Khu vực huyện Chi Lăng
Khu vực huyện Chi Lăng, mạng lưới điểm quan trắc được thiết lập tại 6 vị trí bao gồm:
-
Khu dân cư gần UBND xã Bằng Mạc;
-
Khu dân cư gần UBND xã Quan Sơn;
-
Khu dân cư gần UBND huyện Chi Lăng;
-
Khu dân cư Ga Đồng Mỏ;
-
Khu dân cư gần UBND TT.Chi Lăng;
-
Khu dân cư gần KCN Đồng Bành;
Các thông số tiến hành quan trắc vi khí hậu và chất lượng môi trường không khí bao gồm: nhiệt độ; độ ẩm; hướng gió; tốc độ gió; độ ồn; CO; SO2; NO2; hàm lượng bụi lơ lửng (TSP); hàm lượng chì. Kết quả trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp như sau:
a) Bụi tổng số (TSP)
Nồng độ bụi tổng số (TSP) trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:
Bảng 4 65: Nồng độ TSP trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: µg/m3
Vị trí quan trắc
|
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
6 tháng đầu năm 2015
|
Khu dân cư gần UBND xã Bằng Mạc
|
115
|
108
|
67
|
-
|
-
|
Khu dân cư gần UBND xã Quan Sơn
|
131
|
102
|
65
|
-
|
-
|
Khu dân cư gần UBND huyện Chi Lăng
|
131
|
114
|
76
|
68
|
148
|
Khu dân cư Ga Đồng Mỏ
|
179
|
137
|
76
|
78
|
106
|
Khu dân cư gần UBND TT.Chi Lăng
|
208
|
154
|
92
|
124
|
146
|
Khu dân cư gần KCN Đồng Bành
|
155
|
154
|
96
|
221
|
204
|
QCVN 05: 2009/BTNMT (1 giờ)
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)
Nhận xét:
Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ bụi tổng số (TSP) trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng đều nằm trong giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ). Một số vị trí quan trắc có nồng độ bụi cao bao gồm:
-
Khu dân cư gần UBND TT.Chi Lăng, nồng độ bụi trung bình trong năm 2011 có giá trị 208µg/m3;
-
Khu dân cư gần KCN Đồng Bành, nồng độ bụi trung bình trong năm 2014 có giá trị 221µg/m3;
Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ bụi TSP tại Khu dân cư gần KCN Đồng Bành có giá trị cao nhất (166 µg/m3), tiếp đến là các vị trí: Khu dân cư gần UBND TT.Chi Lăng (145µg/m3); Khu dân cư Ga Đồng Mỏ (115µg/m3). Vị trí quan trắc tại Khu dân cư gần UBND xã Bằng Mạc có nồng độ bụi thấp nhất trong 4 năm quan trắc (96µg/m3).
b) NO2
Nồng độ NO2 trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:
Bảng 4 66: Nồng độ NO2 trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: µg/m3
Vị trí quan trắc
|
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
6 tháng đầu năm 2015
|
Khu dân cư gần UBND xã Bằng Mạc
|
24
|
28
|
14
|
-
|
-
|
Khu dân cư gần UBND xã Quan Sơn
|
26
|
27
|
15
|
-
|
-
|
Khu dân cư gần UBND huyện Chi Lăng
|
28
|
32
|
15
|
23
|
23
|
Khu dân cư Ga Đồng Mỏ
|
30
|
34
|
14
|
37
|
19
|
Khu dân cư gần UBND TT.Chi Lăng
|
49
|
26
|
15
|
41
|
19
|
Khu dân cư gần KCN Đồng Bành
|
33
|
49
|
15
|
32
|
24
|
QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)
Nhận xét:
Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ NO2 trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng đều thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ). Một số vị trí có nồng độ NO2 cao bao gồm:
- Khu dân cư gần UBND thị trấn Chi Lăng, nồng độ NO2 trung bình năm 2011 là 49µg/m3;
- Khu dân cư gần KCN Đồng Bành, nồng độ NO2 trung bình năm 2012 là 49µg/m3;
Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ NO2 tại Khu dân cư gần KCN Đồng Bành có giá trị cao nhất (31µg/m3), tiếp đến là các vị trí: Khu dân cư gần UBND TT.Chi Lăng (30µg/m3); Khu dân cư Ga Đồng Mỏ (27µg/m3). Vị trí quan trắc tại Khu dân cư gần UBND xã Bằng Mạc có nồng độ NO2 thấp nhất trong các đợt quan trắc (22µg/m3).
c) SO2
Nồng độ SO2 trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:
Bảng 4 67: Nồng độ SO2 trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: µg/m3
Vị trí quan trắc
|
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
6 tháng đầu năm 2015
|
Khu dân cư gần UBND xã Bằng Mạc
|
28
|
26
|
13
|
-
|
-
|
Khu dân cư gần UBND xã Quan Sơn
|
29
|
30
|
15
|
-
|
-
|
Khu dân cư gần UBND huyện Chi Lăng
|
29
|
27
|
15
|
25
|
29
|
Khu dân cư Ga Đồng Mỏ
|
20
|
28
|
15
|
36
|
23
|
Khu dân cư gần UBND TT.Chi Lăng
|
28
|
25
|
15
|
48
|
21
|
Khu dân cư gần KCN Đồng Bành
|
23
|
30
|
16
|
38
|
34
|
QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)
|
350
|
350
|
350
|
350
|
350
|
QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)
|
350
|
350
|
350
|
350
|
350
|
(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)
Nhận xét:
Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ SO2 trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng đều thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ). Một số vị trí có nồng độ SO2 cao bao gồm:
-
Khu dân cư gần UBND TT.Chi Lăng, nồng độ SO2 trung bình năm 2014 là 48µg/m3;
-
Khu dân cư gần KCN Đồng Bành, nồng độ SO2 trung bình năm 2014 là 38 µg/m3;
Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ SO2 tại Khu dân cư gần UBND xã Quan Sơn và Khu dân cư gần UBND huyện Chi Lăng có giá trị cao nhất (24µg/m3), tiếp đến là các vị trí: Khu dân cư gần KCN Đồng Bành; Khu dân cư gần UBND thị trấn Chi Lăng và Khu dân cư gần UBND xã Bằng Mạc (23µg/m3). Vị trí quan trắc tại Khu dân cư gần ga Đồng Mỏ có nồng độ SO2 thấp nhất trong các năm quan trắc (21µg/m3).
d) CO
Nồng độ CO trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:
Bảng 4 68: Nồng độ CO trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: µg/m3
Vị trí quan trắc
|
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
6 tháng đầu năm 2015
|
Khu dân cư gần UBND xã Bằng Mạc
|
2.391
|
2.310
|
2.143
|
-
|
-
|
Khu dân cư gần UBND xã Quan Sơn
|
2.658
|
2.528
|
3.336
|
-
|
-
|
Khu dân cư gần UBND huyện Chi Lăng
|
2.647
|
2.222
|
3.247
|
3.185
|
5.800
|
Khu dân cư Ga Đồng Mỏ
|
2.829
|
3.224
|
1.628
|
2.032
|
2.318
|
Khu dân cư gần UBND TT.Chi Lăng
|
2.211
|
2.719
|
2.164
|
3.873
|
3.453
|
Khu dân cư gần KCN Đồng Bành
|
2.218
|
3.012
|
1.677
|
2.464
|
2.300
|
QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)
Nhận xét:
Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ CO trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng đều nằm trong giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ). Một số vị trí có nồng độ CO cao bao gồm:
-
Khu dân cư gần UBND TT.Chi Lăng, nồng độ CO trung bình năm 2014 là 3.873µg/m3;
-
Khu dân cư gần UBND xã Quan Sơn, nồng độ CO trung bình năm 2013 là 3.336µg/m3;
-
Khu dân cư gần UBND huyện Chi Lăng, nồng độ CO trung bình 6 tháng đầu năm 2015 (đợt I) là 5.800 µg/m3;
Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ CO tại Khu dân cư gần UBND huyện Chi Lăng có giá trị cao nhất (3.420µg/m3), tiếp đến là các vị trí: Khu dân cư gần UBND TT.Chi Lăng (2.884µg/m3); Khu dân cư UBND xã Quan Sơn (2.841 µg/m3). Vị trí quan trắc tại Khu dân cư gần UBND xã Bằng Mạc có nồng độ CO thấp nhất trong các đợt quan trắc (2.281µg/m3).
e) Tiếng ồn
Độ ồn trung bình năm trong tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:
Bảng 4 69: Độ ồn trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: dBA
Vị trí quan trắc
|
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
6 tháng đầu năm 2015
|
Khu dân cư gần UBND xã Bằng Mạc
|
52
|
60
|
50
|
-
|
-
|
Khu dân cư gần UBND xã Quan Sơn
|
50
|
56
|
53
|
-
|
-
|
Khu dân cư gần UBND huyện Chi Lăng
|
60
|
64
|
56
|
58
|
52
|
Khu dân cư Ga Đồng Mỏ
|
55
|
64
|
56
|
53
|
56
|
Khu dân cư gần UBND TT.Chi Lăng
|
69
|
68
|
66
|
62
|
64
|
Khu dân cư gần KCN Đồng Bành
|
68
|
65
|
64
|
63
|
67
|
QCVN 26: 2010/BTNMT (6h-21h)
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)
Nhận xét:
Kết quả quan trắc cho thấy độ ồn trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 26: 2010/BTNMT (từ 6h-21h, khu vực thông thường). Một số khu vực có độ ồn cao bao gồm:
-
Khu dân cư gần UBND TT.Chi Lăng, độ ồn trong năm 2011 có giá trị 69dBA;
-
Khu dân cư gần KCN Đồng Bành, độ ồn trong năm 2011 có giá trị 68dBA;
-
Khu dân cư gần UBND huyện Chi Lăng, Khu dân cư ga Đồng Mỏ, độ ồn trong năm 2012 có giá trị 64 dBA;
Xu hướng biến đổi của độ ồn: các năm cuối chu kỳ (2013, 2014) có độ ồn thấp hơn so với các năm đầu chu kỳ (2011, 2012).
f) Tính chỉ số chất lượng không khí
Cơ sở tính chỉ số chất lượng không khí (AQI) tương tự như trong mục 4.2.1. Tổng hợp kết quả tính toán chỉ số chất lượng không khí tại các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:
Bảng 4 70: Tổng hợp phân hạng chất lượng không khí theo giá trị AQI tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng giai đoạn 2011-2015
Vị trí quan trắc
|
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
6 tháng đầu năm 2015
|
Khu dân cư gần UBND xã Bằng Mạc
|
38
|
36
|
22
|
-
|
-
|
Khu dân cư gần UBND xã Quan Sơn
|
44
|
34
|
25
|
-
|
-
|
Khu dân cư gần UBND huyện Chi Lăng
|
44
|
38
|
27
|
24
|
49
|
Khu dân cư Ga Đồng Mỏ
|
60
|
46
|
25
|
30
|
35
|
Khu dân cư gần UBND TT.Chi Lăng
|
69
|
51
|
31
|
41
|
49
|
Khu dân cư gần KCN Đồng Bành
|
52
|
51
|
32
|
74
|
68
|
Nhận xét chung:
Giá trị AQI trong giai đoạn 2011-2015 tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Chi Lăng dao động từ 22-74, theo Bảng phân hạng chất lượng không khí ở mức từ Trung Bình đến Tốt. Có 3/6 vị trí quan trắc (Khu dân cư gần UBND xã Bằng Mạc, Khu dân cư gần UBND xã Quan Sơn, Khu dân cư gần UBND huyện Chi Lăng) có chỉ số chất lượng các năm quan trắc đều ở mức Tốt (0<50); các vị trí còn lại đều có năm có chỉ số chất lượng ở mức Trung Bình – Tốt (0<100), cụ thể:
-
Khu dân cư Ga Đồng Mỏ: chỉ số chất lượng không khí năm 2011 ở mức Trung bình, các năm còn lại (2012-2014), chỉ số chất lượng đều ở mức Tốt;
-
Khu dân cư gần UBND TT.Chi Lăng: chỉ số chất lượng không khí các năm 2011, 2012 ở mức Trung bình, các năm còn lại (2013, 2014), chỉ số chất lượng đều ở mức Tốt;
-
Khu dân cư gần KCN Đồng Bành: chỉ số chất lượng không khí năm 2013 ở mức Tốt, các năm còn lại (2011, 2012, 2014), chỉ số chất lượng đều ở mức Trung bình;
Đối với kết quả quan trắc 6 tháng đầu năm 2015 (đợt I) cho thấy giá trị AQI tại các vị trí quan trắc dao động từ 35-68, theo Bảng phân hạng chất lượng không khí ở mức từ Trung Bình đến Tốt. Chỉ có vị trí quan trắc tại Khu dân cư gần KCN Đồng Bành có chất lượng ở mức Trung Bình, các điểm còn lại đều có chất lượng ở mức Tốt.
Xu hướng biến đổi chất lượng không khí chung của các vị trí quan trắc là chất lượng môi trường các năm đầu và cuối kỳ (2011 và 2015) kém hơn so với các năm giữa kỳ (2012-2014).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |