Kết quả
Bài 8: (5 điểm) Từ điểm M nằm ở ngoài đường tròn (O; R) kẻ hai tiếp tuyến MA, MB với đường tròn . Cho biết MO = 2R và R = 4,23 (cm)( tính chính xác đến 02 chữ số sau dấu phẩy)
-
Phần diện tích của tứ giác MAOB nằm phía ngoài đường tròn (O; R);
-
Diện tích phần chung của hình tròn đường kính MO và hình tròn (O; R).
Sơ lược cách giải
Kết quả
1)
2)
Bài 9 : (5 điểm) Cho tam giác ABC, lấy điểm D thuộc cạnh AB sao cho . Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho . Gọi F là giao điểm của BE và CD. Biết AB=7,26cm; AF = 4,37 cm; BF=5,17cm.
a) Tính diện tích tam giác ABF?
b) Tính diện tích tam giác ABC. ( Trình bày sơ lược cách giải câu b )
Sơ lược cách giải câu b:
KẾT QUẢ
a) SABF =
b) SABC =
Bài 10 : (5 điểm)
a) Tính giá trị của biểu thức M với α = 25030', β = 57o30’
b) Cho x2011 + y2011 = 6,916; x4022 + y4022 = 33,76244. Tính D = x6033 + y6033
Kết quả
-
C =
-
D =
--------------------------- Hết ----------------------------
HƯỚNG DẪN
Bài 1: (5 điểm) Tính giá trị của biểu thức
a)
b) B =
KẾT QUẢ
a) A = 0 (2,5 điểm)
b) B = 0,132871696 (2,5 điểm)
Bài 2: (5 điểm) Cho a = 2419580247; b = 3802197531.
-
Tìm ƯCLN(a,b)
-
BCNN(a,b).
KẾT QUẢ
a) ƯCLN(a,b) = 345654321 (2,5 điểm)
b) BCNN(a,b) = 26615382717 (2,5 điểm)
Bài 3 : (5 điểm)
Cho đa thức P(x) = x4 + ax3 + bx2 + cx + d
Có P(1) = 7, P(2) = 28, P(3) = 63, P(4) = 112
-
Tìm các hệ số a,b,c,d của đa thức P(x) và viết lại đa thức P(x) .
-
Tính
KẾT QUẢ
a) a = -10 ; b = 42 ; c = -50 ; d = 24 (2,0 điểm)
Đa thức : P(x) = x4 – 10x3 +42x2 – 50x + 24 (1,0 điểm)
b) A = = 23073617 (2,0 điểm) Bài 4 : (5 điểm)
a) Tìm hai chữ số tận cùng của 39999 .
b) Tìm chữ số thập phân thứ 2008 của số
KẾT QUẢ
a) 67 (2,5 điểm)
b) 2 (2,5 điểm)Bài 5 : (5 điểm)
1) Tìm số dư trong các phép chia sau :
a) 1234567890987654321 : 2010
b) 20092010 : 2011
2) Cho dãy u1 = 5; u2 = 9; un +1 = 5un + 4un-1 (n2).
Tìm số hạng thứ u14 của dãy?
KẾT QUẢ
1) a) r = 471 (2,0 điểm)
b) r = 1 (2,0 điểm)
2) u14 = 13.143.455.289 (1,0 điểm)Bài 6 : (5 điểm)
a) Giải phương trình :
b)Tìm x biết :
KẾT QUẢ
a) x = (2,5 điểm)
b) x = 45,92416672 (2,5 điểm)
Bài 7 : (5 điểm) Tam giác vuông ABC (Â=900) có AB = 3cm; AC = 4cm. AH, AD lần lược là đường cao, phân giác của tam giác. Tính chu vi của tam giác AHD.
Sơ lược cách giải
- Áp dụng pitago tính được BC = 5 (cm)
- BH = ; AH =
-
- AD =
CV = +
+
(sơ lược đúng cách giải 2,5 điểm )Hình vẽ:
Kết quả:
CV = 5,16722325 cm
(2,5 điểm)
Bài 8: (5 điểm) Từ điểm M nằm ở ngoài đường tròn (O; R) kẻ hai tiếp tuyến MA, MB với đường tròn . Cho biết MO = 2R và R = 4,23 (cm)( tính chính xác đến 02 chữ số sau dấu phẩy)
-
Phần diện tích của tứ giác MAOB nằm phía ngoài đường tròn (O; R);
-
Diện tích phần chung của hình tròn đường kính MO và hình tròn (O; R).
-
Ta có: MA và MB là 2 tiếp tuyến của (O, R), nên các tam giác MAO và MBO vuông tại A và tại B.
Theo giả thiết: MO = 2R, nên IO = IA = OA = R (I là trung điểm của MO), do đó tam giác OAI đều, tương tự tam giác OBI đều, suy ra
và
Gọi S là diện tích phần của tứ giác MAOB nằm phía ngoài đường tròn (O, R), thì S là hiệu diện tích tứ giác MAOB và diện tích hình quạt của (O, R):
.
Thay R = 4,23, bấm máy: ( 3 3 - SHIFT ) × 4.23 x2 ÷ 3 = được kết quả
-
Gọi S’ là diện tích phần chung của hai hình tròn (O, R) và (I, R) (đường tròn đường kính MO) thì S bằng 2 lần diện tích của hình tạo bởi cung và dây AB:
.
(sơ lược đúng cách giải 2,5 điểm )Kết quả
1)
( 1,0 điểm )
2)
( 1,5 điểm )Bài 9 : (5 điểm) Cho tam giác ABC, lấy điểm D thuộc cạnh AB sao cho . Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho . Gọi F là giao điểm của BE và CD. Biết AB=7,26cm; AF = 4,37 cm; BF=5,17cm.
a) Tính diện tích tam giác ABF?
b) Tính diện tích tam giác ABC. ( Trình bày sơ lược cách giải câu b )
Sơ lược cách giải câu b: ( 2 điểm )
a) SABF = 11,16466902 cm2.
b) Đặt SABF = 4SBDF = 4x; SACF = 5SCEF = 5y
SABF +SAEF = 4x + 4y = SABC ;
SADF +SACF = 3x + 5y = SABC
Ta có hệ:
Þ SABC = 8x Þ SABC = 2SABF = 22,32933805 cm2. KẾT QUẢ
a) SABF = 11,16466902 cm2. (2 đ)
b) SABC = 22,32933805 cm2. (1 đ)
Bài 10 : (5 điểm)
a) Tính giá trị của biểu thức M với α = 25030', β = 57o30’
b) Cho x2011 + y2011 = 6,916; x4022 + y4022 = 33,76244. Tính D = x6033 + y6033
Kết quả
-
C = 1,754774243 ( 2,0 điểm )
-
D = 184,8517609 ( 3,0 điểm )
ĐỀ 5
Câu 1: Tính tổng của các chữ số:
(6122009)2 Đáp số: 76
Lời giải: ta có: (6122009)2 = (6122000 + 9)2
= (6122.103 + 9)2 = (6122.103)2 + 2. 6122.103.9 + 92
= 61222.106 + 110196.103 + 81
61222.106 = 37 478 884 000 000
110196.103 = 110 196 000
81
= 37 478 994 196 081
Tổng các chữ số của số trên là: 3 + 7 + 4 + 7 + 8 + 9 + 9 + 4 + 1 + 9 + 6 + 0 + 8 + 1 = 76
Câu 2: Tính Kết quả đúng (không sai số ) của các tích sau:
P = 13 032 008. 13 032 009
Q = 3333355555.3333377777
Đáp số: P = 169833245544072
Đáp số: Q = 11111333329876501235
Lời giải: ta có:
P = 13 032 008. 13 032 009 = (13032000 + 8).(13032000 + 9)
= ( 13032.103 + 8).(13032.103 + 9)
= (13032.103)2 + (9 + 8).13032.103 + 72
= (13032.103)2 + 17.13032.103 + 72
(13032.103)2 = 169833024000000
17.13032.103 = 221544000
72
= 169833245544072
Q = 3333355555.3333377777 = (3333300000 + 55555).(3333300000 + 77777)
= (33333.105 + 55555).(33333.105 + 77777)
= (33333.105)2 + (55555 + 77777).33333.105 + 55555.77777
= (33333.105)2 + 133332.33333.105 + 55555.77777
= (33333)2.1010 + 133332.33333.105 + 55555.77777
(33333)2.1010 = 11110888890000000000
133332.33333.105 = 444435555600000
55555.77777 = 4320901235
= 11111333329876501235
Câu 3: Tính Tổng:
A = 1 + 2 + 3 + . . . + 100
= (1 + 100) + (2 + 99) + . . . + (50 + 51)
= 101 . = 101. 50 = 5050
B = 1 + 2 + 3 + …. + n = (n + 1) đi chứng minh công thức trên
C =
=
=
=
=
D =
=
=
=
=
= -1 + = - 1 = 43.83302354
E =
=
=
=
Câu 4: Một người gửi vào ngân hàng một số tiền là a đồng với lãi suất là m% một tháng. Biết rằng người đó không rút tiền lãi ra. Hỏi sau n tháng người ấy nhận được bao nhiêu tiền cả gốc cả gốc lẫn lãi.
-
Xây dựng công thức tính
-
Ap dụng bằng số: a = 100000000
m = 0,8
n = 12
Giải: đặt m% = x, số tiền cả gốc lẫn lãi sau năm thứ n là An
Sau 1 năm số tiền cả gốc lẫn lãi là:
A1 = a + a.m% = a(1 + m%) = a(1 + x)
Sau 2 năm số tiền cả gốc lẫn lãi là:
A2 = A1 + A1.x
A2 = a(1 + x) + a(1 + x).x = a(1 + x)2
Sau 3 năm số tiền cả gốc lẫn lãi là:
A3 = A2 + A2.x
A3 = a(1 + x)2 + a(1 + x)2.x = a(1 + x)3
Như vậy Sau 4 năm ta có số tiền cả gốc lẫn lãi là: A4 = a(1 + x)4
Sau 5 năm ta có số tiền cả gốc lẫn lãi là: A5 = a(1 + x)5
Sau n năm ta có số tiền cả gốc lẫn lãi là: An = a(1 + x)n
Tổng quát: An = a(1 + x)n = a(1 + m%)n
B) áp dụng: với a = 100000000
m = 0.8
n = 12
Ta có: An = a(1 + m%)n
= 1.108(1 + 0.8%)12 = 1100338694 đồng
Câu 5: Một người gửi tiết kiệm 100000000 đồng (VND) vào một ngân hàng theo mức kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 0,65% một tháng.
-
Hỏi sau 10 năm, người đó nhận được bao nhiêu tiền (cả vốn và lãi) ở ngân hàng. Biết rằng người đó không rút lãi ở tất cả các định kỳ trước đó.
-
Nếu với số tiền trên, người đó gửi tiết kiệm theo mức kỳ hạn 3 tháng với lãi suất 0,63% một tháng thì sau 10 năm sẽ nhận được bao nhiêu tiền (cả vốn và lãi) ở ngân hàng. Biết rằng người đó không rút lãi ở tất cả các định kỳ trước đó.
(kết quả lấy theo các chữ số trên máy khi tính toán)
Giải: a) Với công thức thu được ở câu 4 ta có: An = a(1 + m%)n
kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 0,65% một tháng.
m% = 6x0,65% = 3,9%
10 năm mà kỳ hạn 6 tháng: n = 10x2 =20
A20 = 108(1 + 3,9%)20 = 214936885,3 (VND)
b) kỳ hạn 3 tháng với lãi suất 0,63% một tháng.
m% = 3x0.63% = 1,89%
10 năm mà kỳ hạn 3 tháng: n = 10x4 =40
A40 = 108(1 + 1,89%)40 = 211476682,9 (VND)
Câu 6: Một người hàng tháng gửi vào ngân hàng một số tiền là 1.000.000 (VND) với lãi suất 0,8% một tháng. Biết rằng người đó không rút tiền lãi ra. Hỏi cuối tháng thứ 12 người ấy nhận được bao nhiêu chỉ vàng (cả vốn lẫn lãi) biết một chỉ vàng là 1.760.000 (VND)
Giải:
-
Xây dựng công thức: đặt 1.000.000 = a
0,8% = x
Số tiền người đó có cuối tháng 1 là: C1 = a + a.x = a(1 + x)
Số tiền người đó có đầu tháng 2 là: Đ2 = C1 + a =
= a(1 + x) + a = a[(1 + x) + 1)] =
Số tiền người đó có cuối tháng 2 là: C2 = Đ2 + Đ2.x =
= + .x =
Số tiền người đó có đầu tháng 3 là: Đ3 = C2 + a =
= + a =
Số tiền người đó có cuối tháng 3 là: C3 = Đ3 + Đ3.x =
= + .x =
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Cứ như vậy số tiền người đó có cuối tháng thứ n là:
Cn =
Ap dụng: C12 =
= 12642675,41 (VND)
Số chỉ vàng là: 12642675,41 : 1760000 = 7,1833383 (chỉ vàng)
Câu 7: Tính giá trị của biểu thức M với ;
M =
=
=
=
=
=
Tính gán cho X
gán cho Y
Tính M 1,3358
Câu 8: Giải phương trình (lấy kết quả với các chữ số tính được trên máy)
= 1 +
Giải: Đặt: 130307 = m
130407 = n
= 1 +
<=> - = 1
<=> ( - )2 = 12
<=> + - = 1
<=> 2m -1 =
<=> 2m -1 =
<=> (2m -1)2 = ( )2
<=> (2m -1)2 = 4(m2 – n2 – n2x)
<=> 4m2 – 4m + 1 = 4m2 – 4n2 – 4n2x
<=> 4n2x = 4m - 4n2 – 1
<=> x = (4m – 4n2 -1) : 4n2
Thay vào ta có x = - 0,99999338
Câu 9: Giải phương trình (lấy kết quả với các chữ số tính được trên máy)
+ = 1
Giải: + = 1 <=> + = 1
<=> + = 1
<=> + = 1
Trường hợp 1: + = 1 (cần phải tìm điều kiện)
<=> 2 = 26614
<=> = 13307
<=> x = 133072 – 1332007 = 175744242 (là một nghiệm của pt)
Trường hợp 2: = 1 (cần phải tìm điều kiện)
<=> -2 = -26612
<=> = 13306
<=> x = 133062 – 1332007 = 175717629 (là một nghiệm của pt)
Câu 10: Tìm nghiệm của phương trình sau (lấy chính xác 0,001)
f(x) = x4 – 5x3 – 10x2 + 30x + 4 = 0
Giải:
nhận thấy: với x = 2 thì f(x) = f(2) = 0
nên f(x) chia hết cho (x – 2)
và x4 – 5x3 – 10x2 + 30x + 4 = (x – 2)(x3 – 3x2 – 16x -2) = 0 (chia đa thức hoặc dùng sơ đồ hoocne)
Phương trình đã cho có x1 = 2
Và giải phương trình (x3 – 3x2 – 16x -2) = 0 trên máy ta tìm được
x2 5,8121; x2 - 2,6839; x4 -0,1282
Câu 11: Xác định các hệ số a, b, c của đa thức P(x) = ax3 + bx2 + cx – 2007 để sao cho P(x) chia cho (x – 13) có số dư là 2 và chia cho (x – 14) có số dư là 3.
( Kết quả lấy với 2 chữ số ở phần thập phân)
Giải: P(x) chia cho (x – 13) dư 2
-
ax3 + bx2 + cx – 2007 = (x – 13).Q(x) + 2
-
ax3 + bx2 + cx – 2007 - 2 = (x – 13).Q(x)
-
ax3 + bx2 + cx – 2009 = (x – 13).Q(x) = f(x)
-
f(13) = 0 <=> 133a + 132b + 13c – 2009 = 0 (*)
phân tích tương tự :
P(x) chia cho (x – 14) dư 3
-
ax3 + bx2 + cx – 2007 = (x – 14).H(x) + 3
-
ax3 + bx2 + cx – 2007 - 3 = (x – 14).H(x)
-
ax3 + bx2 + cx – 2010 = (x – 14).H(x) = f(x)
-
f(14) = 0 <=> 143a + 142b + 14c – 2010 = 0 (**)
Câu 12: Cho và
Tính: a)
b)
c)
Giải: a) Ta có: =
= =
= 20082 – 2x2009 = 4.028.046
b)
=
= 20083 – 3.2009x2008 = 8.084.282.296
c)
=
= 4.028.0462 - 2x20092 = 16.225.146.505.954
Câu 13: Tính tổng sau:
A =
B =
Giải: A =
Ta có: 1 = 12
1 + 3 = 4 = 22
1 + 3 + 5 = 9 = 32
1 + 3 + 5 + 7 = 16 = 42
………………………………
1 + 3 + 5 + ………195 + 197 + 199 = 10000 = 1002
(ta thừa nhận có một công thức: 1 + 3 + 5 + . . . + (2n – 1) = n2 )
Tứ đó ta có:
A = 100.1 + 99.3 + 98.5 + . . . + 195.3 + 197.2 + 199.1 =
ĐÊ 6
Bài 1(5 điểm):
a) Tìm y biết:
b) Giải phương trình 2x4 – 21x3 + 74x2 - 105x + 50 = 0
-
Cách giảiKết quảTính thu gọn từng phần lại ta có
15,2 x 0,25 – 48,51 : 14,7 = 0,5 A
= 0,1 B
= 5 C
(A x C) : B = 25y = 25
-
Chấm 2,5 điểmChỉ ra các bước nhẩm nghiệm bằng máy dùng phím slove
( x = 1)
Dùng Horne phân tích có PT bậc 3
(x-1)(2x3 – 19x2 + 55x – 50)
Dùng máy giải PT bậc 3:
2x3 – 19x2 + 55x – 50 = 0x1 = 1
x2 = 5
x3 = 2
x4 = 2,5
Chấm 2,5 điểmBài 2 (5 điểm):
1) Cho đa thức P(x) = x3 + bx2 + cx + d. Biết P(1) = -15; P(2) = -15; P(3) = -9.
a. Tìm các hệ số b, c, d của đa thức P(x).
b. Tìm số dư r khi chia P(x) cho x – 4.
-
Cách giảiKết quảthay P(1), P(2), P(3) vào ta có hệ PT
dùng máy tính giải hệ có KQ
Thay vào có P(x) = x3 + 3x2 - 2x + 15
Tính P(4): x3 + 3x2 - 2x + 15
Bấm CALC nhấp A = 4 kết quả P(4) = 9
P(x) = x3 + 3x2 - 2x + 15
r = P(4) = 9Bài 3 (5 điểm):
a) Tìm số dư trong phép chia sau đây:
30419753041975 : 151975
b) Tìm UCLN và BCNN của hai số A = 1234566 và B = 9876546
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |