Ban quản lý DỰ Án thủy lợi thanh hoá KẾ hoạch quản lý MÔi trưỜng (emp) tiểu dự ÁN: SỬa chữA, NÂng cấp hệ thống thủy lợi nam sông mã TỈnh thanh hóA



tải về 0.85 Mb.
trang3/8
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích0.85 Mb.
#4308
1   2   3   4   5   6   7   8







CHƯƠNG II

CHÍNH SÁCH QUY ĐỊNH VÀ KHUNG THỂ CHẾ



2.1. Chính sách an toàn của WB

Theo Khung Quản lý xã hội và môi trường, các chính sách an toàn của WB cần xem xét cho dự án “Cải thiện nông nghiệp có tưới” bao gồm:

- Đánh giá Môi trường (OP/BP 4.01);

- An toàn Đập (OP/BP 4.37);

- Tái định cư bắt buộc (OP/BP 4.12);

- Quản lý dịch hại (OP 4.09);

- Môi trường sống tự nhiên (OP 4.04);

- Rừng (OP 4.36);

- Tài sản văn hóa vật thể (OP/BP 4.11);

- Người bản địa/dân tộc thiểu số (OP/BP 4.10);

- Dự án trên tuyến sông quốc tế (OP/BP 7.50);

- Dự án trong các khu vực tranh chấp (OP/BP 7.60).



2.2. Quy định có liên quan của Chính phủ Việt Nam.

- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 06 năm 2001;

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;

- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Luật Đa dạng sinh học số: 20/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;

- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;

- Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ Quy định về quản lý an toàn đập;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;

- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

Những quy định có liên quan đến chất lượng môi trường cần tuân thủ xem xét trong phần Phụ lục 2.



2.3. Các chính sách áp dụng trong Tiểu dự án

TT

Chính sách áp dụng trong tiểu dự án

Ghi chú

(i)

Chính sách an toàn của WB

- Đánh giá Môi trường (OP/BP 4.01);




- An toàn Đập (OP/BP 4.37);


- Có Đập Cửa Đạt (tuy nhiên đã có báo cáo đánh giá về an toàn đập được lập riêng)

- Tái định cư bắt buộc (OP/BP 4.12);

- Có thu hồi vĩnh viễn 7,15 ha đất.

- Quản lý dịch hại (OP 4.09);




- Tài sản văn hóa vật thể (OP/BP 4.11).

- Có 12 mộ di dời

(ii)

Chính sách của Chính phủ Việt Nam

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Luật Đa dạng sinh học số: 20/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;

- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;

- Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ Quy định về quản lý an toàn đập;

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;

- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;








CHƯƠNG III

MÔ TẢ DỰ ÁN



3.1. Mục tiêu và quy mô

3.1.1. Mục tiêuTiểu dự án

- Chuyển toàn bộ 11.154 (ha) từ tưới bằng động lực sang tưới tự chảy.

- Tăng diện tích tưới chủ động từ 6.836 (ha) lên 11.154 (ha).

- Tăng diện tích vụ Đông thêm : 2.135 (ha).

- Tăng năng suất, sản lượng sản xuất nông nghiệp.

- Mở rộng diện tích nuôi trồng thuỷ sản; tăng năng suất, sản lượng nuôi trồng.

- Khắc phục một phần hậu quả của biến đổi khí hậu do giành toàn bộ lượng nước phải tưới cho vùng Nam sông Mã (khoảng 19m3/s) phục vụ cho các trạm bơm cấp nước vùng hạ du sông Mã hoạt động, góp phần hạn chế mặn xâm nhập sâu vào nội địa.

- Nâng cao năng lực quản lý hệ thống tưới bền vững, xây dựng, củng cố và phát triển công ty thủy nông và tổ chức dùng nước.



3.1.2. Quy mô Tiểu dự án

- Vùng dự án cách Thành phố Thanh Hóa khoảng 30km về phía Tây Bắc, bao gồm 34 xã, trị trấn của 02 huyện Yên Định, Thiệu Hóa. Vị trí của vùng nằm trong lưu vực sông Mã, được bao quanh bởi 02 sông lớn là sông Mã và sông Chu, ở giữa là sông Cầu Chày và sông Mạo Khê hình thành nên khu vực sản xuất nông nghiệp trọng điểm của tỉnh Thanh Hóa, đảm bảo chủ động được nguồn nước tưới ổn định cho 11.154 (ha) đất sản xuất nông nghiệp của 02 huyện Yên Định và Thiệu Hoá.


fdf

- Tiểu dự án đề xuất tham gia 03 hợp phần của dự án, bao gồm hợp phần 1, 2 và 3. Trong đó:

Hợp phần 1: Hỗ trợ về thể chế và chính sách để nâng cao quản lý nước: Tăng cường thể chế và năng lực của Công ty Thủy nông và các Tổ chức dùng nước. Mục tiêu chính là tổ chức tốt hơn việc quản lý hành chính các dịch vụ liên quan đến tài nguyên nước và tưới.

Hợp phần 3: Dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp: Tăng sản lượng cây trồng; Đa dạng hóa cây trồng; Tăng thu nhập của nông dân. Xây dựng nền nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu đối với vùng dự án.

Hợp phần 2: Nâng cấp cơ sở hạ tầng tưới.

Tiểu dự án đầu tư sửa chữa, nâng cấp 2 tuyến kênh chính là kênh Bắc và kênh Nam, tổng chiều dài L= 43.377,5m, kênh nhánh gồm 15 tuyến tổng chiều dài L=86.063,1m. Tuyến kênh chính Bắc (trạm bơm Nam Sông Mã) bắt đầu từ bể xả trạm bơm Nam sông Mã tại K34+928,3 thuộc thị trấn Kiểu, huyện Yên Định, kết thúc tại xã Định Công huyện Yên Định có tổng chiều dài 23.627m. Tuyến kênh chính Nam (trạm bơm Nam Sông Mã) bắt đầu từ K23+542,6 sau Xiphông Cầu Bụt 500m, kết thúc tại xã Thiệu Hợp, huyện Thiệu Hoá có tổng chiều dài 19.818m. Tuyến kênh nâng cấp chủ yếu đi theo tuyến kênh cũ hiện có nên việc ảnh hưởng do thu hồi đất là không đáng kể. Tổng diện tích đất thu hồi vĩnh viễn để xây dựng công trình là 7,15 (ha). Dự án không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến dân tộc thiểu số.

Báo cáo EMP tập trung đưa ra kế hoạch quản lý môi trường cho Hợp phần 2 của Tiểu dự án.



3.2. Các hạng mục, thông số kỹ thuật

- Tuyến kênh chính Bắc (trạm bơm Nam Sông Mã) bắt đầu từ bể xả trạm bơm Nam sông Mã tại K34+928,3 thuộc thị trấn Kiểu, huyện Yên Định, kết thúc tại xã Định Công, huyện Yên Định có tổng chiều dài 23,627 Km.

+ Diện tích tưới: 6.492 (ha).

+ Lưu lượng thiết kế đầu kênh: 8,92 m3/s.

+ Mực nước đầu kênh: (+11,35) so với (+10,40) hiện nay của trạm bơm Nam sông Mã, nên phải tôn cao bờ kênh hiện có thêm (0,8-1,0m).

- Tuyến kênh chính Nam (trạm bơm Nam Sông Mã) bắt đầu từ K23+542,6 sau Xiphông Cầu Bụt 500m, kết thúc tại xã Thiệu Hợp, huyện Thiệu Hoá có tổng chiều dài 19,818 Km.

+ Diện tích tưới: 4.662 (ha).

+ Lưu lượng thiết kế: 6,394 m3/s.

+ Mực nước đầu kênh: (+9,41) so với (+8,70m) hiện nay của trạm bơm Nam sông Mã, nên phải tôn cao bờ kênh hiện có thêm (0,8-1,1m).


Bảng 3.1: Thông số kỹ thuật hệ thống kênh chính


Stt

Thông số kỹ thuật

Đơn vị

Kênh chính Bắc

Kênh chính Nam

1

Chiều dài kênh

km

23,627

19,818

2

Mực nước TK đầu kênh

m

11,35

9,41

3

Mực nước TK cuối kênh

m

4,56

4,87

4

Lưu lượng đầu kênh

m3/s

8,92

6,394

5

Lưu lượng cuối kênh

m3/s

0,13

0,246

Nguồn: Tài liệu thuyết minh tiểu dự án

1.4.3. Hình thức mặt cắt kênh và các công trình trên kênh

1.4.3.1. Hình thức mặt cắt kênh

- Đối với kênh đã gia cố cũ nhưng mặt cắt không đủ tải lưu lượng thiết kế, giữ nguyên mặt cắt kênh cũ tôn cao bờ kênh bằng cách xây tường bê tông cốt thép M20, chiều cao tường chuyển tiếp từ h=(33145)cm.

- Đối với đoạn kênh đất: Gia cố bằng hình thức kênh hộp mặt cắt hình chữ nhật.

+ Kết cấu: Kênh BTCT M20, đáy kênh dày (0,18 - 0,35)m, thành dày (0,2 -0,35)m, đỉnh dày (0,15 -0,20)m.

- Các kênh chính sử dụng một bờ làm đường thi công kết hợp quản lý và giao thông nông thôn loại A; Bn=5m, mặt rộng 3,5m bằng BT. Tận dụng tối đa các đường dân sinh hiện có gần tuyến kênh để làm đường quản lý và thi công.

- Các kênh nhánh sử dụng một bờ làm đường quản lý kết hợp thi công: Thiết kế theo hiện trạng đường đã có, chiều rộng mặt đường B =3,0m, chiều rộng gia cố b=2,0m, dày 16cm bằng bê tông thường M200 dưới có 1 lớp cát đần trị chặt dày 10cm.



1.4.3.2. Các công trình trên kênh

Tổng số công trình trên kênh là 1.294, có kết cấu vĩnh cửu bằng BTCT M200, kết hợp BTM150.



Bảng 3.2: Hệ thống công trình trên kênh

Stt

Hạng mục

Đơn vị

Làm mới

Sửa chữa

Tổng

1

Công t­ưới tr­ực tiếp

Cái

567

83

650

2

Cống đầu kênh

Cái

77

9

86

3

Cầu thô sơ

Cái

320

6

326

4

Cầu cơ giới

Cái

41

2

43

5

Cống tiêu luồn

Cái

26

22

48

6

Bến rửa

Cái

97




97

7

Máng

Cái

13




13

8

Cống ĐT, cụm ĐT

Cái

9




9

9

Cống nối dài

Cái




21

21

10

Dốc n­ước

Cái

1




1

Nguồn: Tài liệu thuyết minh tiểu dự án

3.3. Các hoạt động chính của Tiểu dự án

Các hoạt động chính bao gồm:


- Giải phóng mặt bằng:

+ Bàn giao mặt bằng

+ Kiểm đếm chi tiết

+ Lập phương án chi trả bồi thường

+ Thực hiện chi trả bồi thường

- Rà phá bom mìn:

+ Thực hiện công tác dọn mặt bằng.

+ Dò bom mìn và xử lý bom mìn khi phát hiện được.

- Xây lắp công trình: 02 tuyến kênh chính (kênh chính Nam, kênh chính Bắc), hệ thống kênh nhánh và các công trình trên kênh:

+ Bàn giao tim, cốt, mặt bằng cho nhà thầu thi công

+ Xây dựng lán trại, tập kết nguyên vật liệu, máy móc, phương tiện phục vụ thi công

+ Đào đất hố móng, phá dỡ các công trình cũ, vận chuyển ra bãi thải theo quy định

+ Vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công

+ Lắp dựng ván khuôn, đổ bê tông kênh và công trình trên kênh

+ Đắp đất bờ kênh, công trình trên kênh và hoàn trả lại mặt bằng thi công.


Каталог: vi-vn -> TaiLieu
vi-vn -> Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất
vi-vn -> Huyện thanh liêM
vi-vn -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vi-vn -> UỶ ban nhân dân tỉnh hà nam
vi-vn -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vi-vn -> Quy định quản lý chất thải rắn và nước thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam
TaiLieu -> Quyết định số 1421/QĐ-ubnd ngày 16 tháng 11 năm 2007 V/v quy hoạch mạng lưới các khu công nghiệp, cụm cn ttcn huyện, thị xã và cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã, thị trấn tỉnh Hà Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2015
TaiLieu -> UỶ ban nhân dân tỉnh thanh hoá Số: 769/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
TaiLieu -> ĐẶt vấN ĐỀ I. TÍNh cấp thiết của dự ÁN

tải về 0.85 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương