BỆnh cấp cứu tai mũi họNG



tải về 1.04 Mb.
trang36/39
Chuyển đổi dữ liệu13.10.2017
Kích1.04 Mb.
#33524
1   ...   31   32   33   34   35   36   37   38   39

ĐẠI CƯƠNG:


Thường gặp ở trẻ từ 1 - 5 tuổi, chiếm 20-30% nhiễm khuẩn hô hấp trên.
  1. TIÊU CHUẨN LÂM SÀNG:


-Viêm VA cấp: sốt > 380C, có khi sốt cao 39 – 400C, có thể kích thích hoặc co giật, quấy khóc, khó chịu. Trẻ bị ngạt mũi, tăng khi nằm, há miệng thở, bỏ ăn, bỏ bú.

  • Sau đó chảy mũi hai bên, dịch nhầy sau đặc dần, trắng đục, số lượng tăng nhiều.

  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, nôn trớ và đi ngoài phân lỏng. Khám mũi nhiều mủ, niêm mạc sung huyết, họng đỏ, nhiều mủ nhầy trắng từ vòm xuống họng.

  • Khám tai: mang tai sung huyết

  • Viêm VA mạn tính: Trẻ chảy mũi thường xuyên, dịch trong hoặc đục, nhiều khi chảy mũi xanh kéo dài.

  • Ngạt mũi, ngủ ngáy và có cơn ngừng thở khi ngủ, có thể sốt nhẹ hoặc không sốt.

  • Mũi có dịch nhầy đục hoặc vàng xanh, VA to hoặc nhỏ nhưng viêm đỏ và có dịch nhầy, họng có nhiều nhầy. Màng tai thường dày, đục hoặc viêm tai thanh dịch.
  1. CHẨN ĐOÁN:


  • Thể lâm sàng

  • Nội soi mũi thấy khối VA quá phát, nhiều dịch mủ
  1. ĐIỀU TRỊ:


    • Amoxicillin + Acid clavulanic 50mg/kg/ngày hay Cefuroxim.

    • Súc họng, Khí dung
  2. BIẾN CHỨNG:


  • ở tai: viêm tai giữa cấp, viêm xương chũm cấp, viêm tai thanh dịch.

  • ở mũi xoang: gây viêm mũi xoang. Viêm xoang sàng cấp xuất ngoại có thể lan

vào mắt gây mù.

  • viêm thanh quản, khí quản, phế quản, viêm phổi.

  • Gây ngủ ngáy và ngừng thở khi ngủ. Trẻ có “bộ mặt VA”.

  1. CHỈ ĐỊNH NẠO VA: viêm VA mạn tính có nhiều đợt viêm bán cấp; viêm VA

biến chứng viêm tai giữa, viêm tai thanh dịch, viêm nhiễm hô hấp…
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PĐĐT-TMH Lần ban hành: 02 Trang:60/68

VIÊM THANH QUẢN CẤP Ở TRẺ EM




  1. ĐẠI CƯƠNG:


Là tình trạng viêm cấp ở thanh thiệt, sụn phễu, thanh thiệt, dây thanh, niêm mạc hạ thanh môn, có thể kể cả khí quản.
  1. TIÊU CHUẨN LÂM SÀNG:


    • Khó nuốt: bỏ ăn, chảy nước miếng

    • Khàn tiếng : có thể nhẹ đến mất tiếng

    • Khó thở: kiểu thanh quản (xem khó thở thanh quản)

    • Có thể: sốt cao, viêm họng mãn, ho (ông ổng), thở có tiếng rít.

    • Lưu ý khi khám: Không cố gắng đè lưỡi.

      • Nên thực hiện soi thanh quản ở phòng mổ.

      • Chẩn đoán phân biệt với hen phế quản (thể viêm thanh quản co rít)

      • Viêm màng não (thể viêm thanh thiệt cấp)


  2. tải về 1.04 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   31   32   33   34   35   36   37   38   39




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương