-
Một số điều kiện biên bên trong
-
Lượng nước gia nhập khu giữa:
Lượng nhập khu giữa được tính bằng chênh lệnh lưu lượng đỉnh lũ thiết kế của các công trình thủy điện trên sông. Lượng nước gia nhập này được coi là giàn đều cho cả đoạn sông.
Bảng3.5: Lưu lượng đỉnh lũ sinh ra bởi lượng nước gia nhập khu giữa (m3/s)
P (%)
Lưu vực
|
0,1%
|
0,5%
|
1%
|
3%
|
5%
|
10%
|
Buôn Kuốp – Đrây Hlinh
|
500
|
400
|
360
|
300
|
260
|
190
|
Đrây H’linh – Srêpôk 3
|
400
|
240
|
210
|
130
|
90
|
60
|
Srêpôk 3 – Srêpôk 4
|
600
|
520
|
470
|
370
|
320
|
250
| -
Mực nước lũ tại hồ thuỷ điện Srêpôk 3:
-
Với các trận lũ có tần suất =>0,5% (lũ thiết kế), hồ thuỷ điện Srêpôk 3 có thể điều tiết để mực nước lũ lớn nhất trên hồ <=272m (mực nước dâng bình thường).
-
Với trận lũ có tần suất <=0,1% (lũ kiểm tra), hồ thuỷ điện Srêpok 3 có thể điều tiết để mực nước lũ lớn nhất trên hồ <=275m (mực nước lũ kiểm tra).
-
Mực nước lũ tại hồ thủy điện Srêpok 4:
-
Với các trận lũ có tần suất =>0.5% (lũ thiết kế), hồ thuỷ điện Srêpôk 4 có thể điều tiết để mực nước lũ lớn nhất trên hồ <=207m (mực nước dâng bình thường).
-
Với trận lũ có tần suất <=0,1% (lũ kiểm tra), hồ thuỷ điện Srêpôk 4 có thể điều tiết để mực nước lũ lớn nhất trên hồ <=210,48m (mực nước lũ kiểm tra).
- Mực nước lũ tại hồ thủy điện Đrây H’linh:
Đập thuỷ điện Đrây H’linh là đập tràn tự do, không có cửa van. Khi lũ về hồ thì tự do chảy qua tràn.
3.3.4. Kiểm định mô hình thủy lực
Thủy điện Srêpôk 3, Srêpôk 4 đi vào hoạt động chỉ mới trong thời gian ngắn, số liệu quan trắc về mực nước trên hồ chứa và mực nước dọc sông Srêpôk phía thượng lưu của các dự án này còn rất ít. Do đó, rất khó để kiểm định mô hình thủy lực sông Srêpôk với sự có mặt của các dự án này.
Việc xây dựng mô hình thủy lực được dựa trên báo cáo thiết kế của thủy điện Srêpôk 3, Srêpôk 4 và dựa theo báo cáo Mô hình động lực học dòng sông Srêpôk được lập bởi SWECO international. Theo báo cáo Mô hình động lực học dòng sông Srêpôk được lập bởi SWECO international thì hệ số nhám dọc sông Srêpôk trung bình là 0,05.
Đoạn sông Srêpôk, từ hạ lưu hồ thủy điện Buôn Kuốp đến đập thủy điện Srêpôk 4 được tính toán, kiểm nghiệm với con lũ năm 2000 (tương đương với lũ thiết kế 10%), dựa trên luận điểm sau:
- Việc xây dựng các hồ chứa Srêpôk 3, Srêpôk 4 không ảnh hưởng đến mực nước lũ tại trạm thủy văn Cầu 14. Luận điểm này có căn cứ, vì thủy điện Srêpôk 3 còn nằm sau thủy điện Đrây H'linh. Theo tính toán thiết kế, mực nước hồ Srêpôk 3 còn chưa ảnh hưởng tới chân nhà máy thủy điện Đrây H'linh. Điều này cho phép lập mô hình thủy lực mô phỏng sông Srêpôk, đoạn từ sau hồ thủy điện Buôn Kuốp đến đập thủy điện Srêpôk 4 khi có lũ tần suất 10% xảy ra. Theo đó, biên dưới của mô hình là quá trình mực nước tại hồ thủy điện Srêpôk 4 được điều tiết ổn định ở mực nước dâng bình thường là 207m, biên trên của mô hình là quá trình lũ điển hình năm 2000, biên giữa của mô hình là mực nước của hồ Srêpôk 3 được điều tiết ổn định ở mực nước dâng bình thường là 272m.
Kết quả tính toán mô phỏng mực nước lớn nhất dọc sông Srêpôk từ sau hồ thủy điện Buôn Kuốp tới đập thuỷ điện Srêpôk 4 khi có lũ tần suất 10% trạm thủy văn Cầu 14 như sau:
Vị trí
|
Khoảng cách
(m)
|
Khoảng cách
cộng dồn
(m)
|
Ghi chú
|
Cao độ
đáy sông
(m)
|
Hmax
(m)
|
Đập Buôn Kuop
|
0
|
|
|
|
|
MC - 1
|
456
|
0
|
Cầu Buôn Kuốp
|
375.53
|
380.24
|
MC - 2
|
705
|
705
|
|
357.84
|
366.87
|
MC - 3
|
1992
|
2697
|
|
345.42
|
352.96
|
MC - 4
|
716
|
3413
|
|
343.65
|
351.22
|
MC - 5
|
692
|
4105
|
Thác Draynur
|
340.50
|
344.76
|
MC - 6
|
2028
|
6133
|
|
312.87
|
323.93
|
MC - 7
|
1399
|
7532
|
|
311.62
|
320.49
|
MC - 8
|
1857
|
9389
|
Thác Trinh Nữ
|
305.56
|
316.13
|
MC - 9
|
1423
|
10812
|
|
295.64
|
311.32
|
MC - 10
|
814
|
11626
|
|
295.73
|
310.70
|
MC - 11
|
1558
|
13184
|
|
296.10
|
309.01
|
MC - 12
|
980
|
14164
|
|
298.90
|
308.27
|
MC - 13
|
1590
|
15754
|
Trạm bơm nước
|
296.71
|
307.08
|
MC - 14
|
777
|
16531
|
|
294.40
|
306.37
|
MC - 15
|
463
|
16994
|
Cầu 14- QL 14
|
293.20
|
305.60
|
MC - 16
|
985
|
17979
|
TV Cầu 14
|
292.50
|
304.70
|
MC - 17
|
1331
|
19310
|
|
292.60
|
303.54
|
MC - 18
|
1195
|
20505
|
|
292.70
|
301.58
|
MC - 19
|
724
|
21229
|
|
289.72
|
300.44
|
MC - 20
|
1309
|
22538
|
|
290.05
|
299.75
|
MC - 21
|
2323
|
24861
|
|
289.08
|
297.77
|
MC - 22
|
737
|
25598
|
|
280.07
|
296.47
|
MC - 23
|
1443
|
27041
|
|
273.60
|
296.30
|
Đập Đray H'linh
|
486
|
27527
|
Đập Đrây H'linh
|
|
MC - 24
|
1137
|
28664
|
|
270.80
|
275.20
|
MC - 25
|
278
|
28942
|
|
258.10
|
274.00
|
MC - 26
|
1917
|
30859
|
|
254.97
|
273.49
|
MC - 27
|
2222
|
33081
|
|
240.93
|
274.15
|
H4
|
318
|
33399
|
|
245.00
|
273.87
|
H3
|
580
|
33979
|
|
236.30
|
277.79
|
H2
|
795
|
34774
|
|
242.61
|
273.33
|
SH4
|
935
|
35709
|
|
241.34
|
272.70
|
SH3
|
715
|
36424
|
|
240.00
|
272.44
|
H1
|
895
|
37319
|
|
234.34
|
272.70
|
SH2
|
690
|
38009
|
|
233.34
|
272.37
|
SH1
|
960
|
38969
|
|
229.34
|
272.75
|
D1
|
890
|
39859
|
|
224.90
|
272.00
|
Đập Srêpok 3
|
157
|
40016
|
Đập Srêpok 3
|
|
|
MC - 28
|
1280
|
41296
|
|
220.50
|
224.81
|
MC - 29
|
745
|
42041
|
|
209.61
|
216.77
|
MC - 30
|
1419
|
43460
|
|
205.09
|
211.40
|
MC - 31
|
571
|
44031
|
|
201.16
|
209.05
|
MC - 32
|
591
|
44622
|
|
200.83
|
207.67
|
TVN3
|
502
|
45124
|
|
197.40
|
207.12
|
TVN2
|
1633
|
46758
|
|
188.70
|
207.04
|
TVN1
|
1456
|
48214
|
|
181.20
|
207.00
|
Đập Srêpok 4
|
490
|
48704
|
Đập Srêpok 4
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |