HỘI ĐỒNG TỰ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 131QĐ-CĐN, ngày 22 tháng 07 năm 2014)
TT |
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Chức danh
|
Nhiệm vụ
|
Nhóm I:
|
1
|
Lê Trung Châu
|
P.Trưởng phòng TC-HC
|
Trưởng nhóm
|
Thực hiện tiêu chí 1: Mục tiêu và nhiệm vụ; Tiêu chí 2: Hoạt động quản lý và tổ chức đào tạo;
|
2
|
Lê Văn Mai
|
Q.Trưởng Khoa Điện
|
P. Trưởng nhóm
|
3
|
Lê Văn Hải
|
P.Phòng KĐCLDN
|
Thành viên
|
4
|
Lê Thị Thu Thuý
|
NV phòng TC-HC
|
Thành viên
|
5
|
Nguyễn Thị Kiều
|
NV Ban Vật tư - TB
|
Thành viên
|
6
|
Nguyễn Thị Lương
|
NV phòng Đào tạo
|
Thành viên
|
7
|
Vũ Thị Vui
|
NV Phòng KĐCLDN
|
Thành viên
|
Nhóm II:
|
8
|
Trương Huỳnh Như
|
Phó Hiệu trưởng
|
Trưởng nhóm
|
Thực hiện tiêu chí 3: Nhà giáo dạy nghề và cán bộ quản lý
|
9
|
Lê Phước Triều
|
P.Trưởng phòng Đào tạo
|
P. Trưởng nhóm
|
10
|
Phạm Đình Trịnh
|
P.Phòng KĐCLDN
|
Thành viên
|
11
|
Trần Bình Minh
|
Trưởng khoa Cơ khí
|
Thành viên
|
12
|
Trần Thị Thuý
|
NV Phòng Đào tạo
|
Thành viên
|
13
|
Nguyễn Văn Long
|
NV Phòng đào tạo
|
Thành viên
|
14
|
Hoàng Thị Kim Anh
|
NV Phòng KĐCLDN
|
Thành viên
|
|
Nhóm III:
|
15
|
Võ Văn Thuận
|
Trưởng Phòng Đào tạo
|
Trưởng nhóm
|
Thực hiện tiêu chí 4: Chương trình, giáo trình.
|
16
|
Nguyễn Xuân Cường
|
Q.Trưởng Phòng KĐCLDN
|
P. Trưởng nhóm
|
17
|
Trương Lệ Minh
|
Phó Khoa LTCB – VH
|
Thành viên
|
18
|
Võ Văn Giang
|
GV Khoa Điện
|
Thành viên
|
19
|
Lê Quang Hải
|
NV Phòng KĐCLDN
|
Thành viên
|
20
|
Hoàng Thanh Bình
|
NV Phòng Đào tạo
|
Thành viên
|
Nhóm IV:
|
21
|
Ngô Xuân Khoát
|
Phó Hiệu Trưởng
|
Trưởng nhóm
|
Thực hiện tiêu chí 5: Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học, thư viện
|
22
|
Nguyễn Văn Minh
|
Phó phòng TC-HC
|
P. Trưởng nhóm
|
24
|
Lê Văn Minh
|
Tổ trưởng bộ môn Khoa CK
|
Thành viên
|
25
|
Phạm Thị Hiện
|
NV phòng TC-HC
|
Thành viên
|
26
|
Nguyễn Công Tâm
|
Ban Vật tư - TB
|
Thành viên
|
27
|
Viên Thị Hiệp
|
NV phòng Kế toán
|
Thành viên
|
28
|
Luyện Thị Thu Huyền
|
Phòng TC-HC
|
Thành viên
|
|
Nhóm V:
|
29
|
Hoàng Đức Thiện
|
Trưởng phòng KT - TV
|
Trưởng nhóm
|
Thực hiện tiêu chí 6: Quản lý tài chính
|
30
|
Lại Văn Duy
|
GV Khoa CNTT – KT
|
P. Trưởng nhóm
|
31
|
Nguyễn Thị Xuân Thu
|
P.Trưởng phòng KT–TV
|
Thành viên
|
32
|
Lê Thị Vân
|
NV phòng KT – TV
|
Thành viên
|
33
|
Nguyễn Thị Lan
|
NV phòng KT – TV
|
Thành viên
|
34
|
Nguyễn Đình Toàn
|
NV phòng KT – TV
|
Thành viên
|
|
Nhóm VI:
|
35
|
Nguyễn Mạnh Tưởng
|
P.Phòng QHQT
|
Trưởng nhóm
|
Thực hiện Tiêu chí 7: Công tác học sinh, sinh viên
|
36
|
Đào Danh Tài
|
GV khoa Điện
|
P. Trưởng nhóm
|
37
|
Nguyễn Bá Thuỷ
|
GV Khoa CNTT
|
Thành viên
|
38
|
Phạm Thị Tuyết
|
NV phòng Đào tạo
|
Thành viên
|
39
|
Vũ Thị Hồng Nhung
|
NV Khoa CNTT
|
Thành viên
|
40
|
Lê Đình Sen
|
GV khoa Cơ khí
|
Thành viên
|
Danh sách gồm 40 (ba mươi tám) người
HIỆU TRƯỞNG
UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP TỰ DO – HẠNH PHÚC
|
Số:…......./KH - CĐN
|
Đất Đỏ, ngày 22 tháng 07 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện tự kiểm định chất lượng dạy nghề năm 2014
-
MỤC TIÊU TỰ KIỂM ĐỊNH:
- Nâng cao nhận thức của CB, GV, NV và HSSV của Trường về tầm quan trọng của công tác tự kiểm định, tự đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy nghề của trường Cao đẳng nghề theo hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn do Nhà nước ban hành. Qua đó huy động các bộ phận trong toàn trường cùng thực hiện tự kiểm định.
- Thu thập và xử lý các minh chứng để chứng minh mức độ đạt được của nhà trường dựa trên cơ sở đối chiếu, so sánh với các yêu cầu của hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn và các chỉ số kiểm định chất lượng dạy nghề của trường Cao đẳng nghề.
- Duy trì tốt và phát huy các điểm mạnh đã đạt được trong năm 2012, đồng thời khắc phục những điểm tồn tại trong thời gian tới, qua đó giúp Trường hoạch định chiến lược phát triển các nguồn lực trong từng giai đoạn, tiến tới xây dựng trường trở thành cơ sở dạy nghề chất lượng cao, khẳng định uy tín và thương hiệu nhà trường.
-
CÔNG CỤ KIỂM ĐỊNH:
Sử dụng bộ tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường Cao đẳng nghề ban hành kèm theo quyết định số 02/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 17/01/2008 và quy định về quy trình kiểm định chất lượng dạy nghề ban hành kèm theo theo Thông tư số 42/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
-
QUY TRÌNH TỰ KIỂM ĐỊNH:
Quy trình thực hiện tự kiểm định chất lượng theo Thông tư số 42/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành, cụ thể như sau:
- Thực hiện tự kiểm định chất lượng dạy nghề của các phòng, khoa, bộ phận thuộc trường.
- Thực hiện tự kiểm định chất lượng cơ sở dạy nghề (cấp trường) của Hội đồng kiểm định chất lượng dạy nghề.
-
NHIỆM VỤ CHUNG.
4.1. Đối với các phòng, khoa, bộ phận (sau đây gọi là đơn vị) thuộc trường:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện tự kiểm định của đơn vị mình, trình Hiệu trưởng phê duyệt.
- Thu thập thông tin, minh chứng về từng hoạt động và kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Đánh giá, xác định mức độ đạt được theo từng chỉ số, tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm định chất lượng dạy nghề có liên quan; phân tích, chỉ rõ các điểm mạnh, tồn tại và nguyên nhân; đề xuất kế hoạch hành động nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của đơn vị.
- Viết báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng dạy nghề của đơn vị, gửi Hội đồng kiểm định của nhà trường.
4.2. Đối với Hội đồng kiểm định chất lượng của Nhà trường:
- Hướng dẫn và kiểm tra, giám sát các đơn vị thuộc trường tiến hành thực hiện công tác tự kiểm định theo chức năng , nhiệm vụ. Phân công các thành viên trong Hội đồng chỉ đạo các đơn vị thực hiện theo tiêu chí, tiêu chuẩn phụ trách.
- Nghiên cứu báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng dạy nghề của các đơn vị thuộc trường.
- Tổng hợp, phân loại thông tin, minh chứng theo từng chỉ số, tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm định chất lượng dạy nghề. Thu thập bổ sung thông tin, minh chứng(nếu cần thiết).
- Thống kê các văn bản pháp luật liên quan để làm cơ sở cho việc xây dựng các chuẩn mực đối chiếu với các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định trường cao đẳng nghề để đánh giá, xác định mức độ đạt được của từng chỉ số, tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm định chất lượng dạy nghề; chỉ rõ các điểm mạnh, tồn tại và nguyên nhân; đề xuất kế hoạch hành động nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề.
- Viết báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng dạy nghề của Nhà trường, gửi các đơn vị thuộc trường để lấy ý kiến.
- Hoàn chỉnh báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng dạy nghề của Nhà trường.
- Công bố báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng dạy nghề trong nội bộ trường và gửi báo cáo về Tổng cục Dạy nghề, UBND tỉnh đúng thời hạn quy định.
-
NỘI DUNG-KẾ HOẠCH, THỜI GIAN THỰC HIỆN:
Thời gian
|
Nội dung thực hiện
|
Bộ phận thực hiện
|
Từ 15/07
đến
28/07/2013
|
Ra quyết định thành lập Hội đồng tự kiểm định
|
Phòng Kiểm định
|
Xây dựng kế hoạch tự kiểm định
|
Phòng Kiểm định
|
Từ 01/08
đến
09/09/2014
|
Họp Hội đồng TKĐ, hướng dẫn thực hiện công tác tự kiểm định năm 2014. Thời gian 08h00 ngày 8/9/2014 tại phòng họp số 2
|
Chủ tịch Hội đồng tự TKĐ
|
Triển khai kế hoạch tự kiểm định cho tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên và HSSV toàn trường
|
Phòng Kiểm định
|
Các đơn vị thuộc trường xây dựng kế hoạch tự kiểm định của đơn vị mình (theo mẫu 1 và phụ lục 1). Nộp kế hoạch cho hội đồng TKĐ (qua Ban thư ký) trước ngày 15/9/2014
|
Trưởng các phòng, khoa bộ phận
|
Từ 10/09
đến
05/11/2014
|
Các đơn vị tiến hành thực hiện tự kiểm định chất lượng dạy nghề theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình
|
Trưởng các phòng, khoa, bộ phận
|
Viết báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng dạy nghề của đơn vị (theo mẫu 2)
|
Trưởng các phòng, khoa, bộ phận
|
Họp nghiệm thu cấp đơn vị dự thảo báo cáo tự kiểm định vủa đơn vị mình (Có thể mời các thành viên Hội đồng kiểm định tới dự)
|
Trưởng các phòng, khoa, bộ phận
|
Các đơn vị gửi báo cáo (bản cứng và bản mềm) kèm theo hồ sơ minh chứng cho hội đồng TKĐ (qua Ban thư ký) trước ngày 5/11/2014
|
Trưởng các phòng, khoa, bộ phận
|
Từ 6/11
đến
15/11/2013
|
Nghiên cứu tổng quan báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng dạy nghề của các đơn vị thuộc trường. Góp ý, chỉnh sửa (nếu cần thiết)
|
Các thành viên Hội đồng TKĐ theo tiêu chí, tiêu chuẩn đã được phân công;
|
Họp Hội đồng TKĐ nghiệm thu báo cáo tự kiểm định của các đơn vị thuộc trường. Thời gian 08h00 ngày 15/11/2014 tại phòng họp số 2
|
Hội đồng TKĐ; Ban thư ký
|
Từ 15/11
đến
21/11/2013
|
Các đơn vị chỉnh sửa hoàn thiện báo cáo tự kiểm định gửi cho Ban thư ký trước ngày 21/11/2014
|
Trưởng các phòng, khoa, bộ phận
|
Từ 22/11
đến
30/11/2014
|
Tiến hành thu thập minh chứng theo tiêu chí, tiêu chuẩn đã được phân công phụ trách. Mã hóa minh chứng theo quy định.
|
Các nhóm công tác
|
Viết báo cáo(theo mẫu 3): Phần I - Giới thiệu tổng quan về Trường; Phần II - Kết quả tự kiểm định
|
Ban thư ký; Các nhóm công tác
|
Họp Hội đồng TKĐ nghiệm thu; thông qua các nội dung:
-
Báo cáo phần I, phần II
-
Thẩm định hồ sơ minh chứng thu thập được
(Thời gian: 08h00 ngày 30/11/2014 tại phòng số 2)
|
Hội đồng TKĐ; Ban thư ký; Các nhóm công tác
|
Từ 1/12
đến
5/12/2014
|
Thu thập thông tin, minh chứng bổ sung
|
Các nhóm công tác
|
Viết phần kết luận, kiến nghị trong báo cáo
|
Ban thư ký
|
Hoàn thiện báo cáo tự kiểm định lần 1
|
Ban thư ký
|
Họp Hội đồng TKĐ thông qua báo cáo lần 1 (Thời gian: 08h00 ngày 5/12/2014 tại phòng số 2)
|
Hội đồng TKĐ; Ban thư ký; Các nhóm công tác
|
Từ 06/12
đến
10/12/2013
|
Hoàn thiện báo cáo tự kiểm định lần 2
|
Ban thư ký
|
Gửi báo cáo cho các phòng, khoa, đơn vị để lấy ý kiến góp ý, phản biện về báo cáo tự kiểm định.
|
Ban thư ký
|
Từ 11/12
đến
14/12/2014)
|
Tổng hợp ý kiến, chỉnh sửa báo cáo tự kiểm định
|
Ban thư ký; Các nhóm công tác
|
Họp Hội đồng TKĐ thông qua báo cáo chính thức
(Thời gian: 08h00 ngày 12/12/2014 tại phòng số 2)
|
Hội đồng TKĐ; Ban thư ký; Các nhóm công tác.
|
In ấn, trình Hiệu trưởng ký duyệt báo cáo tự kiểm định
|
Ban thư ký
|
Công bố công khai báo cáo tự kiểm định trong nội bộ nhà trường
|
Hội đồng TKĐ
|
Lưu trữ, nộp báo cáo tự kiểm định cho tổng cục Dạy nghề, UBND tỉnh. Ngày 15-12-2014
|
Hội đồng TKĐ; Ban thư ký
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |