CHƯƠNG 5 CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM TÀNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
5.1. Hoạt động của tiểu dự án và tác động môi trường. 5.1.1. Giai đoạn trước khi thi công.
5.1.1.1. Hoạt động GPMB.
Các hoạt động gây tác động đến môi trường tự nhiên và KT-XH gồm: Công tác đền bù; Phá dỡ chuồng trại, công trình phụ, nhà tạm ven đê; Chặt cây, tre nứa...; Quy hoạch các bãi tập kết vật liệu, các điểm làm lán trại cho công nhân...; Công tác rà phá bom mìn, vật nổ.
Trong giai đoạn này tác động chủ yếu làm xáo trộn sinh hoạt của dân, gây ô nhiễm môi trường nước, không khí. Tuy vậy, các tác động này là không đáng kể, do chỉ xảy ra trong giai đoạn ngắn.
Giai đoạn trước thi công bao gồm các tác động liên quan tới giải phóng mặt bằng và đền bù tái định cư cho một số các hộ dân; Dựa trên kết quả điều tra khảo sát của nhóm tư vấn và địa phương, chúng tôi xác định được diện tích mất đất của dự án như bảng 5.1.
Bảng 5.1. Tổng hợp đối tượng bị ảnh hưởng bởi tiểu dự án
Diện tích đất thu hồi vĩnh viễn (ha)
|
Diện tích đất thu hồi tạm thời (ha)
|
Số hộ bị
ảnh hưởng
|
Số hộ phải
di dời
|
41,29 ha
|
10,00
|
3700
|
Không
|
Nguồn: Tài liệu báo cáo tái định cư tiểu dự án
Các tác động được đánh giá cụ thể như sau:
a. Thu hồi đất một phần hoặc toàn bộ ảnh hưởng đến ổn định cuộc sống và tâm lý dân cư:
Tổng số có 296 hộ dân thuộc 02 huyện Yên Định và Thiệu Hóa bị ảnh hưởng đất ở (một phần nhỏ), không có hộ nào phải tái định cư.
b. Giảm diện tích đất nông nghiệp và năng suất cây trồng:
Số hộ dân bị ảnh hưởng đất nông nghiệp tổng 3700 hộ, với tổng diện tích ảnh hưởng của dự án là 41,29 ha.
Ảnh hưởng cây cối hoa mầu hiện trạng cũng đã được xác định trong quá trình chuẩn bị dự án. Tổng cộng có khoảng 1.290 cây ăn quả và 8.874 cây lấy gỗ sẽ bị giải toả.
c. Giảm diện tích phủ xanh (green space), ảnh hưởng tới môi trường khu vực:
Theo thống kê tổng thể, có 10.164 cây cối các loại. Đây chỉ là các loại cây có giá trị kinh tế hơn là giá trị sinh thái. khu vực cây cối bị giải toả được phân bố dọc theo tuyến chứ không tập trung vào khu vực cụ thể.
- Tác động của công tác đền bù và quy hoạch các bãi tập kết vật liệu, các điểm làm lán trại cho công nhân:
Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng của dự án tại 02 huyện Yên Định và Thiệu Hóa sẽ có nhiều thuận lợi do dự án đã được sự đồng tình và ủng hộ của đại bộ phận nhân dân và các cấp chính quyền.
Mục tiêu của dự án là hạn chế tối đa việc ảnh hưởng vào đất thổ cư cũng như việc di dời các hộ dân. Theo điều tra sơ bộ ban đầu cho thấy mức độ tổn thất do xây dựng DA đến cộng đồng dân cư là không đáng kể.
- Tác động của việc phá dỡ công trình phụ, nhà tạm ven đê; chặt cây, chặt tre nứa; bạch đàn, xà cừ tháo dỡ,…:
Công tác giải phóng mặt bằng, tháo dỡ các chuồng trại, công trình phụ, nhà tạm bợ ven đường nếu không thực hiện hợp lý sẽ gây ô nhiễm môi trường khu vực. Kết quả khảo sát sơ bộ cho thấy, khối lượng cần tháo dỡ tôn, sắt thép, ... không nhiều (khoảng gần 15-20 m3)
Hoạt động chặt các loại cây trên các tuyến kênh, đường sẽ làm mất khả năng che mát của một số đoạn đường và đặc biệt sẽ phát sinh một lượng CTR. Qua số liệu kiểm kê của Hội đồng Giải phóng mặt bằng thì phải di chuyển hoặc chặt hạ 10.164 cây cối các loại.
Tóm lại: Các hoạt động trong giai đoạn giải phóng mặt bằng sẽ có những tác động không lớn đến môi trường, thời gian thực hiện không lâu nhưng nếu không sắp xếp và chuẩn bị KH thực hiện chu đáo sẽ gây nên tình trạng lộn xộn trong công tác đền bù, sẽ ảnh hưởng đến sinh hoạt, đi lại của người dân, gây ô nhiễm cục bộ cho môi trường khu vực, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện DA.
5.1.1.2. Hoạt động rà phá bom mìn
Hoạt động rà phá bom mìn về cơ bản là có tác động tích cực tránh các rủi ro sự cố trong quá trình thi công làm ảnh hưởng đến chất lượng không khí, đất, nước và đe dọa tính mạng con người, hủy hoại hệ sinh thái nông nghiệp.
Tuy nhiên, việc rà phá bom mìn sẽ làm ảnh hưởng trực tiếp, ngắn hạn đến cảnh quan môi trường. Tác động tiêu cực này sẽ được giảm thiểu bằng các biện pháp hoàn nguyên môi trường sau khi rà phá bom mìn.
5.1.1.3. Hoạt động của máy móc tập kết trên công trường.
Phạm vi tác động của bụi, các khí độc từ các phương tiện vận chuyển các thiết bị phục vụ xây dựng lán trại chủ yếu nằm trên công trường thi công, các tác động này chỉ mang tính chất cục bộ, vì vậy các tác động từ quá trình chuẩn bị này là không đáng kể, các tác động của bụi chỉ ảnh hưởng tới công trường thi công, ít ảnh hưởng tới khu dân cư các xã trên địa bàn huyện Yên Định và Thiệu Hóa.
5.1.2. Các tác động tiêu cực trong giai đoạn thi công
5.1.2.1. Nguồn gây tác động:
Trên cơ sở nghiên cứu quy trình hoạt động của tiểu dự án, báo cáo phân tích đánh giá các tác động đến môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng Tiểu dự án bao gồm:
- Tác động đối với môi trường không khí.
- Tác động đối với môi trường nước.
- Tác động đến môi trường đất.
- Tác động đến đa dạng sinh học.
- Tác động do chất thải rắn.
- Tác động đến sức khỏe người lao động và cộng đồng dân cư.
- Tác động đến kinh tế xã hội.
5.1.2.2. Đối tượng bị tác động
Môi trường không khí: bị tác động bởi tiếng ồn, độ rung, bụi và khí thải của các phương tiện thi công san ủi mặt bằng, các phương tiện thi công xây dựng công trình và vận chuyển vật tư xây dựng đến khu tập kết. Các thành phần của khí thải gồm: bụi, Cacbon Oxit (CO), Lưu huỳnh đioxit (SO2), Nitơ Oxit (NOx), các chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs). Quy mô tác động chỉ xảy ra trong khu vực có các phương tiện thi công thực hiện.
Môi trường nước: chịu tác động bởi các chất rửa trôi, dầu mỡ, nước thải xây dựng công trình và nước thải sinh hoạt của cán bộ, nhân viên tham gia thi công.
Môi trường đất: bị tác động bởi dầu mỡ thải, đất cát rơi vãi, chất thải hữu cơ và vô cơ.
Sức khỏe cộng đồng: dân cư sinh sống gần khu vực thi công công trình và các cá nhân tham gia giao thông trên trục đường vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng chịu tác động bởi tiếng ồn, bụi, khí thải.
Hoạt động cấp nước của kênh: Do khối lượng các nguyên vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển làm rơi vãi ra lòng kênh cũng như chất thải rắn xây dựng không được thu gom đúng nơi quy định, gây ách tác lòng kênh.
Hoạt động giao thông khu vực: Công trình tiểu dự án có đi qua các tuyến đường liên thôn, liên xã vì vậy sẽ tác động đến giao thông khu vực, đặc biệt là hoạt động xây mới, sửa chữa các cầu, cống qua kênh sẽ gây hạn chế một phần cho hoạt động đi lại của người dân.
Đời sống dân cư: Quá trình thi công công trình đặc biệt là thi công cầu, cống có thể gây cản trở việc đi lại của dân cư khu vực, tạo ra tiếng ồn do việc sử dụng các phương tiện thi công. Nếu công trường xây dựng không được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn thì có thể gây các vụ tai nạn đáng tiếc do thiếu biển báo, biển chỉ dẫn…Ngoài ra thì việc tập trung lượng lớn lực lượng công nhân xây dựng tại điểm thi công còn gây mất trật tự xã hội.
5.1.3. Giai đoạn vận hành.
Tiểu dự án đi vào vận hành sẽ mang lại rất nhiều tác động tích cực như đã đề ra trong mục tiêu trong đó có tăng diện tích tưới đồng nghĩa với khối lượng sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu sẽ gia tăng. Điều này sẽ gây ra các tác động đến môi trường đất, nước, không khí, sinh vật và cả sức khỏe con người như sự gia tăng về hàm lượng các chất độc hại, khó phân hủy trong các thành phần môi trường. Sức khỏe con người cũng bị ảnh hưởng do tiếp xúc với các loại thuốc bảo vệ thực vật, đi kèm với đó là đa dạng sinh học tại các thủy vực cũng chịu tác động do các tác nhân này.
Bảng 5.2. Nguồn tác động ảnh hưởng của tiểu dự án trong các giai đoạn
Giai đoạn hoạt động của Tiểu dự án
|
Các hoạt động của tiểu dự án
|
Nguyên nhân
gây tác động
|
Các tác động môi trường
|
Đối tượng
bị tác động
|
Các vấn đề liên quan đến rác thải
|
Giai đoạn trước khi thi công
|
Rà phá bom mìn, vật liệu nổ
|
Khí thải phát sinh, sự nguy hiểm do bom mìn, vật liệu nổ
|
- Ảnh hưởng cảnh quan, môi trường
- Nguy hiểm đến tính mạng
|
Cảnh quan, môi trường tự nhiên, tính mạng người thực hiện công tác.
|
Chất thải rắn sinh ra trong quá trình phá dỡ và các khí độc hại gây ảnh hưởng đến môi trường, sinh vật và sức khỏe con người.
|
Vận chuyển phế thải
|
- Xe chở quá tải trọng, sự mất tập trung của lái xe.
- Các xe có sử dụng nhiên liệu.
- Phế thải vận chuyển dễ phát sinh bụi
|
- Tăng nguy cơ tai nạn giao thông
- Phát sinh bụi, tiếng ồn trên đường
|
- Lái xe và người tham gia giao thông mà tuyến vận chuyển đi qua.
- Môi trường không khí dọc tuyến vận chuyển.
|
Vận chuyển phế thải, tập kết phương tiện máy móc, có vi tác động của bụi, các khí độc từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu chủ yếu nằm trên công trường thi công, các tác động này chỉ mang tính chất cục bộ.
|
Tập kết phương tiện, máy móc
|
- Các xe sử dụng nhiên liệu, phát thải khí, gây ồn.
|
Tác động xấu đến MT
|
Môi trường không khí
|
Giai đoạn
thi công
|
Hoạt động xây dựng các hạng mục công trình
|
Bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung
|
Suy giảm chất lượng MT không khí bởi bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung
|
Môi trường không khí
|
- Bụi, khí thải: CO2, CO, NOx, SO2; ánh sáng hồ quang.
- Chất thải xây dựng.
- Chất thải nguy hại (dầu máy thải, giẻ dính dầu mỡ).
- Chất thải lực lượng thi công.
- Nước thải xây dựng
|
Đất, cát, đá, dầu máy thải, giẻ lau dính dầu mỡ
|
Phát sinh CTR xây dựng, đất cát rơi vãi, CTNH (dầu máy thải, giẻ dính dầu mỡ) gây ô nhiễm MT, suy giảm đa dạng sinh học
|
- Môi trường đất
- Môi trường nước
- Đa dạng sinh học tại thủy vực khu vực thi công.
|
Bụi bẩn, dầu mỡ
|
Nước mưa chảy tràn, nước rửa phương tiện, nguyên vật liệu
|
Môi trường nước mặt
|
Bụi, tiếng ồn, điều kiện làm việc
|
Tác động đến an toàn lao động, điều kiện làm việc, sức khỏe công nhân tại công trường
|
Sức khỏe lực lượng thi công.
|
|
Sự cố thời tiết, dầu mỡ
|
- Các sự cố môi trường: thiên tai, mưa bão, rò rỉ dầu, cháy nổ…
|
- Công trình thi công
- Môi trường nước mặt
|
|
Hoạt động sản xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn
|
Dầu mỡ, bụi, khí thải, tiếng ồn
|
- Ô nhiễm đất, ô nhiễm nước do nước vệ sinh thiết bị máy móc.
|
- Môi trường đất
- Môi trường nước
|
|
|
Bụi, khí thải, tiếng ồn do trộn, đổ bê tông
|
Môi trường không khí
|
Hoạt động vận tải vận chuyển nguyên vật liệu
|
Tiếng ồn, bụi, khí thải, tải trọng xe và nguyên vật liệu vận chuyển.
|
- Ô nhiễm không khí bởi tiếng ồn, bụi, khí thải các phương tiện vận chuyển
- Tác động tới hạ tầng giao thông khu vực
- Tăng nguy cơ tai nạn giao thông cho người đi lại trên đường
|
- Môi trường không khí
- Hạ tầng giao thông
- Lái xe, người tham gia giao thông
|
Tiếng ồn, bụi, khí thải các phương tiện vận chuyển tập kết vật tư: thép, đá hộc, cát, sỏi, xi măng, sắt.
|
Hoạt động sinh hoạt, ăn nghỉ của cán bộ, công nhân
|
Dầu mỡ, chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng
|
Phát sinh nước thải sinh hoạt
|
Môi trường nước
|
- Rác thải sinh hoạt khu nhà điều hành
- Nước mưa chảy tràn chứa bụi, đất cát.
- Nước thải của cán bộ - nhân viên
|
Rác thải từ lực lượng thi công
|
Rác thải sinh hoạt
|
Môi trường đất, không khí
|
Giai đoạn vận hành
|
Quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình tuyến kênh
|
|
Đảm bảo an toàn cho vùng dân cư, đất canh tác, các công trình, cơ sở hạ tầng
|
|
Thói quen vứt rác bừa bãi, xả rác không đúng nơi quy định của người dân có thể gây ô nhiễm cục bộ, rác thải trôi trên kênh gây mất mỹ quan, ảnh hưởng đến các loài sinh vật sinh sống dưới nước. Ảnh hưởng này rất nhỏ và có thể giảm thiểu được khi ý thức vệ sinh môi trường của người dân và du khách tăng lên.
|
Công tác tập huấn, phòng chống sự cố
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra, phát hiện kịp thời, cứu hộ, cứu nạn khi có sự cố
|
- Ô nhiễm cục bộ môi trường xung quanh tuyến công trình.
- Thay đổi cảnh quan khu vực.
- Thu hẹp các hệ sinh thái tự nhiên trong vùng.
|
Các hiện tượng thời tiết bất thường
|
|
Gây hư hại, phá hủy công trình tuyến kênh và các công trình dân sinh khác
|
Công tác tập huấn, phòng chống sự cố
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra, phát hiện kịp thời, cứu hộ, cứu nạn khi có sự cố
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |