Các yếu tố Ảnh hưỞng đẾN Ý ĐỊnh quay trở LẠI ĐIỂm du lịch bình quới của du khách nộI ĐỊa nguyễn Phương Tường Lan, Nguyễn Văn Thích



tải về 0.79 Mb.
Chế độ xem pdf
trang6/9
Chuyển đổi dữ liệu21.11.2023
Kích0.79 Mb.
#55712
1   2   3   4   5   6   7   8   9
6019-Article Text-25578-1-10-20220704

Bảng 2. Thông tin mẫu nghiên cứu
 
Đặc điểm mẫu – n = 207 
Số lượng 
Tỉ lệ (%) 
Giới tính 
Nam 
99 
47.8 
Nữ 
108 
52.2 
Độ tuổi 
Dưới 25 tuổi 
12 
5.8 
Từ 25 đến 35 tuổi 
48 
23.2 
Từ 36 đến 45 tuổi 
86 
41.5 
Trên 45 tuổi 
61 
29.5 
Nghề nghiệp 
Hưu trí 
38 
18.4 
Quản lý 
42 
20.2 
Nhân viên văn phòng 
56 
27.1 
Nội trợ 
22 
10.6 
Kinh doanh tự do 
26 
12.6 
Khác 
23 
11.1 
Thu nhập 
Dưới 5 triệu 
10 
4.8 
5 đến dưới 10 triệu 
92 
44.4 
10 đến 20 triệu 
73 
35.3 
Trên 20 triệu 
32 
15.5 
Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ kết quả xử lý dữ liệu 

Kết quả 
4.1 
Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo 
Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha của các nhân tố được trình bày ở Bảng 3 cho thấy 
kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố trong các 
thang đo từ 1 đến 9 đều > 0.6. Do đó, cả 9 thang đo đều phù hợp và được sử dụng trong bước 
phân tích nhân tố khám phá (EFA) tiếp theo. 
 
 
 
 
 


jos.hueuni.edu.vn Tập 130, Số 5C, 2021 
13 
Bảng 3. Kiểm định độ tin cậy thang đo với hệ số Cronbach’s alpha 
TT 
Biến quan sát 
Trung bình thang 
đo nếu loại biến 
Phương sai thang 
đo nếu loại biến 
Tương quan
biến tổng 
Cronbach’s alpha
nếu loại biến này 
(1) Thang đo Hình ảnh điểm đến - Giá trị Cronbach's Alpha: 0.885 

HA1 
15.07 
13.520 
0.691 
0.868 

HA2 
14.86 
13.205 
0.794 
0.843 

HA3 
14.60 
14.939 
0.613 
0.884 

HA4 
14.84 
13.154 
0.772 
0.848 

HA5 
14.88 
13.656 
0.747 
0.855 
(2) Thang đo Môi trường tự nhiên - Giá trị Cronbach's Alpha: 0.844 

MT1 
9.35 
8.830 
0.663 
0.809 

MT2 
9.17 
8.520 
0.745 
0.772 

MT3 
9.19 
9.105 
0.691 
0.797 

MT4 
9.02 
9.262 
0.619 
0.827 
(3) Thang đo Sự hợp lý của giá cả - Giá trị Cronbach's Alpha: 0.928 
10 
GC1 
14.26 
15.774 
0.797 
0.915 
11 
GC2 
14.33 
15.066 
0.853 
0.904 
12 
GC3 
14.41 
14.437 
0.848 
0.905 
13 
GC4 
14.31 
15.216 
0.801 
0.914 
(4) Thang đo Cơ sở hạ tầng - Giá trị Cronbach's Alpha: 0.730 
14 
CS1 
10.80 
6.121 
0.520 
0.670 
15 
CS2 
10.59 
6.826 
0.564 
0.656 
16 
CS3 
11.17 
5.879 
0.562 
0.644 
17 
CS4 
11.15 
6.186 
0.460 
0.708 
(5) Thang đo Khả năng tiếp cận - Giá trị Cronbach's Alpha: 0.840 
18 
KN1 
9.39 
9.667 
0.672 
0.799 
19 
KN2 
9.56 
9.073 
0.762 
0.757 
20 
KN3 
9.40 
10.289 
0.593 
0.832 
21 
KN4 
9.54 
9.881 
0.671 
0.799 
(6) Thang đo Ẩm thực địa phương - Giá trị Cronbach's Alpha: 0.892 
22 
AT1 
11.97 
22.756 
0.692 
0.878 
23 
AT2 
12.03 
22.509 
0.763 
0.862 
24 
AT3 
12.11 
23.290 
0.708 
0.874 


Nguyễn Phương Tường Lan, Nguyễn Văn Thích 
Tập 130, Số 5C, 2021 
14 
TT 
Biến quan sát 
Trung bình thang 
đo nếu loại biến 
Phương sai thang 
đo nếu loại biến 
Tương quan
biến tổng 
Cronbach’s alpha
nếu loại biến này 
25 
AT4 
12.20 
22.124 
0.815 
0.850 
(7) Thang đo Dịch vụ giải trí - Giá trị Cronbach's Alpha: 0.782 
26 
DV1 
12.18 
14.031 
.549 
.744 
27 
DV2 
12.47 
14.736 
.526 
.751 
28 
DV3 
11.77 
13.749 
.614 
.722 
29 
DV4 
11.71 
13.952 
.597 
.728 
(8) Thang đo Con người địa phương - Giá trị Cronbach's Alpha: 0.828 
30 
CN1 
10.28 
4.895 
.659 
.781 
31 
CN2 
10.37 
4.550 
.697 
.763 
32 
CN3 
10.47 
4.820 
.699 
.763 
(9) Thang đo Ý định quay lại khu du lịch Bình Quới của du khách nội địa - Giá trị Cronbach's Alpha: 
0.846 
33 
YD1 
10.69 
8.166 
.626 
.832 
34 
YD2 
10.43 
7.927 
.733 
.782 
35 
YD3 
10.32 
8.482 
.639 
.823 
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả 
4.2
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) 
Bảng 4 cho thấy giá trị KMO = 0,831 (>0,5) là rất thích hợp cho việc sử dụng phân tích 
nhân tố và giá trị Sig. = 0,000 cho thấy phân tích nhân tố phù hợp với dữ liệu. 
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho thấy có 8 yếu tố được trích tại eigenvalue 
là 1,125 và tổng phương sai trích là 69,774%. Như vậy, phương sai trích đạt yêu cầu.
Bảng 5 cho thấy hệ số tải nhân tố của các biến này đều lớn hơn 0.5 đạt yêu cầu. Dựa vào 
kết quả bảng ma trận xoay các nhân tố (Bảng 5), lệnh nhóm trung bình các biến được sử dụng 
để nhóm các biến đạt yêu cầu với hệ số tải nhân tố >0.5 thành 7 nhân tố.  
Bảng 4. Kiểm định KMO và Barlett đối với các yếu tố ảnh hưởng 
Kaiser-Meyer-Olkin của mẫu thích hợp 
0.831 
Kiểm định sự thích hợp của Bartlett's 
Giá trị chi bình phương tính toán 
4282.718 
Bậc tự do 
496 
Giá trị Sig. 
0.000 
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả 


jos.hueuni.edu.vn Tập 130, Số 5C, 2021 
15 
Bảng 5. Kết quả phân tích nhân tố khám phá đối với các yếu tố ảnh hưởng 
 
Nhân tố 







GC2 
.857 
GC1 
.828 
GC3 
.778 
GC4 
.640 
AT4 
.860 
AT2 
.845 
AT1 
.837 
AT3 
.822 
CN2 
.813 
CN3 
.796 
CN1 
.782 
HA4 
.844 
HA2 
.812 
HA5 
.797 
HA1 
.736 
HA3 
.652 
MT3 
.841 
MT2 
.815 
MT1 
.733 
MT4 
.704 
KN2 
.844 
KN4 
.828 
KN1 
.746 
KN3 
.727 
DV2 
.678 
DV3 
.656 
DV4 
.633 
DV1 
.629 
CS1 
.793 
CS3 
.774 
CS4 
.768 
CS2 
.699 
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả 
4.3 
Kết quả hồi quy 
Mô hình được xây dựng dựa trên kết quả phân tích EFA, với biến phụ thuộc là Ý định 
quay lại khu du lịch Bình Quới của du khách nội địa (YD) được đo lường bằng ba biến quan sát; 


Nguyễn Phương Tường Lan, Nguyễn Văn Thích 
Tập 130, Số 5C, 2021 
16 
các biến độc lập của mô hình được đo lường bằng giá trị trung bình cộng của từng biến đạt yêu 
cầu trong cùng một nhân tố.
Kết quả ma trận hệ số tương quan Pearson cho thấy biến phụ thuộc YD đều thể hiện mối 
tương quan với các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu (với các giá trị sig đều nhỏ hơn 0,01). 
Riêng biến KN chưa thể hiện mối tương quan với biến YD, do giá trị Sig. > 0.05. Hệ số tương 
quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập đều lớn hơn 0 và nhỏ hơn 0,85 (chỉ số điều kiện cho 
rằng các khái niệm nghiên cứu đã đạt được giá trị phân biệt). Vì vậy, ta có thể kết luận các biến độc 
lập có mối tương quan cùng chiều với biến phụ thuộc và đủ điều kiện để tiến hành phân tích 
hồi quy bội.
Kết quả ước lượng mô hình được trình bày ở Bảng 6 
Bảng 6 cho thấy, biến KN không tác động đến YD (với Sig. = 0,903 > 0.05), các nhân tố còn 
lại đều có tác động đến biến phụ thuộc với mức ý nghĩa thống kê cao.
Phương trình hồi quy chuẩn hoá được viết lại như sau: 
YD = 0,504.GC + 0,435.HA + 0,375.MT + 0,2.CS + 0,184.AT + 0,156.DV 
Có thể thấy trong các nhân tố tác động đến Ý định quay lại Khu du lịch Bình Quới của du 
khách nội địa thì yếu tố Sự hợp lý của giá cả có tác động lớn nhất, với hệ số beta chuẩn hoá là 
0,504. Điều này giải thích rằng khách hàng sẽ ưu tiên lựa chọn những điểm đến tham quan dựa 
trên yếu tố Sự hợp lý về giá cả. Do vậy khi giá dịch vụ thay đổi sẽ kéo theo nhu cầu quay trở lại 
điểm du lịch đó thay đổi. Cụ thể với Khu du lịch Bình Quới nếu Sự hợp lý của giá tăng 1 đơn vị 
thì số lượng du khách quay trở lại sẽ tăng 0.504 đơn vị. Nhân tố tác động mạnh thứ hai đến Ý

tải về 0.79 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương