CÁc từ viết tắT



tải về 2.53 Mb.
trang7/20
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích2.53 Mb.
#17699
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   20

Chỉ số c

Các biện pháp đánh giá kết quả học tập đảm bảo nghiêm túc, khách quan, phù hợp với phương thức đào tạo, hình thức học tập và đặc thù mô – đun, môn học.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 3.7

Nghiên cứu khoa học

1

2

2




Chỉ số a

Có chính sách và biện pháp khuyến khích cán bộ, giáo viên nghiên cứu khoa học.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Có các kết quả nghiên cứu khoa học được ứng dụng trong công tác quản lý, nâng cao chất lượng dạy nghề và ứng dụng vào thực tiễn.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Hàng năm có các bài báo, công trình nghiên cứu khoa học đăng trên các báo, tạp chí, các ấn phẩm khoa học quốc tế, trung ương và địa phương.

Không Đạt

Đạt

Đạt

Nhà trường đã có Công trình nghiên cứu khoa học đăng trên kỷ yếu hội thi sáng tạo khoa học kỹ thuật tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2012- 2013.

Tiêu chuẩn 3.8

Hợp tác quốc tế

2

2

2




Chỉ số a

Tham gia các dự án nghiên cứu và chuyển giao công nghệ do các tổ chức quốc tế triển khai, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, ngành hoặc cả nước.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

b) Có liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hợp tác với các trường nước ngoài, các tổ chức quốc tế để trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ, giáo viên của trường.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Kết quả của các hoạt động hợp tác quốc tế góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phát triển nguồn lực về tài chính, cơ sở vật chất và trang thiết bị cho trường.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chí 4

Giáo viên và cán bộ quản lý

13

13

13




Tiêu chuẩn 4.1

Trường có đội ngũ giáo viên cơ hữu (bao gồm cả số giáo viên kiêm nhiệm được quy đổi thành giáo viên làm việc toàn thời gian) đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu để thực hiện chương trình dạy nghề.

1

1

1




Chỉ số a

Đảm bảo tất cả các môn học, mô-đun, nghề có đủ số lượng giáo viên đứng lớp.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Đảm bảo tỷ lệ học sinh/giáo viên theo quy định chung.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Đảm bảo mọi giáo viên chuyên nghiệp có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/2 số giờ tiêu chuẩn; giáo viên kiêm chức có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/3 số giờ tiêu chuẩn.

Không Đạt

Không Đạt

Không Đạt




Tiêu chuẩn 4.2

Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ được đào tạo, chuẩn về năng lực nghề nghiệp và đáp ứng yêu cầu giảng dạy của trường.

1

1

1




Chỉ số a

Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo đạt chuẩn trở lên về trình độ được đào tạo và nghiệp vụ sư phạm theo quy định; giáo viên dạy thực hành đạt chuẩn về kỹ năng thực hành nghề theo quy định.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo đạt chuẩn về năng lực chuyên môn, ngoại ngữ, tin học theo quy định.

Không Đạt

Không Đạt

Không Đạt




Chỉ số c

Có ít nhất 60% số giáo viên dạy cả lý thuyết và thực hành nghề.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 4.3

Giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và đảm bảo chất lượng.

1

1

1




Chỉ số a

Giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ giảng dạy theo thời khoá biểu của trường và đảm bảo yêu cầu chất lượng.

Không Đạt

Không Đạt

Không Đạt




Chỉ số b

Giáo viên tham gia nghiên cứu khoa học gắn với chuyên môn và cải tiến phương pháp dạy học.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Giáo viên tham gia các hoạt động phổ biến thông tin và chuyển giao công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học - công nghệ vào thực tế.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 4.4

Có kế hoạch và thực hiện thường xuyên việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên.

2

2

2




Chỉ số a

Hàng năm nhà trường có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên; mỗi giáo viên có kế hoạch học tập bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Giáo viên tham gia tích cực vào các hoạt động thi đua dạy tốt như hội giảng giáo viên dạy nghề hàng năm, có sáng kiến cải tiến trong dạy học.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Có kế hoạch và tổ chức cho đội ngũ giáo viên đi thâm nhập thực tế hàng năm để bổ sung kinh nghiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu giảng dạy.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 4.5

Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có trình độ, năng lực và phẩm chất đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý của trường.

2

2

2




Chỉ số a

Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Điều lệ trường cao đẳng nghề và Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Có phẩm chất đạo đức, có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ quản lý; thực hiện tốt quyền hạn và trách nhiệm trong quản lý trường.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Được cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường tín nhiệm với mức từ 70% trở lên.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 4.6

Các đơn vị của trường có đầy đủ cán bộ quản lý theo quy định.

2

2

2




Chỉ số a

Các đơn vị của trường có đầy đủ cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên giúp việc đảm bảo có sự kế thừa về kinh nghiệm, công tác chuyên môn, độ tuổi.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Có quy hoạch cán bộ quản lý của trường.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 4.7

Đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn chức danh đáp ứng yêu cầu quản lý trong trường và thường xuyên học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt.

2

2

2




Chỉ số a

Đội ngũ cán bộ quản lý của trường có phẩm chất, trình độ đạt chuẩn chức danh theo quy định của Nhà nước.

Đạt

Đạt







Chỉ số b

Đội ngũ cán bộ quản lý của trường có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quản lí đáp ứng được yêu cầu công tác.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Đội ngũ cán bộ quản lý của trường thường xuyên học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 4.8

Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đáp ứng được yêu cầu công việc của trường.

2

2

Đạt




Chỉ số a

Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường đủ về số lượng và cơ cấu chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực phù hợp với các vị trí làm việc tương ứng.

Đạt

Đạt

2




Chỉ số b

Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường hoàn thành được các nhiệm vụ, công việc được giao.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường được định kỳ bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chí 5

Chương trình, giáo trình

14

15

15




Tiêu chuẩn 5.1

Chương trình dạy nghề của trường được xây dựng, điều chỉnh theo chương trình khung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, thể hiện được mục tiêu đào tạo của trường.

2

2







Chỉ số a

100% chương trình dạy nghề được xây dựng theo chương trình khung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Có đầy đủ chương trình dạy nghề cho các nghề mà trường đào tạo.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Ít nhất 5 năm/lần các chương trình dạy nghề được rà soát, điều chỉnh phù hợp với kỹ thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 5.2.

Chương trình dạy nghề được xây dựng có tính liên thông hợp lý giữa các trình độ đào tạo nghề; có sự tham gia của cán bộ, giáo viên và chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

2

2

2




Chỉ số a

Chương trình dạy nghề được thiết kế theo hướng liên thông hợp lý giữa các trình độ đào tạo nghề và các trình độ đào tạo khác.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Có nhiều cán bộ, giáo viên trong trường tham gia xây dựng, bổ sung điều chỉnh chương trình dạy nghề.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Có các cán bộ ngoài trường, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tham gia xây dựng, biên soạn chương trình dạy nghề.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 5.3

Chương trình dạy nghề có mục tiêu rõ ràng, quy định cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương pháp, hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả học tập.

2

2

2




Chỉ số a

Từng chương trình dạy nghề có mục tiêu được xác định rõ ràng, trong đó quy định cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương pháp, hình thức đào tạo.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Có quy định về cách thức đánh giá kết quả học tập cho từng trình độ đối với mỗi mô-đun, môn học, mỗi nghề.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Có các ý kiến đánh giá phản biện của giáo viên, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về chương trình dạy nghề.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 5.4

Chương trình dạy nghề được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên việc tham khảo các chương trình của nước ngoài, cập nhật những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến nghề đào tạo và các ý kiến phản hồi từ người sử dụng lao động, người tốt nghiệp đã đi làm, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.

2

2

1




Chỉ số a

Định kỳ bổ sung, điều chỉnh chương trình dạy nghề.

Đạt

Đạt

Chưađạt




Chỉ số b

Khi bổ sung, điều chỉnh chương trình dạy nghề có tham khảo các chương trình tương ứng của nước ngoài và cập nhật những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến nghề đào tạo.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Có các ý kiến nhận xét, đánh giá của người sử dụng lao động, người tốt nghiệp đã đi làm về chương trình dạy nghề đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 5.5

Từng chương trình dạy nghề đảm bảo có đủ chương trình mô-đun, môn học, trong đó xác định rõ phương pháp và các yêu cầu về kiểm tra đánh giá kết quả học tập.

2

2

2




Chỉ số a

Mỗi chương trình dạy nghề có đầy đủ mô-đun, môn học theo mẫu định dạng chung.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Mỗi mô-đun, môn học xác định rõ phương pháp và các yêu cầu về kiểm tra đánh giá kết quả học tập.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Có đủ các quyết định phê duyệt, ban hành các chương trình mô-đun, môn học.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 5.6

Mỗi mô-đun, môn học có đủ giáo trình, tài liệu tham khảo đáp ứng mục tiêu của mô-đun, môn học.

0

1

2




Chỉ số a

Có đủ giáo trình cho các mô-đun, môn học của chương trình dạy nghề.

Không Đạt

Đạt

Đạt

Trường đã có kế hoạch viết các giáo trình cho các mô đun – môn học cho tất cả các ngành nghề đang đào tạo trong trường.

Chỉ số b

Ít nhất 5 năm/lần các giáo trình được rà soát, biên soạn lại.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Mỗi mô-đun, môn học của chương trình dạy nghề có ít nhất 2 tài liệu tham khảo chính.

Không Đạt

Không Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 5.7

Giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học.

2

2

2




Chỉ số a

Có quy trình tổ chức biên soạn, thẩm định, phê duyệt giáo trình.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Có các văn bản phản biện, biên bản nghiệm thu của hội đồng thẩm định nhận xét về mức độ đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung, phương pháp dạy học của giáo trình.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Định kỳ thu thập những nhận xét đánh giá của giáo viên, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, người học về chất lượng giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 5.8

Giáo trình dạy nghề cụ thể hoá yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.

2

2

2




Chỉ số a

Có các biên bản nghiệm thu giáo trình dạy nghề của hội đồng thẩm định nhận xét về mức độ cụ thể hoá các yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Định kỳ thu thập ý kiến nhận xét, đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học về chất lượng giáo trình đáp ứng các yêu cầu cụ thể hoá về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ cần đạt trong chương trình dạy nghề.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Định kỳ thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học về mức độ tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực của giáo trình.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chí 6

Thư viện

3

4

4




Tiêu chuẩn 6.1

Có đủ số lượng giáo trình, tài liệu, sách báo, tạp chí phù hợp với các nghề đào tạo, đáp ứng nhu cầu sử dụng của giáo viên, cán bộ, nhân viên và người học.

0

0

0




Chỉ số a

Có đủ số lượng, chủng loại giáo trình, sách báo, tài liệu chuyên môn, báo, tạp chí chuyên ngành phù hợp với các nghề đào tạo. Trung bình có 10-15 đầu sách/người học.

Không Đạt

Không Đạt

Không Đạt




Chỉ số b

Các loại sách chuyên môn và giáo trình chính được xuất bản hoặc biên soạn trong những năm gần đây (5 năm đối với giáo trình và từ 3-5 năm đối với sách chuyên môn, chuyên khảo tài liệu kỹ thuật tùy thuộc vào từng nghề đào tạo).

Đạt

Đạt

Không Đạt




Chỉ số c

Có phòng đọc thư viện bảo đảm theo tiêu chuẩn (có chỗ ngồi đáp ứng yêu cầu tối thiểu cho 15% sinh viên và 25% cán bộ, giáo viên, diện tích đảm bảo 1,8m2/chỗ đọc và 1,5m2/chỗ đọc đối với thư viện điện tử).

Không Đạt

Không Đạt

Không Đạt




Tiêu chuẩn 6.2

Thư viện được tin học hoá, có các tài liệu điện tử; được nối mạng, liên kết khai thác tài liệu giữa các đơn vị trong trường và ngoài trường.

1

2

2




Chỉ số a

Có hệ thống máy tính, thiết bị phục vụ tin học hóa công tác quản lý của thư viện: cơ sở dữ liệu điện tử, phần mềm quản lý và tra cứu tài liệu.

Không Đạt

Đạt

Đạt

Đã bố trí một phòng 40 máy tính nối mạng lan và internet tốc độc cao phục vụ của thư viên phục vụ học sinh, đồng thời gao khoa CNTT viết phần mềm quản lý cho thư viện.

Chỉ số b

Có mạng nội bộ (LAN), cổng nối mạng Internet; bảo đảm các hệ thống thiết bị hoạt động bình thường, thường xuyên theo chức năng và các quy định tổ chức, hoạt động của thư viện.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Có các thỏa thuận, hợp đồng ký kết trao đổi thông tin, tư liệu với các trường và đơn vị khác.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 6.3

Có biện pháp khuyến khích người học, giáo viên, cán bộ quản lý khai thác có hiệu quả các tài liệu của thư viện.

2

2

2




Chỉ số a

Có tổ chức giới thiệu thường xuyên, định kỳ tài liệu và sách báo mới cho bạn đọc của thư viện.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Có biện pháp tư vấn, hỗ trợ bạn đọc của thư viện (tra cứu, nhân bản, trao đổi, tóm tắt tài liệu).

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Có tổ chức và duy trì hiệu quả hoạt động mạng lưới cộng tác viên thư viện.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chí 7

Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học

14

14

14




Tiêu chuẩn 7.1

Địa điểm của trường thuận tiện cho việc đi lại, học tập, giảng dạy của người học, giáo viên, cán bộ quản lý và các hoạt động khác của trường.

2

2

2




Chỉ số a

Nền đất tốt, cao ráo, không bị úng, ngập; thuận tiện cho cung cấp điện, nước.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Bảo đảm khoảng cách an toàn đối vói các cơ sở công nghiệp thải ra chất độc hại (tiếng ồn, bụi bặm, chất thải độc, ô nhiễm không khí, nguồn nước); bảo đảm an toàn; yên tĩnh cho giảng dạy và học tập.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và mạng lưới cơ sở dạy nghề; giao thông thuận tiện.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 7.2

Khuôn viên được quy hoạch tổng thể và chi tiết, thuận tiện cho các hoạt động của trường.

2

2

2




Chỉ số a

Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn viên hợp lý, phù hợp với công năng và các yêu cầu giao thông nội bộ, kiến trúc, cảnh quan; bảo đảm chỉ giới quy hoạch, khoảng cách và các giải pháp ngăn cách hợp lý các công trình xây dựng trong và ngoài khuôn viên; mật độ xây dựng công trình từ 20-40%; diện tích cây xanh chiếm khoảng 30-40% diện tích khu đất toàn trường.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Có đủ các khối công trình phục vụ nhu cầu đào tạo và các hoạt động của trường (khu hành chính, khu học tập, xưởng thực hành, khu vệ sinh, khu để xe, ký túc xá, khu thể thao, văn hóa, văn nghệ).

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Bảo đảm quỹ đất trong khuôn viên đáp ứng nhu cầu hoạt động của trường theo quy định, có khả năng mở rộng quỹ đất trong tương lai phù hợp với chiến lược phát triển và theo quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 7.3

Có hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ làm việc và các hoạt động dạy nghề, thực nghiệm, thực hành.

2

2

2




Chỉ số a

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của trường bảo đảm đáp ứng yêu cầu làm việc và các hoạt động dạy nghề, thực nghiệm, thực hành.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Có hệ thống đường giao thông nội bộ, hệ thống điện đáp ứng nhu cầu hoạt động đào tạo, sản xuất, dịch vụ và sinh hoạt; có hệ thống cấp, thoát nước, xử lý nước thải độc hại, thông gió, phòng cháy, chữa cháy theo quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Hệ thống kỹ thuật hạ tầng được quản lý và bảo dưỡng vận hành đúng quy trình, bảo đảm hoạt động đúng chức năng, công suất theo thiết kế.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 7.4

Có hệ thống phòng học, giảng đường, thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa đáp ứng quy mô đào tạo theo các nghề, trình độ đào tạo.

2

2

2




Chỉ số a

Có hệ thống phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa đáp ứng công tác đào tạo của trường.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Các công trình bảo đảm quy chuẩn xây dựng và các yêu cầu về ngăn cách, vệ sinh, kiến trúc, chiếu sáng, thông gió, quy hoạch nội bộ thuận tiện cho vận chuyển, lắp đặt, vận hành thiết bị.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Các công trình được sử dụng đúng công năng, có quy chế sử dụng, quản lý, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ để bảo đảm hoạt động bình thường.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 7.5

Bảo đảm các điều kiện hoạt động cho các xưởng thực hành.

2

2

2




Chỉ số a

Có hệ thống điện, hệ thống cấp, thoát nước chung, riêng cho khu vực xưởng thực hành theo nhu cầu hoạt động thực hành và sinh hoạt, vệ sinh; có hệ thống thu gom rác và phế liệu, chất thải.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Trang thiết bị, dụng cụ trong xưởng thực hành được bố trí vị trí hợp lý, an toàn, thuận tiện cho việc đi lại, vận hành, bảo dưỡng và tổ chức hướng dẫn thực hành (theo cả lớp, nhóm và từng cá nhân).

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Bảo đảm các yêu cầu về mỹ thuật công nghiệp, thẩm mỹ nghề nghiệp và sư phạm (về hình khối, mầu sắc,vật liệu); an toàn và vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường trong quá trình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng trang thiết bị, dụng cụ trong xưởng thực hành.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 7.6

Đảm bảo chất lượng và số lượng thiết bị cho thực hành.

2

2

2




Chỉ số a

Các thiết bị đào tạo chính đạt mức tương đương trình độ công nghệ của sản xuất, dịch vụ hiện tại. Bảo đảm chất lượng trang thiết bị, dụng cụ và tài liệu cho các hoạt động thực hành về chủng loại, công năng, các yêu cầu thông số kỹ thuật và mỹ thuật; các yêu cầu về sức khoẻ, vệ sinh và an toàn lao động.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Số lượng thiết bị đáp ứng đủ theo quy mô đào tạo, bảo đảm các tỷ lệ theo quy định về: người học/thiết bị thực hành chính, người học/phòng học chuyên môn hóa, người học/bộ dụng cụ, tài liệu học tập theo cá nhân hoặc theo nhóm.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Các thiết bị có hồ sơ xuất xứ, năm, nước sản xuất rõ ràng; được quản lý, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ; bảo đảm tính đồng bộ của các trang thiết bị.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 7.7

Có các kho, phòng bảo quản, lưu giữ với các điều kiện bảo vệ, bảo quản tốt các trang thiết bị, hàng hoá, vật liệu.

2

2

2




Chỉ số a

Có các khu vực bảo quản, lưu giữ chung cho toàn trường và các khu chức năng.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Hệ thống khu bảo quản, kho có các điều kiện bảo vệ, bảo quản tốt cho các trang thiết bị, hàng hoá, vật liệu như: mái che, rào ngăn cách, khóa, chiếu sáng, thông gió, chống mốc, ẩm.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Có hệ thống quản lý việc cấp phát, thu nhận trang thiết bị hàng hoá, vật liệu.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chí 8

Quản lý tài chính

6

6

6




Tiêu chuẩn 8.1

Trường có đủ nguồn tài chính để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ; tạo được nguồn thu hợp pháp.

2

2

2




Chỉ số a

Đảm bảo định mức kinh phí chi cho đào tạo.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Có các nguồn thu hợp pháp từ học phí, lệ phí, liên kết đào tạo, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Các nguồn tài chính được quản lý và phân bổ chi tiêu đúng mục đích, đúng quy định. Có hệ thống hồ sơ, sổ sách về quản lý tài chính theo quy định.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 8.2

Công tác lập kế hoạch tài chính, quản lý tài chính được chuẩn hoá, công khai, minh bạch và theo đúng quy định.

2

2

2




Chỉ số a

Có quy chế quản lý tài chính theo quy định của Nhà nước.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Kế hoạch tài chính hàng năm được xây dựng theo quy định và được công bố công khai, minh bạch.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Có kế hoạch thực hiện việc huy động, phát triển các nguồn lực tài chính.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 8.3

Dự toán về tài chính được xác định trên cơ sở nghiên cứu kỹ về nhu cầu chi tiêu, những thay đổi về giá cả, các nhu cầu và quy mô đào tạo sắp tới.

0

0

0




Chỉ số a

Có các hoạt động nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu chi tiêu, giá cả thị trường (giá nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công) để xây dựng dự trù về tài chính.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Có các nghiên cứu, dự báo về nhu cầu, quy mô đào tạo và biến động về giá cả trong 2-5 năm tới; có cơ chế điều chỉnh dự toán kế hoạch tài chính theo các biến động về giá cả thị trường.

Không Đạt

Không Đạt

Không Đạt




Chỉ số c

Có bản dự toán tài chính phản ánh các kết quả nghiên cứu và dự báo trên.

Không Đạt

Không Đạt

Không Đạt




Tiêu chuẩn 8.4

Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch, hiệu quả cho các đơn vị và các hoạt động của trường.

2

2

2




Chỉ số a

Phân bổ tài chính hợp lý đáp ứng nhu cầu cơ bản của các đơn vị và các hoạt động chung của trường.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Kế hoạch phân bổ tài chính được công bố công khai.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Có đánh giá hàng năm về hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 8.5

Lập dự toán, thực hiện thu chi, thực hiện quyết toán, báo cáo tài chính; quản lý, lưu trữ hồ sơ chứng từ theo chế độ kế toán - tài chính của Nhà nước.

2

2

2




Chỉ số a

Có văn bản dự toán tài chính.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Thực hiện thu chi, quyết toán, báo cáo tài chính đúng quy định; có hồ sơ lưu trữ chứng từ theo chế độ kế toán – tài chính của Nhà nước.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính và được cơ quan có thẩm quyền kiểm toán.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chí 9

Các dịch vụ cho người học nghề

4

5

5




Tiêu chuẩn 9.1

Đảm bảo mọi người học có được thông tin đầy đủ về nghề đào tạo, khoá đào tạo và các qui định khác của trường ngay từ khi nhập học.

2

2

2




Chỉ số a

Người học được cung cấp thông tin về chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, các yêu cầu về chuyên môn cần đạt được của khoá học.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Người học được phổ biến đầy đủ về quy chế đào tạo, quy chế thi và kiểm tra, đánh giá, điều kiện xét tốt nghiệp.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Người học được phổ biến đầy đủ các nội quy, quy định của trường.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 9.2

Đảm bảo các điều kiện ăn, ở, chăm sóc sức khoẻ cho người học.

1

1

1




Chỉ số a

Ký túc xá của trường đảm bảo các điều kiện tối thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác) cho sinh hoạt và học tâp cho ít nhất 50% người học.

Không Đạt

Không Đạt

Không Đạt




Chỉ số b

Có nhà ăn hoặc dịch vụ ăn uống phục vụ tốt cho người học.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Có dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ người học.

Đạt

Đạt

Đạt




Tiêu chuẩn 9.3

Tổ chức thông tin thị trường lao động và giới thiệu việc làm cho người học.

1

2

2




Chỉ số a

Thường xuyên cung cấp cho người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số b

Trường tổ chức trợ giúp giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp.

Đạt

Đạt

Đạt




Chỉ số c

Định kỳ tổ chức hội nghị việc làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng.

Không đạt

Đạt

Đạt

Nhà trường kết hợp với Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh định kỳ 3 tháng/1 lần tổ chức hội nghị việc làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng.


3. Các điểm tồn tại chính và kế hoạch khắc phục:

Tiêu chí

Các điểm tồn tại chính năm 2013

Kế hoạch khắc phục các điểm tồn tại năm 2014

Tiêu chí 1

Không tồn tại




Tiêu chí 2

Không tồn tại




Tiêu chí 3

- Việc đào tạo liên thông của nhà trường chưa được các cơ quan quản lý cho phép theo các nội dung quy định tại Điều 5, chương II, Quyết định số 53/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 05  năm 2008.

- Nhà trường sớm xin phép các cơ quan quản lý cho phép nhà trường đào tạo các nghề hệ liên thông và đẩy mạnh công tác đào tạo này.

Tiêu chí 4

  • Còn một số giáo viên dạy vượt giờ chuẩn.

  • Nhà trường chưa đảm bảo 100% giáo viên đạt chuẩn về tin học, ngoại ngữ theo qui định.

  • Trường vẫn còn một số ít giáo viên chưa hoàn thành nhiệm vụ qui định tại Thông tư 09/2008 của Bộ về nhiệm vụ của giáo viên.




  • Tuyển dụng thêm giáo viên các nghề có giáo viên vượt nhiều và hợp đồng với các chuyên gia kỹ thuật tại các Công ty bên ngoài.

  • Xây dựng kế hoạch và cam kết của các giáo viên hoàn thành chuẩn giáo viên và giáo viên nghề trong điểm.

  • Tăng cường công tác kiểm tra giám sát và tăng cường trao đổi chuyên môn hội thảo ở các khoa và nhà trường ( họp hội đồng sư phạm trường).

Tiêu chí 5

Chưa đủ mỗi mô-đun, môn học của chương trình dạy nghề có ít nhất 2 tài liệu tham khảo chính.

Lên kế hoạch mua các tài liệu tham khảo mà năm 2013 chưa hoàn thành ( đã mua nhưng chưa đủ số lượng năm 2013 mua thêm được 297 đầu sách).

Tiêu chí 6

  • Số đầu sách phù hợp với chuyên ngành đào tạo của nhà trường còn rất hạn chế so với yêu cầu. Tăng cường các đầu sách điện tử.

Năm 2013 nhà trường đã mua bổ xung thêm 297 đầu sách và đầu tư phòng 40 máy tính nối mạng để học sinh truy cập internet để tham khảo sách điện tử. Năm 2014 nhà trường tiếp tục mua thêm cho đủ số lượng

Tiêu chí 7

Không tồn tại




Tiêu chí 8

- Chưa có kế hoạch nghiên cứu dự báo về biến động giá cả thị trường trong 2-5 năm tới.Chưa có bản dự toán tài chính dựa trên kết quả nghiên cứu và dự báo về giá cả thị trường.

- Tổ chức nghiên cứu và dự báo về giá cả thị trường trên cơ sở đó lập dự toán kinh phí.

Tiêu chí 9

Ký túc xá của trường đảm bảo các điều kiện tối thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác) cho sinh hoạt và học tâp cho ít nhất 50% người học.

    • Xây dựng KTX tại cơ sở Vũng Tàu đã được chủ tịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Phê duyệt đề án xây dựng cơ sở Vũng Tàu.

III. PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Công tác tự kiểm định hàng năm theo qui trình kiểm định chất lượng dạy nghề đối với các trường đã đạt tiêu chuẩn kiểm định năm 2012 được lãnh đạo nhà trường quan tâm đặc biệt, kết quả khắc phục tồn tại trong báo cáo tự kiểm định và đánh giá của Đoàn kiểm định được nhà trường quán triệt trong toàn trường, những nội dung đó được xem như là yếu tố không thể thiếu trong quá trình phát triển của nhà trường. Kết quả khắc phục các nội dung tồn tại được sử dụng làm căn cứ để đánh giá thi đua tháng, thi đua năm trong tập thể, cá nhân của các đơn vị trong toàn trường.

Những nội dung còn tồn tại trong từng tiêu chuẩn, lãnh đạo nhà trường đã quyết tâm đề ra kế hoạch và tiến độ khắc phục, hoàn tất trong cuối quý 3 năm 2013. Bên cạnh đó, căn cứ vào hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề nhà trường tiếp tục rà soát, điều chỉnh các hoạt động dạy nghề theo hướng càng ngày càng đáp ứng yêu cầu của từng chỉ số trong tiêu chuẩn.




HIỆU TRƯỞNG

Nơi nhận:

- TCDN, UBND tỉnh(b/c).

- Sở LĐTBXH(b/c)

- Ban Giám hiệu

- Hội đồng Tự kiểm định(t/h)

- Các Phòng, Khoa(t/h)

- Lưu VT, KĐ







UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc




Số: 129/QĐ - CĐN




Đất Đỏ, ngày 22 tháng 07 năm 2014


QUYẾT ĐỊNH

Về việc thành lập Hội đồng tự kiểm định chất lượng dạy nghề
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Quyết định số 1399/QĐ –BLĐTBXH, ngày 05/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc thành lập trường Cao đẳng nghề tỉnh BR – VT.

Căn cứ Quyết định số 388/QĐ – UBND, ngày 15/02/2011 của UBND tỉnh BR – VT về việc phê duyệt Điều lệ trường Cao đẳng nghề tỉnh BR – VT.

Căn cứ Thông tư số 42/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc quy định về quy trình thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề.

Căn cứ Quyết định số 02/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 17/01/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường Cao đẳng nghề

Xét đề nghị của phòng Kiểm định chất lượng dạy nghề và Phòng TC – HC.

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập Hội đồng tự kiểm định chất lượng dạy nghề của trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (sau đây gọi là hội đồng tự kiểm định), gồm các ông (bà) có tên trong danh sách đính kèm.
Điều 2: Hội đồng tự kiểm định có nhiệm vụ và trách nhiệm như điều 7 và điều 9 - Thông tư số 42/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc quy định về quy trình thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4: Các ông (bà) Trưởng phòng Kiểm định chất lượng dạy nghề , Trưởng phòng Đào tạo, Trưởng phòng TC - HC và các ông (bà) có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.






HIỆU TRƯỞNG

Nơi nhận:

- UBND tỉnh(b/c)

- Sở LĐTBXH(b/c)

- Như điều 1(t/h).



- Lưu.







UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc






tải về 2.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương