Phiếu công tác số 10. Các cơ hội SXSH
Công đoạn
|
Cơ hội
|
NV
|
KS
|
NL
|
TB
|
CN
|
TH
|
SPP
|
SP
|
Tiếp nhận củ
|
1.1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: NV: quản lý nội vi, KS: kiểm soát vận hành, NL: thay đổi nguyên liệu, TB: cải tiến thiết bị/quá trình, CN: thay đổi công nghệ, TH: tuần hoàn/tái sử dụng tại công ty, SPP: tạo ra sản phẩm
phụ hữu ích, SP: cải tiến sản phẩm
|
Lưu ý: trong các báo cáo đánh giá SXSH, phần nguyên nhân và cơ hội SXSH thường được trình bày trong cùng một bảng. Phần phân loại các cơ hội cũng như khả năng thực hiện được trình bày trong bảng khác. Nội dung của phương pháp luận là như nhau, chỉ khác biệt ở cách trình bày.
Ví dụ: Phân tích nguyên nhân và đề xuất cơ hội tại Fococev
|
Dòng thải
|
Nguyên nhân
|
Giải pháp SXSH
|
1. Nước thải rửa củ
|
1.1 Củ chứa nhiều đất, cát
|
Kiểm soát lượng tạp chất: đất, cát lẫn vào trong sắn nguyên liệu trước khi nhập
Loại bỏ bớt lượng tạp chất bẩn bám vào vỏ củ trước khi cho vào hệ thống rửa, bóc vỏ
|
1.2 Không kiểm soát lượng nước
|
Lắp đặt các đồng hồ đo nước tại các vị trí sản xuất
Kiểm soát các vị trí rò rỉ của đường ống nước
Khi tiến hành rửa thiết bị phải tăng áp lực nước
làm cho quá trình rửa đạt hiệu quả nhưng tiết kiệm nước
|
2. Nước thải công nghệ
|
2.1 Rò rỉ đường ống từ bộ phận rửa củ, trích ly
(thiết bị Trung Quốc).
|
Sửa lại các vị trí rò rỉ để tránh thất thoát bột nước
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải thu hồi biogas để phát điện, phát nhiệt
|
3. Vỏ, cùi thải
|
3.1 Sinh ra trong quá trình bóc vỏ,
chặt
|
3.1.1 Sử dụng lượng vỏ và cùi thải này để làm phân vi sinh cung cấp cho vùng nguyên liệu và bán ra thị
trường
|
Ví dụ: Phân tích nguyên nhân và đề xuất cơ hội tại Fococev
|
Dòng thải
|
Nguyên nhân
|
Giải pháp SXSH
|
4. Bã thải
|
4.1 Bã thải chứa hàm lượng ẩm cao và chứa cả tinh bột
|
4.1.1
4.1.2
4.1.3
|
Xem xét lại hệ thống tách bã để hạn chế lượng tinh bột lẫn vào trong bã
Lắp đặt thiết bị tách bã để giảm hàm lượng ẩm xuống 35% làm phân vi sinh
Lắp đặt thiết bị tách bã đồng thời có hệ thống sấy
để giảm hàm lượng ẩm xuống 14% bán cho các cơ sở chế biến thức ăn gia súc
|
5. Xỉ than
|
5.1 Than có độ ẩm cao
|
5.1.1
5.1.2
|
Phải che chắn than tránh khi trời mưa làm ẩm than và mất chất bốc
Kiểm soát độ ẩm của than khi nhập nhiên liệu
|
|
5.2 Than chưa cháy hết
|
5.2.1
5.2.2
5.2.3
5.2.4
|
Điều chỉnh lượng gió dư phù hợp
Sàng để phân loại kích thước của than nhằm đưa vào lò loại than đồng đều về kích thước
Chọn loại than có chất lượng tốt hơn, chứa it tạp chất
Cải tạo lại lò cũ để quá trình cháy đạt hiệu suất cao hơn
|
6. Bụi tinh bột
|
6.1 Bụi bay làm
|
6.1.1
|
Kiểm tra các vị trí rò rỉ
|
|
thất thoát
|
6.1.2
|
Thay hệ thống đóng bao cũ bằng hệ thống mới
|
7. Điện
|
7.1 Điện tiêu thụ
|
7.1.1
|
Thay và vít chặt lại các dây curoa chùng ở các
|
|
cao
|
|
động cơ
|
|
|
7.1.2
|
Vít chặt các vị trí tiếp xúc điện để tránh hiện tượng
|
|
|
|
đánh lửa gây hao phí điện và cháy động cơ
|
|
|
7.1.3
|
Thay dần bóng đèn chiếu sáng cũ bằng các bóng
|
|
|
|
đèn tiết kiệm điện năng
|
|
|
7.1.4
|
Phải tắt đèn tại các vị trí khi kết thúc buổi làm việc
|
Nhận xét:
Việc đánh số các cơ hội SXSH là cần thiết để theo dõi quá trình chọn lựa và thực hiện giải pháp SXSH.
Số lượng các nguyên nhân càng nhiều, cơ hội thu được nhiều ý kiến cải tiến càng lớn. Ví dụ với nguyên nhân “sắn đào lên chuyển thẳng đến công ty (nguyên liệu)” , “sắn được kiểm tra hàm lượng tinh bột và nhập thẳng kho chứa” (phương pháp).. được xác định khi phân tích nguyên nhân, cơ hội SXSH có thể là yêu cầu các trang trại loại bỏ đất trước khi bán, rửa sơ bộ và nhập nguyên liệu không chỉ căn cứ vào lượng tinh bột có chứa trong sắn mà cả lượng đất cát (trong trường hợp đó sẽ phân ra sắn rất bẩn, bẩn, và không bẩn (đất) để định giá cùng hàm lượng tinh bột)...
Nhiệm vụ 8: Lựa chọn các cơ hội có thể thực hiện được
Ngay sau khi có danh mục các cơ hội SXSH, nhóm SXSH sẽ phân loại sơ bộ các cơ hội đó theo các hạng mục: " thực hiện ngay", "nghiên cứu tiếp" và "loại bỏ". Chỉ cần thực hiện nghiên cứu khả thi với nhóm cơ hội cần nghiên cứu tiếp. Với các cơ hội bị loại, cần nêu lý do. Phiếu công tác số 11 ghi lại kết quả của việc phân loại này.
Phiếu công tác số 11. Sàng lọc các cơ hội SXSH
|
Cơ hội SXSH
|
Thực hiện ngay
|
Nghiên cứu tiếp
|
Loại bỏ
|
1.1.1
|
|
|
|
1.1.2
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
Ví dụ về việc sàng lọc các cơ hội SXSH tại Fococev
|
Các giải pháp SXSH
|
Phân loại
|
Thực hiện ngay
|
Nghiên cứu tiếp
|
Loại bỏ
|
Bình luận/Lý do
|
1.1.1 Kiểm soát lượng tạp chất: đất, cát lẫn vào trong sắn nguyên liệu trước khi nhập
|
NV
|
X
|
|
|
|
1.1.2 Loại bỏ bớt lượng tạp chất bẩn bám vào vỏ củ trước khi cho vào hệ thống rửa, bóc vỏ
|
NV
|
X
|
|
|
|
1.2.1 Lắp đặt các đồng hồ đo nước tại các vị trí sản xuất
|
NV
|
X
|
|
|
|
1.2.2 Kiểm soát các vị trí rò rỉ của đường ống nước
|
NV
|
X
|
|
|
|
1.2.3 Khi tiến hành rửa thiết bị phải tăng áp lực nước làm cho quá trình rửa đạt hiệu quả nhưng tiết kiệm nước
|
NV
|
X
|
|
|
|
2.1.1 Sửa lại các vị trí rò rỉ để tránh thất thoát bột nước
|
NV
|
X
|
|
|
|
2.1.2 Xây dựng hệ thống xử lý nước thải thu hồi biogas để phát điện, phát nhiệt
|
TH
|
|
X
|
|
Xây dựng dự án hệ xử lý nước thải thu hồi biogas
theo cơ chế phát triển sạch CDM
|
3.1.1 Sử dụng lượng vỏ và cùi thải này để làm phân vi sinh cung cấp cho vùng nguyên liệu và bán ra thị trường
|
TH
|
|
X
|
|
Xin hỗ trợ từ dự án
|
4.1.1 Xem xét lại hệ thống tách bã để hạn chế lượng tinh bột lẫn vào trong bã
|
TB
|
X
|
|
|
|
4.1.2 Lắp đặt thiết bị tách bã để giảm hàm lượng ẩm xuống 35% làm phân vi sinh
|
TB
|
|
X
|
|
|
4.1.3 Lắp đặt thiết bị tách bã đồng thời có hệ thống sấy để giảm hàm lượng ẩm xuống 14% bán cho các cơ sở chế biến thức ăn gia súc
|
TB
|
|
X
|
|
Xin hỗ trợ từ dự án
|
5.1.1 Phải che chắn than tránh khi trời mưa làm ẩm than và mất chất bốc
|
NV
|
X
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |