Khu vực huyện Cao Lộc
Khu vực huyện Cao Lộc, mạng lưới điểm quan trắc được thiết lập tại 8 vị trí bao gồm:
-
Khu vực dân cư gần nhà máy Xi măng Hồng Phong;
-
Trung tâm TT.Cao Lộc (UBND huyện Cao Lộc);
-
Khu dân cư gần UBND xã Hải Yến;
-
Khu vực gần Công ty Cổ phần Gạch ngói Hợp Thành;
-
Khu dân cư gần CCN địa phương số 2;
-
Trung tâm TT.Đồng Đăng (ngã ba đổi tiền);
-
Khu vực dân cư gần Nhà máy gạch Tuynel, Công ty Xây dựng Lạng Sơn;
-
Khu vực Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị;
Các thông số tiến hành quan trắc vi khí hậu và chất lượng môi trường không khí bao gồm: nhiệt độ; độ ẩm; hướng gió; tốc độ gió; độ ồn; CO; SO2; NO2; hàm lượng bụi lơ lửng (TSP); hàm lượng chì. Kết quả trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp như sau:
a) Bụi tổng số (TSP)
Nồng độ bụi tổng số (TSP) trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:
Bảng 4 47: Nồng độ TSP trung bình tại một sốvị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: µg/m3
Vị trí quan trắc
|
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
6 tháng đầu năm 2015
|
Khu dân cư gần NMXM Hồng Phong
|
141
|
172
|
153
|
293
|
262
|
Thị trấn Cao Lộc(gần UBND huyện)
|
205
|
138
|
121
|
198
|
197
|
Khu dân cư gần UBND xã Hải Yến
|
204
|
107
|
87
|
-
|
-
|
Công ty CP gạch ngói Hợp Thành
|
521
|
380
|
170
|
266
|
179
|
Khu dân cư gần CCN địa phương số 2
|
147
|
110
|
74
|
90
|
55
|
Ngã 3 đổi tiền, TT.Đồng Đăng
|
219
|
185
|
189
|
84
|
194
|
Khu vực nhà máy gạch Tuynel, Khối 5, thị trấn Cao Lộc
|
188
|
130
|
79
|
148
|
173
|
Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị
|
194
|
117
|
79
|
250
|
167
|
QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)
Nhận xét:
Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ bụi tổng số (TSP) trung bình các năm tại đa số các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc đều nằm trong giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ). Riêng đối với vị trí quan trắc gần Công ty Cổ phần Gạch ngói Hợp Thành có nồng độ bụi trong năm 2011, 2012 vượt giới hạn cho phép của QCVN, cụ thể:
- Nồng độ bụi trung bình trong năm 2011 có giá trị 521µg/m3; vượt 1,7 lần so với QCVN;
- Nồng độ bụi trung bình trong năm 2012 có giá trị 380µg/m3; vượt 1,3 lần so với QCVN;
Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ bụi TSP tại vị trí quan trắc gần Công ty Cổ phần Gạch ngói Hợp Thành có giá trị cao nhất (303µg/m3), tiếp đến là các vị trí: khu dân cư gần nhà máy xi măng Hồng Phong (204µg/m3); Ngã 3 đổi tiền, thị trấn Đồng Đăng (174µg/m3); UBND huyện Cao Lộc, thị trấn Cao Lộc (172µg/m3). Vị trí quan trắc tại khu dân cư gần Cụm công nghiệp địa phương số 2 có nồng độ bụi thấp nhất trong các đợt quan trắc (95µg/m3).
|
(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)
|
Hình 4 51: Nồng độ TSP trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc giai đoạn 2011-2015
b) NO2
Nồng độ NO2 trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:
Bảng 4 48: Nồng độ NO2 trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: µg/m3
Vị trí quan trắc
|
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
6 tháng đầu năm 2015
|
Khu dân cư gần NMXM Hồng Phong
|
26
|
32
|
26
|
49
|
42
|
Thị trấn Cao Lộc (gần UBND huyện)
|
25
|
31
|
22
|
27
|
32
|
Khu dân cư gần UBND xã Hải Yến
|
34
|
23
|
21
|
-
|
-
|
Công ty CP gạch ngói Hợp Thành
|
29
|
45
|
22
|
45
|
98
|
Khu dân cư gần CCN địa phương số 2
|
35
|
24
|
94
|
27
|
20
|
Ngã 3 đổi tiền, TT.Đồng Đăng
|
36
|
25
|
21
|
39
|
33
|
Khu vực nhà máy gạch Tuynel, Khối 5, thị trấn Cao Lộc
|
38
|
38
|
28
|
37
|
47
|
Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị
|
36
|
59
|
23
|
36
|
36
|
QCVN 05: 2009/BTNMT (1 giờ)
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)
Nhận xét:
Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ NO2 trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc đều thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ). Một số vị trí có nồng độ NO2 cao bao gồm:
-
Công ty CP gạch ngói Hợp Thành, nồng độ NO2 trung bình 6 tháng đầu năm 2015 (đợt I) là 98 µg/m3;
-
Khu dân cư gần CCN địa phương số 2, nồng độ NO2 trung bình năm 2013 là 94 µg/m3;
-
Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị, nồng độ NO2 trung bình năm 2012 là 59 µg/m3;
-
Khu dân cư gần NMXM Hồng Phong; nồng độ NO2 trung bình năm 2012 là 49 µg/m3;
Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2014) nồng độ NO2 tại Công ty CP gạch ngói Hợp Thành có giá trị cao nhất (48µg/m3), tiếp đến là các vị trí: Khu dân cư gần CCN địa phương số 2 (40µg/m3), Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị (38 µg/m3); Khu vực nhà máy gạch Tuynel- thị trấn Cao Lộc (37µg/m3). Vị trí quan trắc tại khu dân cư gần UBND xã Hải Yến có nồng độ NO2 thấp nhất trong các đợt quan trắc (26µg/m3).
c) SO2
Nồng độ SO2 trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:
Bảng 4 49: Nồng độ SO2 trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: µg/m3
Vị trí quan trắc
|
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
6 tháng đầu năm 2015
|
Khu dân cư gần NMXM Hồng Phong
|
23
|
25
|
32
|
55
|
57
|
Thị trấn Cao Lộc (gần UBND huyện)
|
19
|
25
|
28
|
26
|
36
|
Khu dân cư gần UBND xã Hải Yến
|
20
|
22
|
27
|
-
|
|
Công ty CP gạch ngói Hợp Thành
|
20
|
30
|
30
|
48
|
125
|
Khu dân cư gần CCN địa phương số 2
|
25
|
22
|
20
|
30
|
26
|
Ngã 3 đổi tiền, TT.Đồng Đăng
|
28
|
46
|
25
|
45
|
45
|
Khu vực nhà máy gạch Tuynel, Khối 5, thị trấn Cao Lộc
|
18
|
27
|
25
|
46
|
66
|
Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị
|
34
|
42
|
26
|
43
|
58
|
QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)
|
350
|
350
|
350
|
350
|
350
|
QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)
|
350
|
350
|
350
|
350
|
350
|
(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)
Nhận xét:
Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ SO2 trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn Huyện Cao Lộc đều thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ). Một số vị trí có nồng độ SO2 cao bao gồm:
-
Công ty CP gạch ngói Hợp Thành, nồng độ SO2 trung bình 6 tháng đầu năm 2015 (đợt I) là 125 µg/m3;
-
Khu vực nhà máy gạch Tuynel, Khối 5, thị trấn Cao Lộc, nồng độ SO2 trung bình 6 tháng đầu năm 2015 (đợt I) là 66 µg/m3;
-
Khu vực Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị, , nồng độ SO2 trung bình 6 tháng đầu năm 2015 (đợt I) là 58 µg/m3;
Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ SO2 tại Công ty CP gạch ngói Hợp Thành có giá trị cao nhất (51µg/m3), tiếp đến là các vị trí: Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị (41µg/m3); Ngã 3 đổi tiền, TT.Đồng Đăng và Khu dân cư gần NM Xi măng Hồng Phong (38µg/m3). Vị trí quan trắc tại Khu dân cư gần UBND xã Hải Yến có nồng độ SO2 thấp nhất trong các đợt quan trắc (23µg/m3).
d) CO
Nồng độ CO trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:
Bảng 4 50: Nồng độ CO trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: µg/m3
Vị trí quan trắc
|
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
6 tháng đầu năm 2015
|
Khu dân cư gần NMXM Hồng Phong
|
2.574
|
2.080
|
3.067
|
9.257
|
3.463
|
Thị trấn Cao Lộc (gần UBND huyện)
|
2.480
|
2.342
|
3.131
|
4.022
|
7.748
|
Khu dân cư gần UBND xã Hải Yến
|
1.899
|
1.903
|
1.976
|
-
|
-
|
Công ty CP gạch ngói Hợp Thành
|
3.014
|
2.028
|
1.411
|
8.714
|
14.390
|
Khu dân cư gần CCN địa phương số 2
|
2.180
|
2.352
|
1.942
|
4.111
|
2.227
|
Ngã 3 đổi tiền, TT.Đồng Đăng
|
1.991
|
2.944
|
3.672
|
4.073
|
3.306
|
Khu vực nhà máy gạch Tuynel, Khối 5, thị trấn Cao Lộc
|
2.760
|
2.748
|
1.060
|
4.756
|
4.348
|
Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị
|
2.208
|
3.292
|
2.112
|
3.641
|
2.199
|
QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)
Nhận xét:
Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ CO trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc đều nằm trong giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ). Một số vị trí có nồng độ CO cao bao gồm:
-
Công ty CP gạch ngói Hợp Thành, nồng độ trung bình 6 tháng đầu năm 2015 (đợt I) là 14.390 µg/m3; nồng độ CO trung bình năm 2014 là 8.714 µg/m3
-
Khu dân cư gần NMXM Hồng Phong, nồng độ CO trung bình năm 2014 là 9.257 µg/m3;
Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ CO tại Công ty CP gạch ngói Hợp Thành có giá trị cao nhất (5.911µg/m3), tiếp đến là các vị trí: Khu dân cư gần NMXM Hồng Phong (4.088µg/m3); TT.Cao Lộc - UBND huyện Cao Lộc (3.944 µg/m3). Vị trí quan trắc tại Khu dân cư gần UBND xã Hải Yến có nồng độ CO thấp nhất trong các đợt quan trắc (1.926µg/m3).
e) Tiếng ồn
Độ ồn trung bình năm trong tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:
Bảng 4 51: Độ ồn trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: dBA
Vị trí quan trắc
|
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
6 tháng đầu năm 2015
|
Khu dân cư gần NMXM Hồng Phong
|
63
|
67
|
62
|
60
|
60
|
Thị trấn Cao Lộc (gần UBND huyện)
|
69
|
63
|
63
|
61
|
58
|
Khu dân cư gần UBND xã Hải Yến
|
55
|
61
|
56
|
-
|
|
Công ty CP gạch ngói Hợp Thành
|
67
|
64
|
63
|
61
|
55
|
Khu dân cư gần CCN địa phương số 2
|
65
|
60
|
57
|
52
|
48
|
Ngã 3 đổi tiền, TT.Đồng Đăng
|
71
|
66
|
64
|
63
|
60
|
Khu vực nhà máy gạch Tuynel, Khối 5, thị trấn Cao Lộc
|
72
|
59
|
61
|
65
|
58
|
Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị
|
62
|
65
|
60
|
61
|
53
|
QCVN 26: 2010/BTNMT (6h-21h)
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)
Nhận xét:
Kết quả quan trắc cho thấy độ ồn trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 26: 2010/BTNMT (từ 6h-21h, khu vực thông thường). Một số khu vực có độ ồn cao bao gồm:
-
Ngã 3 đổi tiền, TT.Đồng Đăng, độ ồn trong năm 2011 có giá trị 71 dBA;
-
Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị, độ ồn trong năm 2011 có giá trị 72 dBA;
Xu hướng biến đổi của độ ồn: các năm cuối chu kỳ (2014, 2015) có độ ồn thấp hơn so với các năm đầu chu kỳ (2011, 2012).
f) Tính chỉ số chất lượng không khí
Cơ sở tính chỉ số chất lượng không khí (AQI) tương tự như trong mục 4.2.1. Tổng hợp kết quả tính toán chỉ số chất lượng không khí tại các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:
Bảng 4 52: Tổng hợp phân hạng chất lượng không khí theo giá trị AQI tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc giai đoạn 2011-2015
Vị trí quan trắc
|
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
6 tháng đầu năm 2015
|
Khu dân cư gần NMXM Hồng Phong
|
47
|
57
|
51
|
98
|
87
|
Thị trấn Cao Lộc (gần UBND huyện)
|
68
|
46
|
40
|
68
|
66
|
Khu dân cư gần UBND xã Hải Yến
|
68
|
36
|
29
|
-
|
-
|
Công ty CP gạch ngói Hợp Thành
|
174
|
127
|
57
|
91
|
60
|
Khu dân cư gần CCN địa phương số 2
|
49
|
37
|
47
|
30
|
18
|
Ngã 3 đổi tiền, TT.Đồng Đăng
|
73
|
62
|
63
|
36
|
65
|
Khu vực nhà máy gạch Tuynel, Khối 5, thị trấn Cao Lộc
|
63
|
43
|
31
|
49
|
58
|
Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị
|
65
|
39
|
27
|
83
|
56
|
Nhận xét chung:
Giá trị AQI trong giai đoạn 2011-2014 tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Cao Lộc dao động từ 30-174, theo Bảng phân hạng chất lượng không khí ở mức từ Kém đến Tốt. Chỉ có vị trí quan trắc tại Khu dân cư gần CCN địa phương số 2 có chỉ số chất lượng cả 4 năm quan trắc đều ở mức Tốt (0<50); các vị trí còn lại đều có năm có chỉ số chất lượng ở mức trung bình - Kém (51<AQI<100). Vị trí quan trắc tại Công ty CP gạch ngói Hợp Thành trong 2 năm 2011, 2012 có chỉ số chất lượng ở mức Kém (101<AQI<200).
Đối với kết quả quan trắc 6 tháng đầu năm 2015 (đợt I) cho thấy chất lượng môi trường không khí tại 5/7 điểm tốt hơn so với các năm quan trắc khác (giá trị Giá trị AQI giảm dần theo thời gian). Có 2/7 vị trí có chất lượng kém hơn so với năm 2014 đó là Ngã 3 đổi tiền, TT.Đồng Đăng và Khu vực nhà máy gạch Tuynel, Khối 5, thị trấn Cao Lộc. Theo bảng phân hạng chất lượng không khí, đợt I năm 2015 có 01 vị trí quan trắc tại Khu dân cư gần CCN địa phương số 2 có chất lượng ở mức Tốt, các vị trí còn lại đều có chất lượng ở mức Trung Bình.
Xu hướng biến đổi chất lượng của các vị trí theo 3 chiều hướng.
- Chất lượng môi trường không khí được cải thiện dần theo thời gian (AQI giảm dần vào các năm cuối kỳ) bao gồm các vị trí: Khu dân cư gần CCN địa phương số 2; Công ty CP gạch ngói Hợp Thành; Khu dân cư gần UBND xã Hải Yến;
- Chất lượng môi trường các năm đầu và cuối kỳ kém hơn so với các năm còn lại (AQI tăng dần vào các năm đầu và năm cuối kỳ): Thị trấn Cao Lộc (gần UBND huyện); Ngã 3 đổi tiền, TT.Đồng Đăng; Khu vực nhà máy gạch Tuynel, Khối 5, thị trấn Cao Lộc; Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị.
- Chất lượng môi trường các năm cuối kỳ kém hơn so với đầu kỳ (AQI tăng dần theo thời gian): Khu dân cư gần NMXM Hồng Phong.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |