Có đáp án Trong quá trình sản xuất dịch vụ các yếu tố nào là đầu vào ngoại trừ


Mức độ sử dụng công suất có hiệu quả công thức tính như sau



tải về 1.17 Mb.
trang6/16
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích1.17 Mb.
#24420
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16

Mức độ sử dụng công suất có hiệu quả công thức tính như sau

    1. Mức độ sử dụng công suất có hiệu quả = công suất mong đợi /công suất thiết kế

    2. Mức độ sử dụng công suất có hiệu quả = công suất lý thuyết /công suất mong đợi

    3. Mức độ sử dụng công suất có hiệu quả = công suất thiết kế /công suất lý thuyết

    4. Mức độ sử dụng công suất có hiệu quả = công suất thiết kế /công suất mong đợi

  1. Tại điểm hòa vốn thì tổng doanh thu bằng tổng chi phí nghĩa là TR=TC ta có công thức

    1. Px = Fc +Vx =>BEPx = FC / P-V

    2. Px = Fc +Vx =>BEPx = FC / P+V

    3. Px = Fc +Vx =>BEPx = TC / P-V

    4. Px = Fc +Vx =>BEPx = TC / P+V

  1. Công suất tương ứng với điểm hòa vốn

    1. Công suất tối đa

    2. Công suất tối thiểu

    3. Công suất của doanh nghiệp thấp hơn công suất hòa vốn

    4. Công suất của doanh nghiệp cao hơn công suất hòa vốn

  1. Doanh nghiệp có thể giảm bớt nhu cầu bằng cách tăng giá bán, kéo dài chu kì phân phối trong trường hợp:

    1. Nhu cầu lớn hơn khả năng về công suất

    2. Nhu cầu bé hơn khả năng về công suất

    3. Nhu cầu bằng khả năng về công suất

    4. Cả 3 đáp án trên đều sai

  1. Doanh nghiệp có thể khuyến khích sức mua hàng bằng cách giảm giá bán, tăng cường tiếp thị, thay đổi mẫu mã… để phù hợp với nhu cầu của người tiêu dung trong truờng hợp:

    1. Công suất > nhu cầu

    2. Công suất < nhu cầu

    3. Công suất = nhu cầu

    4. Cả a, b, c đều sai

  1. Hiện giá các khoản thu có công thức:

    1. PV= A[(1+i)n-1/i(1+i)n]

    2. PV= ∑(Ai-Fi)/MAD

    3. PV= F(1+i)-n

    4. PV= ∑EMVij*P(Eij)

  1. Hiệu suất thu hồi nội bộ sẽ là:

    1. IRR=i1+(i2-i1)*NPV1/NPV1+|NPV2|

    2. IRR= ML/MP+ML

    3. IRR= D/Q*S+Q/2*H

    4. IRR= FC/P-V

  1. Khi vẽ cây quyết định thì đánh số thứ tự như thế nào:

    1. Từ trái sang phải, từ trên xuống

    2. Từ trên xuống

    3. Từ phải sang trái, từ dưới lên

    4. Từ dưới lên

  1. Nút chiến lược là điểm mà ở đó không có xác suất có thể có nhiều phương án lựa chọn khác nhau kí hiệu bằng:

    1. Ô vông

    2. Ô tròn

    3. Ô tròn và ô vuông

    4. Tùy lựa chọn

  1. Để tính EMV ta tính như thế nào:

    1. Tính từ ngọn xuống gốc

    2. Từ ngọn xuống gốc hay từ trái sang phải

    3. Từ gốc lên ngọn

    4. Từ trái sang phải

  1. Đối với nút vuông ta chọn theo tiêu chuẩn

    1. MaxEMVi

    2. MinEMVi

    3. i( EMVi)

    4. MaxEMVi và MinEMVi

  1. Hướng thuận lợi tức là điều tra những nơi:

    1. Thuận lợi và thời gian thuận lợi

    2. Thuận lợi hoặc thời gian thuận lợi

    3. Thuận lợi và không thuận lợi

    4. Thuận lợi hoặc không thuận lợi

  1. Hướng thuận lợi tức là điều tra những nơi:

    1. Thuận lợi và không thuận lợi

    2. Không thuận lợi và thời gian thuận lợi

    3. không thuận lợi hoặc vào những thời gian không thuận lợi

    4. Không thuận lợi và vào những thời gian không thuận lợi

  1. Trong giai đoạn chín mùi:

    1. Tổng doanh số tăng cao

    2. Chi phí phát triển và sản phẩm giảm

    3. Tổng doanh số tăng

    4. Tổng doanh số tăng cao, chi phí phát triển và sản xuất sản phẩm giảm

  1. Các chi phí nảy sinh trong giai đoạn giới thiệu sản phẩm mới :

    1. Rất cao

    2. Rất thấp

    3. Trung bình

    4. Không xác định được

  1. Lợi ích của công nghệ liên tục là:

    1. Giảm số chi tiết bộ phận của sản phẩm

    2. Cải tiến được quá trình thiết kế

    3. Giảm đựợc chi phí nguyên vật liệu

    4. Đơn giản hóa quá trình hoặch định điều hành sản xuất

  1. Lợi ích của kĩ thuật phân nhóm

    1. Cải tiến và giảm bớt thời gian chuẩn bị công cụ, thời gian sản phẩm dở dang nằm trong khâu sản suất và cả thời gian sản suất

    2. Giảm chi phí vật liệu do giảm số chi tiết trong sản phẩm

    3. Giảm chi phí thiết bị máy móc do giảm số chi tiết

    4. Giảm chi phí nhân lực do giảm số chi tiết

  1. Đối với nhà quản trị cần giải quyết các vấn đề sau:

    1. Quyết định tự chế tạo hay mua

    2. Kĩ thuật phân nhóm khi thiết kế

    3. Tổ chức nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới

    4. Câu a,b đúng

  1. Các giải pháp cần dung khi thị trường biến động:

    1. Bố trí lại nhân sự cho phù hợp với mối quan hệ giữa nhu cầu và máy móc thiết bị

    2. Mua thêm, giảm bớt hoặc cho thuê các thiết bị chưa dùng đến

    3. Cải tiến công nghệ cho phù hợp, thiết kế lại sản phẩm cho phù hợp

    4. Tất cả các câu trên đúng

  1. Nhóm nghiên cứu sản phẩm mới là nhóm nào

    1. nhóm phát triển sản phẩm mới

    2. nhóm thiết kế sản phẩm

    3. nhóm phân tích sản phẩm

    4. cả ba đều đúng

  1. Chọn câu sai: giai đoạn giới thiệu sản phẩm, các chi phí nảy sinh trong giai đoan này là

    1. chi phí nghiên cứu

    2. chi phí nhân lực do giảm số chi tiết

    3. chi phí phát triển sản phẩm, điều chỉnh,hoàn thiện sản phẩm

    4. chi phí xây dựng,phát triển mạng lưới cung ứng cho sản xuất

  1. Công nghệ sử dụng khi chế tạo sản phẩm

    1. công nghệ gián đoạn

    2. công nghệ liên tục

    3. công nghệ lăp lại

    4. a, b, c đúng

  1. Công nghệ khi sử dung sản lượng cao, chủng loại sản phẩm ít biến đổi

    1. công nghệ gián đoạn

    2. công nghệ liên tục

    3. công nghệ lặp lại

    4. a, b, c đúng

  1. Công nghệ khi sử dung sản lượng thấp, số lượng chủng loại biến đổi lớn

    1. công nghệ gián đoạn

    2. công nghệ liên tục

    3. công nghệ lăp lại

    4. a, b, c đúng

  1. Giai đoạn chín mùi là giai đoạn mà các nhà quản trị cần

    1. chiến lược sản xuất nhanh với số lương cao

    2. thực hiện dư báo,chuẩn bị đầy đủ để kịp thời đáp ứng

    3. tăng cường quảng cáo, truyền thông để nhiều người biết đến sản phẩm

    4. tăng cương sản xuất, thiết kê, thay đổi mẫu mã kiểu dáng nhằm nắm bắt được thị hiếu của khách hàng

  1. Mục tiêu của quyêt định vế công nghệ

    1. tìm ra một phương thức, một quá trình tốt nhất để sản xuất đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đảm bảo chất lượng sản phẩm trong điều kiện cụ thể về tài nguyên và năng lực quản trị

    2. dùng khi phải sản xuất nhiều loại sản phẩm,dịch vụ nhưng số lượng sản phẩm, dịnh vụ mỗi loại rất nhỏ

    3. để đảm bảo chức năng của sản phẩm có nhiếu phương án qua thiết kế mới chọn được nhiêu phương án tốt nhất

    4. câu b,c đúng

  1. Công suất thiết kế là công suất có thể đạt được trong điều kiện nào sau đây

    1. sản xuất bình thường

    2. sản xuất có công suất lớn

    3. sản xuất có công suất nhỏ

    4. cả b, c đúng

  1. Lợi ích của công nghệ liên tục là

    1. tạo điều kiện thuận lợi cho viêc kiểm soát chất lượng

    2. đơn giản hóa quá trình hoạch định điều hành sản xuất

    3. cải tiến và giảm bớt thời gian chuẩn bị công cụ

    4. b,c đúng

  1. Phân tích về giá trị của sản phẩm diễn ra trong thời gian

    1. trong suốt quá trình sản suất

    2. chỉ cần phân tích ở giai đoan giới thiệu sản phẩm

    3. chỉ cần phân tích ở giai đoan phát triển sản phẩm

    4. chỉ cần phân tích ở giai đoan chín mùi

  1. Giai đoan suy giảm nhà quản trị cần

    1. cương quyết ngừng sản xuất sản phẩm đó

    2. vẫn sản xuất nhưng số lượng ít

    3. sản xuất nhiều

    4. giảm thiểu phí tổn, giảm bớt sự thay đổi mẫu mã, kiểu dáng

  1. Khối lượng hàng bán ra phụ thuộc

    1. chu kỳ sống của sản phẩm

    2. giá trị của sản phẩm

    3. tính hữu dụng của sản phẩm

    4. giá cả

  1. Các bước sau bước nào không có trong các bước quyết định về sản phẩm và dịch vụ:

    1. Lựa chọn sản phẩm và dịch vụ.

    2. Phát triển, đổi mới sản phẩm và dịch vụ.

    3. Thiết kế sản phẩm và dịch vụ.

    4. Thúc đẩy sản phẩm và dịch vụ.

  1. Ta cần áp dụng chiến lược sản xuất nhanh với sản lượng cao, giảm thiểu phí tổn, giảm bớt sự thay đổi mẫu mã, kiểu dáng nhằm duy trì khả năng sinh lợi vào giai đoạn nào của chu kỳ sống sản phẩm:

    1. Giai đoạn giới thiệu sản phẩm.

    2. Giai đoạn phát triển của sản phẩm.

    3. Giại đoạn chín mùi

    4. Giai đoạn suy giảm.

  1. Trong các giai đoạn của chu kì sống sản phẩm, giai đoạn nào có chi phí phát sinh rất lớn:

    1. Giai đoạn giới thiệu sản phẩm

    2. Giai đoạn phát triển của sản phẩm

    3. Giai đoạn chin muồi

    4. Giai đoạn suy giảm

  1. Giá trị sử dụng sản phẩm không bao gồm yếu tố nào sau đây:

    1. Tính hữu dụng

    2. Tính tiện dụng

    3. Tính hợp lý

    4. Tính khả thi

  1. Trong giai đoạn chín muồi, nhà sản xuất không nhất thiết thực hiện bước nào:

    1. Thực hiện dự báo nhu cầu chính xác

    2. Sản xuất nhanh với sản lượng cao

    3. Giảm thiểu phí tổn

    4. Giảm bớt sự thay đổi mẫu mã, kiểu dáng

  1. Nhân tố nào sau đây không tạo ra cơ hội phát triển sản phẩm mới:

    1. Thay đổi về kỹ thuật công nghệ

    2. Khảo sát đời sống sản phẩm

    3. Thay đổi về thị hiếu và nhân khẩu

    4. Thay đổi về chính trị

  1. Trong công thức về cây quyết định EMVi=∑ EMVij­*P(Eij) EMVi là gì?

    1. Giá trị tiền tệ mong đợi theo tình huống j

    2. Giá trị tiền tệ mong đợi phương án i

    3. Xác xuất theo tình huống j

    4. Xác xuất theo phương án i

  1. Các loại quá trình công nghệ là:

    1. Công nghệ đơn giản, công nghệ phức tạp và công nghệ hòa vốn

    2. Công nghệ lặp lại, công nghệ liên tục và công nghệ hòa vốn

    3. Công nghệ đơn giản, công nghệ liên tục và công nghệ gián đoạn

    4. Công nghệ gián đoạn, công nghệ liên tục và công nghệ lặp lại

  1. Một sản phẩm đều trải qua các giai đoạn nào:

    1. Ra đời, giới thiệu,chín mùi,suy giảm.

    2. Giới thiệu, ra đời, chín mùi, suy giảm.

    3. Giới thiệu, phát triển, chín mùi, suy giảm.

    4. Ra đời, phát triển, chín mùi, suy giảm.

  1. Phạm vi lựa chọn công suất nằm trong khoảng:

    1. Từ công suất thực tế đến công suất hòa vốn.

    2. Từ công suất thực tế đến công suất mong đợi.

    3. Từ công suất thực tế đến công suất thiết kế.

    4. Từ công suất thực tế đến công suất lý thuyết.

  1. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố có thể tạo ra các cơ hội phát triển sản phẩm:

    1. Những biến đổi về kinh tế.

    2. Những thay đổi về thị hiếu và số nhân khẩu trong các hệ gia đình.

    3. Những thay đổi trên thị trường tiêu thụ.

    4. Những thay đổi về xuất xứ sản phẩm.

  1. Chi phí nào không phải là chi phí phát sinh trong giai đoạn giới thiệu sản phẩm:

    1. Chi phí nghiên cứu.

    2. Chi phí phát triển sản phẩm, điều chỉnh, hoàn thiện sản phẩm.

    3. Chi phí cho việc dự báo nhu cầu chính xác của sản phẩm.

    4. Chi phí xây dựng, phát triển mạng lưới cung ứng cho sản xuất.

  1. Đáp án nào đúng sau đây:

    1. Những sản phẩm có triển vọng phát triển tốt là những sản phẩm có chất lượng tốt.

    2. Những sản phẩm có triển vọng phát triển tốt là những sản phẩm độc quyền.

    3. Những sản phẩm có triển vọng phát triển tốt là những sản phẩm chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của xí nghiệp.

    4. Những sản phẩm có triển vọng phát triển tốt là những sản phẩm có thể cạnh tranh tốt với các sản phẩm cùng loại.

  1. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho việc nghiên cứu kỹ thuật, sản xuất làm giảm phí tổn.

    1. Giảm chi phí vật liệu do giảm số chi tiêu trong sản xuất.

    2. Giảm chi phí thiết bị máy móc do giảm số chi tiêu.

    3. Giảm chi phí nhân lực do giảm số chỉ tiêu.

    4. Giảm chi phí giới thiệu sản phẩm.

  1. Bước thứ 6 trong quá trình phát triển sản phẩm là:

    1. Khảo sát thiết kế sản phẩm.

    2. Thử nghiệm sản phẩm trên thị trường.

    3. Giới thiệu sản phẩm.

    4. Khảo sát các phương thức chế tạo sản phẩm.

  1. Những doanh nghiệp áp dụng những công nghệ gián đoạn thường được gọi là?

    1. Cửa hàng trưng bay.

    2. Cửa hàng tiện lợi .

    3. Cửa hàng công việc.

    4. Cửa hàng bách hóa.

  1. Mục tiêu quyết định của công nghệ là:

    1. Đưa ra một phương thức, một quá trình tốt nhất để sản xuất.

    2. Tìm ra một quá trình sản xuất mới với sử hổ trợ của khoa học kĩ thuật.

    3. Tiết kiệm chi phí trong quá trình sản xuất.

    4. Sản xuất với số lượng cao nhất trong  thời gian thấp nhất.

  1. Quá trình công nghệ bao gồm các loại:

    1. Công nghệ gián đoạn, công nghệ liên tục, công nghệ toàn diện.

    2. Công nghệ gián đoạn, công nghệ liên tục, công nghệ lặp lại.

    3. Công nghệ liên tục, công nghệ lặp lại.

    4. Công nghệ toàn diện, công nghệ lặp lại.

  1. Công nghệ liên tục:

    1. Dung khi sản xuất nhiều loại sản phẩm, dịch vụ, sản lượng rất nhỏ.

    2. Có đặc tính lâu dài, liên tục và cố định trong hoạc động chuyên môn hóa.

    3. Có mức độ biến đổi sản phẩm vừa và phải.

    4. Có mỗi loại sản phẩm trung bình.

  1. Bước thứ 3 của mô hình toán về sắp xếp mặt bằng tối ưu là:

    1. Xác định một sơ đồ hay một ma trận.

    2. Xác định sơ đồ giản lược ban đầu.

    3. Xác định diện tích cần thiết.

    4. Xác định chi phí.

  1. Quyết định về địa điểm doanh nghiệp nó ảnh hưởng lớn đến:

    1. Chất lượng sản phẩm

    2. Uy tín của doanh nghiệp

    3. Định phí và biến phí

    4. Khả năng sản xuất

  1. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn địa điểm gồm:

    1. Điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội, nhân tố kinh tế, nguồn nhân công

    2. Điều kiện tự nhiên, chính trị, kinh tế, nhân lực

    3. Điều kiện tự nhiên, phong tục tập quán, chính trị, xã hội

    4. Chính trị, xã hội, kinh tế, nhân lực

  1. Bước thứ 3 của phương pháp xác định địa điểm có trọng số

    1. Xác định trọng số cho từng yếu tố

    2. Quyết định thang điểm

    3. Hội đồng quản trị quyết định cho điểm

    4. Lập bảng kê cho các yếu tố

  1. Bước thứ 4 của phương pháp xác định địa điểm có trọng số

    1. Xác định trọng số cho từng yếu tố

    2. Quyết định thang điểm

    3. Hội đồng quản trị quyết định cho điểm

    4. Lập bảng kê cho các yếu tố

  1. Bước thứ 1 của phương pháp xác định địa điểm có trọng số

    1. Xác định trọng số cho từng yếu tố

    2. Quyết định thang điểm

    3. Hội đồng quản trị quyết định cho điểm

    4. Lập bảng kê cho các yếu tố

  1. Bước thứ 2 của phương pháp xác định địa điểm có trọng số

    1. Xác định trọng số cho từng yếu tố

    2. Quyết định thang điểm

    3. Hội đồng quản trị quyết định cho điểm

    4. Lập bảng kê cho các yếu tố

  1. Có mấy loại về công suất

    1. 2

    2. 3

    3. 4

    4. 5

Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

“… là công suất lớn nhất có thể đạt được trong các điều kiện sản xuất lý thuyết: Máy móc thiết bị chạy suốt 24h/ngày và 365 ngày/ năm”



  1. Chọn đáp án đúng

    1. Công suất lý thuyết

    2. Công suất thiết kế

    3. Công suất mong đợi (công suất hiệu quả)

    4. Công suất thực tế

  1. Phạm vi lựa chọn công suất nằm trong khoảng từ …….Chọn đáp án đúng

    1. Công suất lý thuyết đến công suất thiết kế

    2. Công suất thiết kế đến công suất mong đợi

    3. Công suất mong đợi đến công suất thực tế

    4. Công suất thực tế đến công suất hòa vốn

  1. Các căn cứ để lựa chọn công suất không bao gồm

    1. Khả năng chiếm lĩnh thị trường, thị phần dự kiến

    2. Năng lực tổ chức, điều hành sản xuất

    3. Khả năng về vốn

    4. Khả năng đặt mua các thiết bị công nghệ có công suất không phù hợp.

  1. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chon địa điểm

    1. Tự nhiên, xã hội, kinh tế

    2. Tự nhiên, xã hội, dân số

    3. Tự nhiên, dân số, công nghệ

    4. Dân số, công nghệ, kinh tế

  1. Quyết định về địa điểm của doanh nghiệp là một loại quyết định có tính chiến lược.Nó ảnh hưởng lớn đến….…….và…………của sản phẩm cũng như các hoạt động,giao dịch khác của doanh nghiệp

    1. Định phí và biến phí

    2. Giá trị và chất lượng

    3. Chi phí và chất lượng

    4. Uy tín và chất lượng

  1. Trong phương pháp cho điểm có trọng số thì “ quyết định thang điểm” là bước thứ:

    1. Bước 3

    2. Bước 4

    3. Bước 5

    4. Bước 6

  1. Các doanh nghiệp dịch vụ như cửa hàng,khách sạn,các trạm nhiên liệu,trung tâm tin học,tin học,xí nghiệp vận tải hành khách…thì yếu tố nào là quan trọng nhất.

    1. Gần thị trường tiêu thụ

    2. Gần nguồn nguyên liệu

    3. Gần nguồn nhân công

    4. Nhân tố vận chuyển

  1. Vì sao việc xác định địa điểm lại quang trọng đối với doanh nghiệp? Hãy chọn câu sai:

    1. Liên quan đến giá thêm mặt bằng.

    2. Liên quan đến hoạt động của công ty.

    3. Liên quan đến lợi ích của công ty.

    4. Liên quan đến người dân xung quanh.

  1. Đâu không phải là công việc trong xác định địa điểm cụ thể?

    1. Giải quyết vấn đề đất đai.

    2. Giải quyết vấn đề thiết kế.

    3. Giải quyết vấn đề mục tiêu kinh tế.

    4. Giải quyết vấn đề pháp lý.

  1. Khó khăn lớn nhất của phương pháp cho điểm có trọng số là?

    1. Mang tính chủ quan

    2. Xác định trọng số.

    3. Xác định trọng số và liệt kê các nhân tố ảnh hưởng.

    4. Xác định trọng số và mang tính chủ quan

  1. Chi phí vận chuyển phụ thuộc vào?

    1. Lượng vận chuyển.

    2. Lượng vận chuyển, phương thức vận chuyển.

    3. Lượng vận chuyển, cự ly vận chuyển.

    4. Lượng vận chuyển, cước phí vận chuyển.

  1. Tiến hành chọn địa điểm gồm mấy bước:

    1. 1

    2. 3

    3. 2

    4. 4

  1. Каталог: books -> kinh-doanh-tiep-thi -> quan-tri-san-xuat
    kinh-doanh-tiep-thi -> BÀi giảng quản trị chiến lưỢC Đối tượng: hssv trình độ Đại học, Cao đẳng, tccn ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh
    kinh-doanh-tiep-thi -> Ứng dụng mô HÌnh 5 Áp lực cạnh tranh của michael porter trong kinh doanh siêu thị trêN ĐỊa bàn thành phố ĐÀ NẴNG
    kinh-doanh-tiep-thi -> MỤc lục hình 3 MỤc lục bảng 3
    kinh-doanh-tiep-thi -> Giới thiệu công ty: Lịch sử hình thành và phát triển
    kinh-doanh-tiep-thi -> ĐẠi học duy tân khoa Ngoại ngữ Bài giảng ĐẠO ĐỨc nghề nghiệP
    kinh-doanh-tiep-thi -> Khoa kinh tế du lịch giáo trình quản trị HỌC
    kinh-doanh-tiep-thi -> TRƯỜng đẠi học kinh tế VÀ quản trị kinh doanh
    kinh-doanh-tiep-thi -> Hà nội, 2009 Mục lục Chương Tổng quan về Thương mại điện tử 7
    kinh-doanh-tiep-thi -> Tài liệu – Nghệ thuật lãnh đạo Th. S vương Vĩnh Hiệp nghệ thuật lãnh đẠO
    quan-tri-san-xuat -> Steve brown, richard lamming, john bessant and peter jones

    tải về 1.17 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương