Cơ cấu cổ đông tại ngày 31/12/2014
STT
|
Cổ đông
|
Số lượng
|
Số cổ phần
|
Giá trị (đồng)
|
Tỷ lệ
|
I
|
Cổ đông trong nước
|
64
|
1.684.460
|
16.844.600.000
|
100,00%
|
1
|
Cổ đông tổ chức
|
2
|
1.537.800
|
15.537.800.000
|
93,44%
|
2
|
Cổ đông cá nhân
|
62
|
130.680
|
1.306.800.000
|
6,56%
|
3
|
Cổ phiếu quỹ
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
Cổ đông nước ngoài
|
0
|
0
|
0
|
-
|
1
|
Cổ đông tổ chức
|
0
|
0
|
0
|
-
|
2
|
Cổ đông cá nhân
|
0
|
0
|
0
|
-
|
|
Tổng cộng
|
64
|
1.684.460
|
16.844.600.000
|
100,00%
|
Nguồn: Công ty
-
Danh sách cổ đông sở hữu từ 5% trở lên số cổ phần của Công ty
STT
|
Tên cổ đông
|
Địa chỉ
|
Số cổ phần
|
Giá trị (đồng)
|
Tỷ lệ
|
1
|
Tổng công ty xây dựng Công trình giao thông 8 - CTCP
|
Số 18 Hồ Đắc Di, Đống Đa, Hà Nội
|
786.900
|
7.869.000.000
|
46,72%
|
2
|
Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam (DATC)
|
Số 51, Quang Trung, P. Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
|
786.900
|
7.869.000.000
|
46,72%
|
|
Tổng cộng
|
|
1.537.800
|
15.537.800.000
|
93,44%
|
Nguồn: Công ty
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
Sản phẩm chính của Công ty là thực hiện các dự án xây dựng công trình giao thông, công trình dân dụng.
Tình hình sử dụng lao động -
-
-
-
Thu nhập CBCNV
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
1
|
Tổng quỹ lương
|
1.170.000.000
|
1.680.000.000
|
4
|
Tiền lương bình quân
|
2.611.000
|
3.182.000
|
5
|
Thu nhập bình quân
|
2.611.000
|
3.182.000
|
Cơ cấu lao động tại ngày 31/12/2014
Cán bộ
|
31/12/2014
|
Số người
|
I. Phân theo trình độ lao động
|
62
|
1. Trình độ trên đại học
|
01
|
2. Trình độ đại học
|
12
|
3. Trình độ cao đẳng, trung cấp
|
04
|
4. Công nhân kỹ thuật
|
35
|
5. Sơ cấp
|
4
|
6. Lao động khác
|
06
|
II. Phân theo tính chất hợp đồng lao động
|
62
|
1. Lao động hợp đồng thời hạn từ 1-3 năm
|
25
|
2. Lao động không xác định thời hạn
|
32
|
3. Lao động trong thời gian thử việc
|
05
| -
Các chính sách đối với người lao động
-
Tuyển dụng - đào tạo: Công ty tuyển dụng nguồn lao động ngoài xã hội bằng nhiều hình thức và có chương trình đào tạo đội ngũ công nhân viên kỹ thuật. Công ty cũng chú trọng vào việc thu hút lao động người có tay nghề cao, nhằm nâng cao tính cạnh tranh về nguồn nhân lực, đồng thời đảm bảo tốt chất lượng các công trình.
-
Chính sách lương, thưởng, thời gian làm việc: Người lao động trong doanh nghiệp được xếp lương theo ngạch bậc Nhà nước quy định, theo nhiệm vụ được giao và dựa trên mức độ hoàn thành nhiệm vụ
-
Thời gian làm việc của người lao động được thực hiện đầy đủ theo quy định của Nhà nước.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |