công thức tínhứng suất pháp trên mặt cắt ngang
( 11-1)
: Mô men quán tính của mặt cắt ngang đối với trục trung ḥa x
Y : Khoảng cách từ điểm tính ứng suất đến trục trung ḥa
Ứng suất k éo lớn nhất
: tọa độ của điểm biên chịu kéo có trị số lớn nhất
Wx : Mô đun chống uốn của mặt cắt ngang đối với trục x , phụ thuộc vào h́nh dáng và kích thước của mặt cắt ngang
H́nh chữ nhật
Mặt cắt h́nh tṛn , đường kính D:
+ Mặt cắt h́nh vành khăn,
đường kính ngoài D
Đường kính trong d
Tỷ số
Ứng suất nén lớn nhất
: tọa độ của điểm biên chịu nén có trị số lớn nhất
5Điều kiện bền
Trạng thái ứng suất tại điểm nguy hiểm là trạng thái ứng suất đơn
Vật liệu dẻo
( 11-4 )
Vật liệu ḍn
( 11-5 )
( 11-6 )
Dầm là vật liệu dẻo Chọn mặt cắt ngang có trục trung ḥa cũng là trục đối xứng
Dầm là vật liệu ḍn
nên
mặt cắt ngang là mặt không đối xứng qua trục trung ḥa và phải bố trí sao cho thỏa măn điều kiện trên
6 Bài toán cơ bản
6.1 Kiểm tra bền
6.2 Chọn kích thước mặt cắt ngang
6.3 T́m tải trọng cho phép
VD
Trên mặt caat81 ngang của dầm chữ T chịu mô men uốn Mx =7200Nm vật liệu của dầm có
Kiểm tra bền cho dầm biết Jx = 5312 , 5 cm4
Bài giải
Chúng ta có
Do đó
Vậy dầm thỏa bền
7 Dầm chịu uốn ngang phẳng
7.1 Định nghĩa
Dầm chịu uốn ngang phẳng khi trên mặt cắt ngang của nó có hai thành phần nội lực là lực cắt Q và mô men uốn M . Các thành phần nội lực này đều nằm trong mặt phẳng đối xứng của mặt cắt ngang
7.2 Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
7.3 Ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang
Qy : Lực cắt tại mặt cắt đang xét
Sx : Mô men tĩnh đối với trục x của phần ddiện tích mặt cắt ngang bị cắt bởi mặt phẳng song song với trục x , vuông góc với Qy và đi qua điểm A cần tính ứng suất
Jx : Mô men quán tính chính trung tâm đối với trục x
bC : bề rộng mặt cắt ngang bị cắt
H́nh vẽ trên là biểu đồ phân bố ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang h́nh chữ nhật và h́nh tṛn . Ứng suất của các điểm trên đường kính vuông góc với trục trung ḥa biến thiên theo đường para pon bậc hai , điểm nằm trên trục tung ḥa ( tung độ y=0) có ứng suất tiếp lớn nhất
( 11-9 )
( 11-10)
8 Điều kiện bền
Do mặt cắt ngang của dầm chịu uốn ngang phẳng có cả ứng suất pháp và tiếp nên khi kiểm tra bền cần xét 3 trường hợp sau :
1 Kiểm tra điều kiện bền về ứng suất pháp
Chúng ta đă kiểm tra ở điểm mép trên cùng và dưới cùng của mặt cắt, tại đây ứng suất tiếp bằng không nên trên phân tố chỉ có một loại ứng suất ( hoặc ứng suất kéo , hoặc ứng suất nén )
Trạng thái ứng suất như vậy . gọi là trạng thái ứng suất đơn , kiểm tra như dầm chịu uốn thuần túy phẳng
2 kiểm tra điều kiện bền về ứng suất tiếp
Chúng ta sẽ kiểm tra ở điểm nằm trên trục trung ḥa , tại đây ứng suất pháp bằng không nên trên mặt phân tố chỉ có ứng suất tiếp. trạng thái ứng suất như vậy gọi là trạng thái trượt thuấn túy .
Điều kiện bền
3kiểm tra điều kiện bền của điểm có cùng lớn
Trong trường hợp này trên các mặt của phân tố có cả ứng suất pháp và ứng suất tiếp trạng thái ứng suất như vậy gọi là trạng thái ứng suất phức tạp . Để kiểm tra bền chúng ta dựa vào các thuyết bền , đưa trạng thái ứng suất phức tạp về trạng thái ứng suất đơn tương đương
( 11-12)
: Được tính theo các giả thuyết bền
Theo thuett61 bền ứng suất tiếp lớn nhất ( thuyết bền 3 )
( 11-13)
Theo thuyết bền thế năng biến đổi h́nh dáng
( 11-14)
Theo thuyết bền Mohr ( dùng vật liệu ḍn )
( 11-15)
9Kiểm tra bền uốn ngang phẳng cho thép định h́nh chữ I
Khi kiểm tra bền cho trạng thái ứng suất đơn ta chọn mặt cắt có Mxmax , Qymax
Khi kiểm tra bền cho trạng thái ứng suất phức tạp th́ chọn mặt cắt có Mx , Qy cùng lớn
Nếu y=0 ( điểm trên trục trung ḥa )
( 11-16 )
Tại điểm tiếp giáp giữa long và đế
( 11-17)
VD
Xác định tải trọng cho phép của dầm chịu lực theo sơ đồ trong hai trường hợp
1 Dầm làm thép chữ I số 10 đặt đứng
2 Dầm làm thép tṛn có đường kính D=10 cm. Vật liệu của dầm có
Chương 3
Cơ cấu truyền chuyển động quay
A Cơ cấu truyền động ăn khớp
I Cơ cấu bánh răng
1 Khái niệm
Cơ cấu bánh răng dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục theo một tỷ số truyền nhất định nhờ sự ăn khớp của hai khâu có răng , Khâu có răng gọi là bánh răng
2 Phân loại
-Bánh răng trụ dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục song song
-Bánh răng côn dùng để truyền chyển động quay giữa các trục cắt nhau
Bánh răng trụ
Bánh răng côn
2 Tỷ số truyền động
2.1 Tỷ số truyền của một cặp bánh răng
Tỷ số tốc độ góc giữa trục dẫn và trục bị dẫn của môt cặp bánh răng được gọi là tỷ số truyền
i12 = ( 3-1 )
W1 , W2 : Tốc độ góc của bánh răng 1,2
n1 , n2 Số ṿng quay trong một phút của bánh răng 1,2
Z1 , Z2 Số răng của bánh răng 1,2
Dấu ( + ) khi ăn khớp trong quay cùng chiều
Dấu ( - ) khi ăn khớp ngoài quay ngược chiều
Công thức này chỉ dung cho bánh răng trụ
2.2 Tỷ số truyền của hệ thống bánh răng thường
I II III IV
Tỷ số tuyền từ trục I đến trục IV
I14 = I12 . I23 . I34 ( 3-3 )
Bài tập ứng dụng
Cho hộp giảm tốc 3 cấp Hăy tính tỷ số truyền của hộp , số ṿng quay trong một phút của trục bị dẫn ? Biết n1= 1450 ṿng / phút
Z1 =18 ; Z2= 45; Z’2 = 25; Z3 = 50 ; Z’3=22; Z4=66
Bài giải
Áp dụng côn thức
Ta có
I14 = = ( -1 )n. = ( -1 )3 . (45/18) . (50/25) . ( 66/22) = -15
Dấu ( - ) chứng tỏ trục IV quay ngược chiều với trục 1
n4 = n1 /i14 =1450/15 = 97 ṿng / phút
3 Ứng dụng
Bánh răng được sử dụng phổ biến nhiều trong máy móc v́
Truyền động chính xác , tỷ số truyền ổn định
Tỷ số truyền lớn, đạt nhiều tỷ số truyền khác nhau
- Ưu điểm
Gọn nhẹ , chiếm ít chỗ khả năng truyền tải lớn
Hiệu suất truyền động cao
Ứng dụng lâu dài , làm việc chắc chắn
Dễ bảo quản thay thế
- Nhược điểm
Đ̣i hỏi chế tạo và lăp ghép phải chính xác
Có nhiều tiếng ồn khi vận tốc lớn
Chịu va đập kém
II Cơ cấu xích
1 Khái niệm
Cơ cấu xích dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục khá xa nhau nhờ sự của các mắt xích và răng của đĩa
2 Phân loại
-Xích trục làm việc với vận tốc thấp, , tải trọng lớn , dùng trong các tời pa lăng
-Xích kéo đề vận chuyển các vật nặng trong các máy trục , băng tải , thang máy,
-Xích truyền động làm việc với vận tốc cao để truyền cơ năng từ trục này sang trục khác , xích răng
3 Tỷ số truyền động
I12 = n1 /n2 = Z2 /Z1 ( 13-7 )
Trong đó
n1 ,n2 là số ṿng quay trong 1 phút của đĩa dẫn và đĩa bị dẫn
Z2 ,Z1 là số răng của đĩa dẫn và đĩa bị dẫn
4 Ứng dụng
Cơ cấu xích được dung trong các trường hợp sau
Yêu cầu kích thước nhỏ gọn và làm việc không trượt . Cơ cấu xích được dùng trong các máy vận chuyển , máy nông nghiệp
Ưu điểm
Khuôn khổ kích thước gọn, nhỏ
Không bị trượt
Hiệu suất cao
Lực tác dụng lên trục nhỏ
Có thể cug2 một lúc truyền động cho nhiều trục
Khuyết điểm
Chế tạo và lắp giáp chính xác
Chóng ṃn
Có tiếng ồn khi làm việc , giá thành cao
+ Để tránh hư hỏng
Cần bảo quản sử dụng cơ cấu xích chủ yếu là bôi trơn tốt , không để cát bụi bám , không để rơi vật cứng vào chỗ ăn khớp , phải che chắn xích truyền động có tốc độ lớn
III Cơ cấu bánh vít – trục vít
1 khái niệm
Truyền động trục vít thuộc loại truyền động bánh răng đặc biệt dùng để chuyển động quay giữa hai trục chéo nhau ( tường chéo 90 0 )
2 tỷ số truyền động
I12 =n1/ n2 = Z2/ Z1 ( 3-18 )
Trong đó
Z1 Là số mối ren của trục vít
Z2 Là số răng của bánh vít
3 Ứng dụng
Cơ cấu này thường dùng trong các trục , máy cắt kim loại
Ưu điểm
Tỷ số truyền lớn , làm việc êm, ít ồn
Có khả năng tự hăm
Nhược điểm
Hiệu suất thấp , trong các bộ truyền tự hăm hiệu suất càng thấp
Giá thành cao
Lắp giáp và gai công chính các Để cơ cấu bánh vít – trục vít cần đảm bảo các điều kiện sau
Đường tâm phải chính xác giữa bánh răng và trục phải có khe hở cần thiết Mặt cạnh tiếp xúc tốt , cơ cấu quay nhẹ nhàng , trơn
B Cơ cấu truyền động ma sát
Cơ cấu đai truyền
1 Khái niệm
Cơ cấu đai truyền dùng để truyền chuyển động quay giữa hai trục đặt cách xa nhau
Bộ truyền đơn giản gồm đai mềm bắt căng ôm qua hai bánh đai ghép cố định trên hai trục , nhờ ma sát giữa dây đai và bánh đai nên khi trục dẫn quay trục bị dẫn quay theo
Bộ truyền đai dẹt , đai thang được dùng rộng răi , đai tṛn chỉ dùng trong các máy khâu
2 T ỷ số truyền động
Trong truyền động đai có hai dạng trượt của đai trên bánh đai là trượt trơn và trượt đàn hồi
Trượu trơn khi bộ truyền làm việc quá tải , trượt đàn hồi xảy ra do sự đàn hồi của dây đai khi làm việc
Do trượt đàn hồi nên tỷ số của truyền đai không ổn định
I12 = n1/ n2 =
Trong đó
n1, n2 Là số ṿng quay trong một phút
D1, D1, là đường kính của bánh đai
ε hệ số trượt đàn hồi
Trong phép tính gần đúng có thể bỏ qua hệ số trượt
I12 = n1/ n2 =
Thông thường đai dẹt i < 5, đai thang i < 10
3 ứng dụng
Cơ cấu đai có thể dữ được an toàn khi quá tải dùng để dẫn từ động cơ đến hộp số
Ưu điểm
Truyền động êm, không có tiếng ồn
Giữ được an toàn cho các các thiết bị máy khác khi quá tải
Chế tạo và lắp giáp đơn giản
Nhược điểm
Khuôn khổ và kích thước lớn
Tỷ số truyền không ổn định
Có lực căng lớn để tạo ra ma sát giữa đai và bánh đai
Tuổi thọ thấp khi để dầu mỡ rơi vào
Chương 14
Cơ cấu biến đổi chuyển động
I Cơ cấu bánh răng – thanh răng
1 Khái niệm
Cơ cấu bánh răng – thanh răng là biến thể của cơ cấu bánh răng , gồm bánh răng ăn khớp với thanh răng và giá
Thanh răng là một phần của bánh răng có đường kính vô cùng lớn . Khi bánh răng quay theo chiều vận tốc góc w quanh tâm O của giá , thanh răng chuyển động tịnh tiến trên giá theo chiều vận tốc
2 ứng dụng
Cơ cấu bánh răng – thanh răng biến chuyển động quay của bánh răng thành chuyển động tịnh tiến của thanh răng được dùng nhiều trong thiết bị máy móc . Như máy tiện
II Cơ cấu tay quay con trượt
1 Khái niệm
Cơ cấu tay quay con trượt gồm có 4 khâu , tay quay , thanh truyền , con trượt , và giá . Khi tay quay quay , thanh truền truyền chuyển động quay từ tay quay đến con trượt làm con trượt chuyển động tịnh tiến thẳng trong rănh trượt .
Khi con trượt ở vị trí thấp nhất hoặc cao nhất th́ tay quay và thanh truyền nằm trên một đường thẳng tại các vị trí đó con trượt chuyển sang hành tŕnh ngược lại .
2 Ứng dụng
Cơ cấu tay quay con trượt có khả năng truyền tải lớn nên được dùng nhiều trong kỹ thuật như động cơ đốt trong
III Cơ cấu vít- đai ốc
1 Khái niệm
Cơ cấu vít đai ốc gồm có 3 khâu , vít , đai ốc , và giá vít có cấu tạo như một trục , trục đó được gia công ren h́nh thang hoặc h́nh vuông trên chiều dài truyền động và được gọi là vít truyền động
Đai ốc cũng được gia công loại ren tương ứng với ren của vít , có thể là đai ốc liền hay đai ốc ghép 2 nửa tùy theo công dụng của cơ cấu vít – đai ốc
2 ứng dụng
Cơ cấu vít đai ốc dùng thích hợp trong các truyền động gián đoạn như vít me máy tiện đeeể thực hiện chuyển động đi lại của bàn xe dao, vít kích để nân hạ vật .
IV Cơ cấu cam cần đẩy
1 khái niệm
cơ cấu cam cần đẩy gồm có 3 khâu , Khâu thứ nhất là cam thường có chuyển động quay đều , trueyn62 động cho khâu bị dẫn , gọi là cần đẩy , có chuyển động tịnh tiến thẳng đi lại thông qua con lăn tỳ trên mặt cam , khâu c̣n lại là giá . Nếu quỹ đạo của cần đẩy đi qua tâm quay của cam , ta có cơ cấu cam – cần đẩy trùng tâm , nếu quỹ đạo của cần cách tâm quay của cam một khoảng e th́ gọi là cơ cấu cam – cần đẩy lệch tâm . Khoảng cách e gọi là tâm sai
2 Ứng dụng
Cơ cấu cam – cần đẩy biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. Được dùng trong các máy cắt kim loại tự động , trong cơ cấu điều tiết nhiên liệu của động cơ đốt trong , trong các máy dệt và các máy công nghiệp khác
V Cơ cấu cu lít
1 Khái niệm
Cơ cấu cu lít gồm 4 khâu bản lề dùng để biến chuyển động quay của khâu dẫn thành chuyển động lắc qua lại một góc nhất định của khâu dẫn
2 Ứng dụng
Cơ cấu cu lítđược sử dụng phổ biến trong các ;loại máy bào và máy bơm dầu kểu pít tông
VI Cơ cấu cóc
1 Khái niệm
Cơ cấu bánh răng cóc gồm khâu dẫn là cần lắc , lắc qua lại quanh trục o ( cùng trục h́nh học với bánh răng cóc ) trên cần lắc đặt một con cóc quay được quanh bản lề , khâu bị dẫn bánh răng cóc , cóc hăm , khâu c̣n lại là giá
2 Ứng dụng
Cơ cấu bánh răng cóc biến chuyển động quay của khâu dẫn thành chuyển động quay giăn đoạn của khâu bị dẫn , thường được dùng trong các máy đóng đồ hộp
VII Cơ cấu malte
1 Khái niệm
Cơ cấu man tơ là một cơ cấu có 3 khâu , gồm khâu dẫn là tay quay trên đều có lắp chốt , khâu bị dẫn là một bánh răng có nhiều rănh hướng tâm , gía là các trục quay , tay quay đều quanh trục o
2 Ứng dụng
Cơ cấu biến đổi chuyển động quay liên tục của khâu dẫn thành chuyển động quay giăn đoạn của khâu bị dẫn , thường được dùng trong các máy tự động và bán tự động
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |