BÁo cáo hiện trạng môi trưỜng tỉnh lạng sơn giai đOẠN 2011 2015 MỤc lụC



tải về 4.95 Mb.
trang27/52
Chuyển đổi dữ liệu10.07.2016
Kích4.95 Mb.
#1638
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   ...   52

Khu vực huyện Bình Gia


Khu vực huyện Bình Gia, mạng lưới điểm quan trắc được thiết lập tại 2 vị trí bao gồm:

  • Khu chợ TT Bình Gia;

  • Ngã 3 đường đi Bắc Sơn và đường vào UBND huyện;

Các thông số tiến hành quan trắc vi khí hậu và chất lượng môi trường không khí bao gồm: nhiệt độ; độ ẩm; hướng gió; tốc độ gió; độ ồn; CO; SO2; NO2; hàm lượng bụi lơ lửng (TSP); hàm lượng chì. Kết quả trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp như sau:

a) Bụi tổng số (TSP)

Nồng độ bụi tổng số (TSP) trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 83: Nồng độ TSP trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu chợ TT.Bình Gia

155

139

138

97

129

Ngã 3 đường đi Bắc Sơn và đường vào UBND huyện

158

141

143

118

172

QCVN 05: 2009/BTNMT (1 giờ)

300

300

300

300

300

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

300

300

300

300

300

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ bụi tổng số (TSP) trung bình các năm tại 2 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia đều nằm trong giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ). Trong đó vị trí quan trắc tại Ngã 3 đường đi Bắc Sơn, đường vào UBND huyện trong cả 4 năm có nồng độ bụi cao hơn so với vị trí quan trắc tại Khu chợ TT.Bình Gia.

Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ bụi TSP tại Khu chợ TT.Bình Gia có giá trị 131µg/m3. Vị trí quan trắc tại Ngã 3 đường đi Bắc Sơn và đường vào UBND huyện có giá trị 146 µg/m3.

b) NO2

Nồng độ NO2 trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 84: Nồng độ NO2 trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu chợ TT.Bình Gia

23

32

19

32

26

Ngã 3 đường đi Bắc Sơn và đường vào UBND huyện

30

47

17

33

21

QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)

200

200

200

200

200

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

200

200

200

200

200

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ NO2 trung bình các năm tại 2 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia đều thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ).

Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ NO2 tại tại Khu chợ TT.Bình Gia có giá trị 27 µg/m3. Vị trí quan trắc tại Ngã 3 đường đi Bắc Sơn và đường vào UBND huyện có giá trị 30 µg/m3.

c) SO2

Nồng độ SO2 trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 85: Nồng độ SO2 trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu chợ TT.Bình Gia

22

37

19

37

32

Ngã 3 đường đi Bắc Sơn và đường vào UBND huyện

28

33

21

37

29

QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)

350

350

350

350

350

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

350

350

350

350

350

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ SO2 trung bình các năm tại 2 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia đều thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ).

Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ SO2 tại Khu chợ TT.Bình Gia có giá trị 29µg/m3. Vị trí quan trắc tại Ngã 3 đường đi Bắc Sơn và đường vào UBND huyện có giá trị 30µg/m3.

d) CO

Nồng độ CO trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 86: Nồng độ CO trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu chợ TT.Bình Gia

1.723

1.915

2.766

4.829

3.326

Ngã 3 đường đi Bắc Sơn và đường vào UBND huyện

1.974

2.410

4.819

5.515

3.326

QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ CO trung bình các năm tại 2 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia đều nằm trong giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ). Nồng độ CO tại các vị trí quan trắc có xu hướng tăng dần theo thời gian.

Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ CO Khu chợ TT.Bình Gia có giá trị 2.912µg/m3. Vị trí quan trắc tại Ngã 3 đường đi Bắc Sơn và đường vào UBND huyện có giá trị 3.609µg/m3.

e) Tiếng ồn

Độ ồn trung bình năm trong tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 87: Độ ồn trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: dBA

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu chợ TT.Bình Gia

60

59

59

59

55

Ngã 3 đường đi Bắc Sơn và đường vào UBND huyện

66

63

62

58

58

QCVN 26: 2010/BTNMT (6h-21h)

70

70

70

70

70

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy độ ồn trung bình các năm tại cả 2 vị trí quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 26: 2010/BTNMT (từ 6h-21h, khu vực thông thường).



f) Tính chỉ số chất lượng không khí

Cơ sở tính chỉ số chất lượng không khí (AQI) tương tự như trong mục 4.2.1. Tổng hợp kết quả tính toán chỉ số chất lượng không khí tại các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 88: Tổng hợp phân hạng chất lượng không khí theo giá trị AQI tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia giai đoạn 2011-2015

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu chợ TT.Bình Gia

52

46

46

32

43

Ngã 3 đường đi Bắc Sơn và đường vào UBND huyện

53

47

48

39

57

Nhận xét chung:

Giá trị AQI trong giai đoạn 2011-2015 tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia dao động từ 32-53, theo Bảng phân hạng chất lượng không khí ở mức từ Trung Bình đến Tốt. Vị trí quan trắc tại Khu chợ TT.Bình Gia có chỉ số chất lượng trong cả 4 năm quan trắc tốt hơn so với vị trí quan trắc tại Ngã 3 đường đi Bắc Sơn và đường vào UBND huyện. Chất lượng môi trường không khí tại cả 2 vị trí có xu hướng được cải thiện dần theo thời gian (giá trị AQI giảm dần theo thời gian).

Đối với kết quả quan trắc trong đợt I năm 2015, vị trí quan trắc tại Khu chợ TT.Bình Gia có AQI=43 (phân hạng môi trường không khí ở mức Tốt), vị trí còn lại (Ngã 3 đường đi Bắc Sơn và đường vào UBND huyện) có AQI=57 (phân hạng môi trường không khí ở mức Trung Bình).

Khu vực huyện Bắc Sơn


Khu vực huyện Bắc Sơn, mạng lưới điểm quan trắc được thiết lập tại 2 vị trí bao gồm:

  • Khu dân cư TT Bắc Sơn (đối diện Công an huyện);

  • Khu dân cư phố Ngả Hai, xã Vũ Lễ;

Các thông số tiến hành quan trắc vi khí hậu và chất lượng môi trường không khí bao gồm: nhiệt độ; độ ẩm; hướng gió; tốc độ gió; độ ồn; CO; SO2; NO2; hàm lượng bụi lơ lửng (TSP); hàm lượng chì. Kết quả trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp như sau:

a) Bụi tổng số (TSP)

Nồng độ bụi tổng số (TSP) trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 89: Nồng độ TSP trung bình tại một sốvị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu dân cư TT Bắc Sơn (đối diện Công an huyện)

150

119

122

111

136

Khu dân cư phố Ngả Hai, xã Vũ Lễ

208

132

136

94

40

QCVN 05: 2009/BTNMT (1 giờ)

300

300

300

300

300

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

300

300

300

300

300

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ bụi tổng số (TSP) trung bình các năm tại 2 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn đều nằm trong giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ). Trong đó vị trí quan trắc tại Khu dân cư phố Ngả Hai, xã Vũ Lễ trong các năm 2011-2013 có nồng độ bụi cao hơn so với vị trí quan trắc tại Khu dân cư TT Bắc Sơn.

Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ bụi TSP tại Khu dân cư TT Bắc Sơn (đối diện Công an huyện) có giá trị 127µg/m3. Vị trí quan trắc tại Khu dân cư phố Ngả Hai, xã Vũ Lễ có giá trị 122 µg/m3.

b) NO2

Nồng độ NO2 trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 90: Nồng độ NO2 trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu dân cư TT Bắc Sơn (đối diện Công an huyện)

32

21

17

24

24

Khu dân cư phố Ngả Hai, xã Vũ Lễ

37

27

17

27

18

QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)

200

200

200

200

200

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

200

200

200

200

200

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ NO2 trung bình các năm tại 2 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn đều thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ).

Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ NO2 tại Khu dân cư TT Bắc Sơn (đối diện Công an huyện) có giá trị 24µg/m3. Vị trí quan trắc tại Khu dân cư phố Ngả Hai, xã Vũ Lễ có giá trị 25 µg/m3.

c) SO2

Nồng độ SO2 trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 91: Nồng độ SO2 trung bình tại một sốvị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu dân cư TT Bắc Sơn (đối diện Công an huyện)

19

41

22

26

28

Khu dân cư phố Ngả Hai, xã Vũ Lễ

30

30

19

32

26

QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)

350

350

350

350

350

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

350

350

350

350

350

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)
Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ SO2 trung bình các năm tại 2 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn đều thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ).

Tính trung bình trong các đợt quan trắc, nồng độ SO2 tại Khu dân cư TT Bắc Sơn (đối diện Công an huyện) và vị trí quan trắc tại Khu dân cư phố Ngả Hai, xã Vũ Lễ đều có giá trị 27 µg/m3.

d) CO

Nồng độ CO trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 92: Nồng độ CO trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu dân cư TT Bắc Sơn (đối diện Công an huyện)

2.172

3.071

2.458

2.824

2.245

Khu dân cư phố Ngả Hai, xã Vũ Lễ

2.179

1.966

1.971

3.225

3.373

QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ CO trung bình các năm tại 2 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn đều nằm trong giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ).

Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ CO tại Khu dân cư TT Bắc Sơn (đối diện Công an huyện) có giá trị 2.554µg/m3. Vị trí quan trắc tại Khu dân cư phố Ngả Hai, xã Vũ Lễ có giá trị 2.543 µg/m3.

e) Tiếng ồn

Độ ồn trung bình năm trong tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 93: Độ ồn trung bình tại một sốvị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: dBA

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu dân cư TT Bắc Sơn (đối diện Công an huyện)

65

63

58

57

55

Khu dân cư phố Ngả Hai, xã Vũ Lễ

66

64

60

61

57

QCVN 26: 2010/BTNMT (6h-21h)

70

70

70

70

70

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy độ ồn trung bình các năm tại cả 2 vị trí quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 26: 2010/BTNMT (từ 6h-21h, khu vực thông thường). Vị trí quan trắc tại Khu dân cư phố Ngả Hai, xã Vũ Lễ có độ ồn quan trắc trong 4 năm cao hơn so với vị trí còn lại (Khu dân cư TT Bắc Sơn (đối diện Công an huyện).



f) Tính chỉ số chất lượng không khí

Cơ sở tính chỉ số chất lượng không khí (AQI) tương tự như trong mục 4.2.1. Tổng hợp kết quả tính toán chỉ số chất lượng không khí tại các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 94: Tổng hợp phân hạng chất lượng không khí theo giá trị AQI tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011-2015

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu dân cư TT Bắc Sơn (đối diện Công an huyện)

50

40

41

37

45

Khu dân cư phố Ngả Hai, xã Vũ Lễ

69

44

45

31

13

Nhận xét chung:

Giá trị AQI trong giai đoạn 2011-2015 tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn dao động từ 31-69, theo Bảng phân hạng chất lượng không khí ở mức từ Trung Bình đến Tốt. Vị trí quan trắc tại Khu dân cư TT Bắc Sơn (đối diện Công an huyện) có chỉ số chất lượng trong cả 4 năm quan trắc đều ở mức Tốt. Vị trí quan trắc tại Khu dân cư phố Ngả Hai, xã Vũ Lễ chỉ có năm quan trắc 2011 có chất lượng không khí ở mức trung bình, các năm còn lại chỉ số chất lượng ở mức Tốt.

Đối với kết quả quan trắc trong đợt I năm 2015, vị trí quan trắc tại Khu dân cư TT Bắc Sơn có AQI=45; vị trí còn lại (Ngã 3 đường đi Bắc Sơn và đường vào UBND huyện) có AQI=13; cả 2 vị trí đều có phân hạng môi trường không khí ở mức Tốt.

Khu vực huyện Tràng Định


Khu vực huyện Tràng Định, mạng lưới điểm quan trắc được thiết lập tại 2 vị trí bao gồm:

  • Khu chợ TT.Thất Khê;

  • Khu dân cư gần UBND xã Quốc Khánh;

Các thông số tiến hành quan trắc vi khí hậu và chất lượng môi trường không khí bao gồm: nhiệt độ; độ ẩm; hướng gió; tốc độ gió; độ ồn; CO; SO2; NO2; hàm lượng bụi lơ lửng (TSP); hàm lượng chì. Kết quả trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp như sau:

a) Bụi tổng số (TSP)

Nồng độ bụi tổng số (TSP) trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 95: Nồng độ TSP trung bình tại một sốvị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu chợ TT.Thất Khê

146

133

89

118

112

Khu dân cư gần UBND xã Quốc Khánh

-

151

96

148

135

QCVN 05: 2009/BTNMT (1 giờ)

300

300

300

300

300

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

300

300

300

300

300

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ bụi tổng số (TSP) trung bình các năm tại 2 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định đều nằm trong giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ). Trong đó vị trí quan trắc tại Khu dân cư gần UBND xã Quốc Khánh trong các năm 2012-2014 có nồng độ bụi cao hơn so với vị trí quan trắc tại Khu chợ TT.Thất Khê.

Tính trung bình trong các đợt quan trắc, nồng độ bụi TSP tại Khu chợ TT.Thất Khê có giá trị 120µg/m3. Vị trí quan trắc tại Khu dân cư gần UBND xã Quốc Khánh có giá trị 131 µg/m3.

b) NO2

Nồng độ NO2 trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 96: Nồng độ NO2 trung bình tại một sốvị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu chợ TT.Thất Khê

29

31

20

46

37

Khu dân cư gần UBND xã Quốc Khánh

-

32

17

29

29

QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)

200

200

200

200

200

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

200

200

200

200

200

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ NO2 trung bình các năm tại 2 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định đều thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ).

Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ NO2 tại Khu chợ TT.Thất Khê có giá trị 32µg/m3. Vị trí quan trắc tại Khu dân cư gần UBND xã Quốc Khánh có giá trị 27 µg/m3.

c) SO2

Nồng độ SO2 trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 97: Nồng độ SO2 trung bình tại một sốvị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu chợ TT.Thất Khê

32

32

22

58

46

Khu dân cư gần UBND xã Quốc Khánh

-

29

19

37

36

QCVN 05: 2009/BTNMT (1 giờ)

350

350

350

350

350

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

350

350

350

350

350

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ SO2 trung bình các năm tại 2 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định đều thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ).

Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ SO2 tại Khu chợ TT.Thất Khê có giá trị 38µg/m3. Vị trí quan trắc tại Khu dân cư gần UBND xã Quốc Khánh có giá trị 29 µg/m3.

d) CO

Nồng độ CO trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 98: Nồng độ CO trung bình tại một sốvị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu chợ TT.Thất Khê

2.633

2.551

2.520

3.083

3.326

Khu dân cư gần UBND xã Quốc Khánh

-

1.798

1.051

2.355

6.613

QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ CO trung bình các năm tại 2 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định đều nằm trong giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ).

Kết quả quan trắc 6 tháng đầu năm 2015 (đợt I) cho thấy nồng độ CO tại Khu dân cư gần UBND xã Quốc Khánh có giá trị cao hơn nhiều so với các năm quan trắc còn lại. Nguyên nhân là khu vực này có nhiều xe tải vận chuyển hàng hóa ra khu vực cửa khẩu làm cho nồng độ CO trong không khí tăng lên.

Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ CO tại Khu chợ TT.Thất Khê có giá trị 2.822 µg/m3. Vị trí quan trắc tại Khu dân cư gần UBND xã Quốc Khánh có giá trị 2.810 µg/m3.



e) Tiếng ồn

Độ ồn trung bình năm trong tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 99: Độ ồn trung bình tại một sốvị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: dBA

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu chợ TT.Thất Khê

63

63

61

61

59

Khu dân cư gần UBND xã Quốc Khánh

-

63

60

60

50

QCVN 26: 2010/BTNMT (6h-21h)

70

70

70

70

70

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy độ ồn trung bình các năm tại cả 2 vị trí quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 26: 2010/BTNMT (từ 6h-21h, khu vực thông thường).



f) Tính chỉ số chất lượng không khí

Cơ sở tính chỉ số chất lượng không khí (AQI) tương tự như trong mục 4.2.1. Tổng hợp kết quả tính toán chỉ số chất lượng không khí tại các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 100: Tổng hợp phân hạng chất lượng không khí theo giá trị AQI tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định giai đoạn 2011-2015

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu chợ TT.Thất Khê

49

44

30

39

37

Khu dân cư gần UBND xã Quốc Khánh

-

50

32

49

45

Nhận xét chung:

Giá trị AQI trong giai đoạn 2011-2015 tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định dao động từ 30-49, theo Bảng phân hạng chất lượng không khí ở mức Tốt.

Đối với kết quả quan trắc 6 tháng đầu năm 2015 (đợt I) tại cả 2 vị trí đều có chỉ số chất lượng ở mức Tốt.

Khu vực huyện Văn Lãng


Khu vực huyện Văn Lãng, mạng lưới điểm quan trắc được thiết lập tại 3 vị trí bao gồm:

  • Khu dân cư TT.Na Sầm;

  • Cửa khẩu Tân Thanh;

  • Khu dân cư thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ.

Các thông số tiến hành quan trắc vi khí hậu và chất lượng môi trường không khí bao gồm: nhiệt độ; độ ẩm; hướng gió; tốc độ gió; độ ồn; CO; SO2; NO2; hàm lượng bụi lơ lửng (TSP); hàm lượng chì. Kết quả trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp như sau:

a) Bụi tổng số (TSP)

Nồng độ bụi tổng số (TSP) trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 101: Nồng độ TSP trung bình tại một sốvị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu dân cư TT.Na Sầm

285

131

147

116

148

Cửa khẩu Tân Thanh

218

159

109

147

154

Khu dân cư thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ

129

158

81

117

146

QCVN 05: 2009/BTNMT (1 giờ)

300

300

300

300

300

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

300

300

300

300

300

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ bụi tổng số (TSP) trung bình các năm tại 3 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng đều nằm trong giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ). Các vị trí có nồng độ bụi quan trắc cao bao gồm:



  • Khu dân cư TT.Na Sầm: nồng độ bụi trung bình trong năm 2011 là 285 µg/m3.

  • Cửa khẩu Tân Thanh: nồng độ bụi trung bình trong năm 2011 là 218 µg/m3.

Tính trung bình trong các đợt quan trắc, nồng độ bụi TSP tại Khu dân cư TT.Na Sầm có giá trị 165µg/m3; Cửa khẩu Tân Thanh (157 µg/m3); Khu dân cư thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ (126 µg/m3).

b) NO2

Nồng độ NO2 trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 102: Nồng độ NO2 trung bình tại một sốvị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu dân cư TT.Na Sầm

33

33

24

37

18

Cửa khẩu Tân Thanh

35

36

26

39

39

Khu dân cư thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ

37

34

23

45

35

QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)

200

200

200

200

200

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

200

200

200

200

200

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ NO2 trung bình các năm tại 3 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng đều thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ).

Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ NO2 tại các vị trí quan trắc có giá trị như sau: Khu dân cư TT.Na Sầm (29 µg/m3); Cửa khẩu Tân Thanh, Khu dân cư thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ (35 µg/m3).

c) SO2

Nồng độ SO2 trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 103: Nồng độ SO2 trung bình tại một sốvị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu dân cư TT.Na Sầm

27

31

27

39

26

Cửa khẩu Tân Thanh

36

28

29

46

54

Khu dân cư thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ

31

30

26

48

47

QCVN 05: 2009/BTNMT (1 giờ)

350

350

350

350

350

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

350

350

350

350

350

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ SO2 trung bình các năm tại 2 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng đều thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ).

Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ SO2 tại các vị trí quan trắc có giá trị như sau: Khu dân cư TT.Na Sầm (30 µg/m3); Cửa khẩu Tân Thanh (39 µg/m3); Khu dân cư thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ (36 µg/m3).

d) CO

Nồng độ CO trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 104: Nồng độ CO trung bình tại một sốvị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: µg/m3

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu dân cư TT.Na Sầm

2.300

2.489

4.206

3.683

5.600

Cửa khẩu Tân Thanh

2.472

2.707

3.743

3.686

2.206

Khu dân cư thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ

2.218

2.286

2.943

7.813

3.272

QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ)

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

QCVN 05: 2013/BTNMT (1 giờ)

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy nồng độ CO trung bình các năm tại 3 vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng đều nằm trong giới hạn cho phép của các QCVN (QCVN 05: 2009/BTNMT (1giờ) và QCVN 05: 2013/BTNMT (1giờ).

Tính trung bình trong các đợt quan trắc (2011-2015) nồng độ CO tại tại các vị trí quan trắc có giá trị như sau: Khu dân cư TT.Na Sầm (3.655 µg/m3); Cửa khẩu Tân Thanh (2.963 µg/m3); Khu dân cư thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ (3.706 µg/m3).

e) Tiếng ồn

Độ ồn trung bình năm trong tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 105: Độ ồn trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: dBA

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu dân cư TT.Na Sầm

73

62

59

58

54

Cửa khẩu Tân Thanh

67

64

62

59

52

Khu dân cư thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ

63

63

57

63

66

QCVN 26: 2010/BTNMT (6h-21h)

70

70

70

70

70

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy độ ồn trung bình các năm tại 2/3 vị trí quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 26: 2010/BTNMT (từ 6h-21h, khu vực thông thường). Riêng vị trí quan trắc tại Khu dân cư TT.Na Sầm (chợ Na Sầm), độ ồn trung bình trong năm 2011 có giá trị 73dBA, cao hơn giới hạn cho phép của QCVN (70dBA). Các năm kế tiếp, độ ồn tại vị trí quan trắc này có xu hướng giảm và nằm trong giới hạn cho phép của QCVN.



f) Tính chỉ số chất lượng không khí

Cơ sở tính chỉ số chất lượng không khí (AQI) tương tự như trong mục 4.2.1. Tổng hợp kết quả tính toán chỉ số chất lượng không khí tại các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 4 106: Tổng hợp phân hạng chất lượng không khí theo giá trị AQI tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2011-2015

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Khu dân cư TT.Na Sầm

95

44

49

39

49

Cửa khẩu Tân Thanh

73

53

38

49

51

Khu dân cư thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ

43

53

30

40

49

Nhận xét chung:

Giá trị AQI trong giai đoạn 2011-2015 tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng dao động từ 30-95, theo Bảng phân hạng chất lượng không khí ở mức Trung Bình -Tốt.

- Vị trí quan trắc tại Khu dân cư TT.Na Sầm trong năm 2011 có chỉ số chất lượng ở mức trung bình, các năm kế tiếp chất lượng không khí được cải thiện và đều ở mức Tốt;

- Vị trí quan trắc tại Cửa khẩu Tân Thanh trong 2 năm đầu kỳ (2011, 2012) có chất lượng không khí mức Trung bình, các năm cuối kỳ (2013, 2014), chỉ số chất lượng được cải thiện và ở mức Tốt;

- Vị trí quan trắc tại Khu dân cư thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ, trong năm 2012 có chỉ số chất lượng mức Trung Bình, các năm còn lại (2011, 2013, 2014) chỉ số chất lượng đều ở mức Tốt.

Đối với kết quả quan trắc 6 tháng đầu năm 2015 (đợt I), các vị trí quan trắc có giá trị AQI xấp xỉ nhau, 2/3 vị trí có chất lượng ở mức Tốt là Khu dân cư TT.Na Sầm và Khu dân cư thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ. Vị trí còn lại (Cửa khẩu Tân Thanh), có chất lượng không khí ở mức Trung Bình.




tải về 4.95 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   ...   52




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương