BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thôNG



tải về 408.8 Kb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích408.8 Kb.
#9958
1   2   3   4   5

B.1 Yêu cầu chung


Trong quá trình đo đánh giá chất lượng SDH, các thiết bị đo được sử dụng như là một thiết bị chuẩn để so sánh khi đo kiểm, đảm bảo tính tương thích giữa các thành phần khác nhau của hệ thống. Ngoài ra thiết bị đo cũng được sử dụng để mô phỏng các điều kiện khắt khe có thể có trong khi triển khai SDH, nhất là trong môi trường có nhiều nhà cung cấp thiết bị. Vì vậy, thiết bị đo phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Máy đo phải đảm bảo đủ các chức năng khi sử dụng trong môi trường PDH/SDH

  • Có các chức năng đo nhanh và tự động để có thể thực hiện một chuỗi các phép đo nhanh. Phần mềm của hệ thống đo hiện nay có thể thực hiện các phép đo một cách dế dàng và nhanh chóng. Ngôn ngữ lập trình đơn giản và dễ sử dụng thường là ngôn ngữ hướng đối tượng, cho phép lập trình bằng giao diện đồ hoạ thông qua các khối, các modul, biểu tượng... khác hẳn với ngôn ngữ lập trình tuần tự truyền thống rất phức tạp

  • Máy đo có khả năng mở rộng thêm chức năng một cách dễ dàng, có khả năng cập nhật được các chỉ tiêu, các tiêu chuẩn đánh giá trong tương lai

  • Có giao diện người sử dụng thích hợp, dễ sử dụng, dễ nhớ

  • Có khả năng lưu trữ thông tin lớn khi thực hiện phép đo trong thời gian dài

  • Có cấu trúc modul cho phép các tổ hợp mềm dẻo và khả năng nâng cấp mở rộng cả phần cứng lẫn phần mềm một cách dễ dàng.

Hiện nay, bên cạnh một số thiêt bị đo thực hiện các chức năng đơn lẻ ví dụ như có loại thiết bị chỉ thực hiện chức năng phân tích khung, có loại thiết bị chỉ thực hiện phép đo BER thì có rất nhiều thiết bị đo SDH có thể thực hiện đầy đủ các bài đo SDH đã nêu. Để có thể thực hiện đầy đủ các bài đo này thì thiết bị đo SDH phải đảm bảo các chức năng sau:

  • Có khả năng tạo và phân tích các tín hiệu STM-N có cấu trúc được qui đinh trong ITU-T G.707

  • Có khả năng phát các cấu trúc tín hiệu thử khác nhau TSS1- TSS8 theo như qui định trong O.181

  • Có thể thực hiện mô phỏng và đánh giá các byte trong SOH/POH

  • Tạo và phân tích các bất thường và sai hỏng

  • Có khả năng chèn lỗi bit B1, B2, B3

  • Tạo chuỗi thử con trỏ theo G.783 và phân tích hoạt động của con trỏ

  • Có khả năng đo và đánh giá lỗi bit theo G.826, G.828, G.829 và M.2101

  • Có khả năng tạo/phân tích trôi pha/Rung pha theo ITU-T G.783, G.823, G.825, O.171, O.172

Bên cạnh thiết bị đo SDH là thiết bị đo chính, trong quá trình đo hoà mạng thiết bị SDH còn cần phải có sự hỗ trợ của các thiết bị đo khác đó là thiết bị đo công suất quang và các bộ suy hao quang. Đối với các thiết bị này yêu cầu quan trọng nhất là phải có khả năng làm việc tại bước sóng của thiết bị SDH cần đo, và yêu cầu thứ 2 của thiết bị là dải động của thiết bị phải đủ lớn.

B.2 Một số thiết bị đo


Trong phần này, đề tài sẽ giới thiệu một số thiết bị đo được sử dụng trong quá trình đo nghiệm thu thiết bị đầu cuối quang SDH

B.2.1Thiết bị ANT-20


ATN-20 là thiết bị do PDH/SDH với các đặc tính kỹ thuật như sau:

Các giao diện điện: Có các giao diện PDH tuân theo ITU-T G.703, với tốc độ và mã đường truyền như sau:

    • 2048, 8448 và 34368 kbit/s: HDB3

    • 139264 và 155520 kbit/s CMI

    • Dung sai tốc độ bit: có thể điều chỉnh đến mức ± 500 ppm với bước điều chỉnh 0.001 ppm

Giao diện quang: tuân theo ITU-T G.957

Cấu trúc tín hiệu STM-N:

  • Thiết bị có khả năng tạo ra tín hiệu STM-1N tuân theo ITU-T G.707

  • Với các cấu trúc tín hiệu thử tuân theo O.181

  • Nội dung của các byte SOH và POH: nội dung của tất cả các byte (trừ các byte B1/B2/B3 và H1H4) là có thể lập trình được tuỳ theo mục đích của người sử dụng với bất kỳ byte hoặc chuỗi byte (được chèn vào trong khung STM-N)

Các chế độ đo tự động:

  • Cấu hình tự động: ở chế độ này ANT-20 được tự động thiết lập theo tín hiệu đầu vào.

  • Chức năng quét tự động: chức năng này cho phép nhanh cho ngs kiêểmtra cấu trúc tín hiệu, kiểu sắp xếp được sử dụng, nhận dạng vết và phần tải tin thậm chí ngay cả trong trườnghợp sắp xếp hỗn hợp

  • Chức năng tự động quét sự cố: chức năng này cho phép kiểm tra tất cả các kênh C11 hoặc C12 qua AU-3 và AU-4 trong tín hiệu SDH. Bộ thu ANT-20 kiểm tra các cảnh báo trong tín hiệu thu được, cấu trúc tín hiệu SDH và tất cả các kênh. Kết quả (đạt/không đạt) được đưa ra. Có thể hiển thị lịch sử cảnh báo chi tiết của từng kênh

Các phép đo thực hiện được:

  • Chèn và phát hiện lỗi bit

    • Đối với tín hiệu SDH: lỗi chẵn lẻ B1, B2, B3, lỗi tín hiệu đồng bộ khung, MS-REI, HP-REI, lỗi bit trong mẫu thử, lỗi mã (các lỗi đơn) hoặc lỗi bit với tỷ lệ từ 2.10-3 10-10

    • Đối với tín hiệu PDH: lỗi bit, lỗi FAS, lỗi mã (lỗi đơn) hoặc lỗi bit với tỷ lệ từ 10-2 10-9

  • Phân tích hoạt động con trỏ. Các tham số hiển thị bao gồm:

    • Số lần hoạt động con trỏ: số lần tăng, giảm, tổng (tăng + giảm)

    • Giá trị con trỏ

  • Có khả năng tạo và phân tích hoạt động con trỏ tại mức AU và TU một cách đồng thời:

    • Hoạt động con trỏ theo G.783 với bước con trỏ có thể lập trình được

    • Có thể thực hiện tăng hoặc giảm con trỏ

    • Có thể tạo ra các con trỏ đơn

    • Có thể thiết lập giá trị con trỏ

    • Hiển thị số lần hoạt động con trỏ: số lần tăng, giảm, tổng (tăng + giảm)

    • Hiển thị giá trị con trỏ

  • Đo tần số clock: độ lệch tần số clock của tín hiệu đầu vào so với giá trị danh định được hiển thị theo ppm

  • Tạo và phát hiện cảnh báo: tất cả các cảnh báo đuợc đánh giá và hiển thị song song:

    • Đối với tín hiệu SDH: LOS, LOF, HP-PLM, MS-AIS, HP-UNEQ, HP-RDI

    • Đối với tín hiệu PDH: LOS, LOF, AIS, RDI

  • Đánh giá SOH và POH: thiết bị ANT-20 có thể hiển thị toàn bộ các thông tin trong SOH và POH

  • Nhận biết theo dõi vết luồng:

    • J0, J1, J2: chuỗi ASCII 16 byte lập trình được

    • J1, J2: chuỗi ASCII 64 byte lập trình được

    • H4: chuỗi 4 hoặc 48 byte

  • Đo và đánh giá lỗi bit theo ITU-T G.821, G,826, M.2100

  • Tạo và phân tích Rung pha theo G.783, G.823, G,825, O.171, O.172. Với các phép đo có thể thực hiện được bao gồm:

  • Đo và ghi lại giá trị rung pha UIpp theo thời gian

    • Đo Rung pha theo giá trị RMS

    • Đo các giá trị TIE, MTIE, TDEV

    • Các chức năng đo tự động:

      1. Tự động xác định hàm truyền đạt Rung pha

      2. Tự động so sánh giá trị dung sai rung pha cực đại với các mặt nạ dung sai Rung pha chuẩn của ITU-T hoặc ANSI

      3. Tự động tạo chuỗi con trỏ để đo rung pha kết hợp

      4. Tự động so sánh giá trị dung sai trôi pha cực đại với các mặt nạ dung sai trôi pha chuẩn của ITU-T hoặc ANSI

  • Đo các kênh ATM

    • Tạo và đo lỗi bit (của AAL-0, AAL-1)

    • Phân tích chất lượng ATM (tỷ lệ lỗi tế bào, tỷ lệ mất tế bào, trễ truyền dẫn tế bào trung bình, sự thay đổi trễ truyền dẫn tế bào...)

    • Tạo và phát hiện cảnh báo (LCD, VP AIS, VP RDI, VP AIS+ VC AIS, VC ÁI, VC RDI, VP RDI+VC RDI)

Khoảng thời gian đo:

  • Có thể thay đổi được: từ 1s đến 99 ngày

  • Thời điểm bắt đầu và kết thúc đo: có thể được thiết lập nhân công hoặc đặt thời gian tự động

Chuỗi tín hiệu thử: thiết bị ANT-20 có khả năng tạo ra các chuỗi tín hiệu thử có cấu trúc hoặc không có cấu trúc:

  • Chuỗi bit giả ngẫu nhiên: 211-1, 215-1, 220-1, 223-1

  • Từ lập trình được: 16 bit

B.2.2 Thiết bị đo SF-60 và SFO-60


Thiết bị SF-60 là thiết bị phân tích lỗi và đo rung pha đối với các hệ thống thông tin số từ 48 kbit/s đến 175 Mbit/s.

SF-60 được sử dụng để đo kiểm tra đối với các hệ thống PDH, SDH và ISDN. Thiết bị có SF-60 có thể thực hiện các chức năng sau:



  • Phát và đo Rung pha trong phạm vi tốc độ từ 48 kbit/s đến 175 Mbit/s

  • Kiểm tra chức năng MUX-DEMUX: việc đánh giá chức năng này được thực hiện theo các tiêu chuẩn tương ứng của ITU-T. SF-60 có thể phát và phân tích cấu trúc khung, cấu trúc tải tin của các tín hiệu cận đồng bộ và đồng bộ

  • SF-60 có khả năng tạo lỗi và các cảnh báo để kiểm tra các hoạt động cảnh báo của thiết bị

SFO-60 cũng là thiết bị đo SDH có các chức năng như phân tích chất lượng tín hiệu, kiểm tra lỗi, rung pha, .... Tuy nhiên thiết bị này có khả năng các giao diện có tốc độ đạt tới STM-4 và STM-16.

B.2.3 HP E1725C.


Thiết bị đo tín hiệu đồng hồ HP Agilent E1725C kết hợp khả năng lấy mẫu nhanh với bộ nhớ lớn 512K và các khả năng phân tích tiên tiến khác. Các phần mềm đi kèm với thiết bị này cho phép cấu hình thiết bị cho phù hợp với các ứng dụng cụ thể. Với thiết bị E1725C, ta có thể thực hiện các phép đo và các phân tích trên các thiết bị lưu trữ dữ liệu, đo rung pha của khung SDH/SONET, rung pha đồng hồ, và các phép đo đồng bộ mạng khác. HP Agilent E1725C được thiết kế để phù hợp cho việc tích hợp với module đo tín hiệu đồng hồ HP Agilent E1740A với một máy tính điều khiển bên ngoài chạy trên nền Windows, trong đó giao diện của Windows sẽ đóng vai trò thiết lập và điều khiển các tham số.
Chỉ tiêu kỹ thuật:

  • Hiển thị phổ rung pha theo FFT cho phép phát hiên lỗi nhanh.

  • Có khả năng hiển thị nhiều hình ảnh để phân tích dữ liệu dưới nhiều góc độ khác nhau.

  • Độ phân dải < 100 ps (giá trị hiệu dụng).

  • Dải tần số : lên đến 150 MHz.

  • Kích thước bộ nhớ: 512K

TÀI LIỆU THAM KHẢO



  1. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN, VỤ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

  2. RÀ SOÁT, CHUYỂN CÁC TIÊU CHUẨN NGÀNH SANG QUI CHUẨN KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN VIỆT NAM, Mã số: 95 – 06 – KHKT – TC :

Rà soát Tiêu chuẩn ngành TCN 68-160:1996: Tiêu chuẩn cáp sợi quang – Yêu cầu kỹ thuật

Rà soát Tiêu chuẩn ngành TCN 68-173:1998: Giao diện cho các thiết bị và hệ thống truyền dẫn SDH – Yêu cầu kỹ thuật

Rà soát Tiêu chuẩn ngành TCN 68 - 139:1995: Hệ thống thông tin cáp sợi quang - Yêu cầu kỹ thuật

Rà soát Tiêu chuẩn ngành TCN 68 - 177:1998: Hệ thống thông tin cáp quang và vi ba SDH -Yêu cầu kỹ thuật

  1. RÀ SOÁT, CHUYỂN CÁC TIÊU CHUẨN NGÀNH SANG QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (NHÓM BÁO HIỆU, ĐỒNG BỘ), MÃ SỐ: 93-06-KHKT-TC:

Rà soát tiêu chuẩn ngành 68-163:1997 Hệ thống báo hiệu số 7 – Yêu cầu kỹ thuật (phần cơ sở)

Rà soát tiêu chuẩn ngành TCN 68-163A:1997 Hệ thống báo hiệu số 7 – Yêu cầu kỹ thuật (phần MTP)

Rà soát tiêu chuẩn ngành TCN 68-163B:1997 Hệ thống báo hiệu số 7 – Yêu cầu kỹ thuật (phần ISUP)

Rà soát tiêu chuẩn ngành TCN 68-172:1998 Giao diện kết nối mạng – Yêu cầu kỹ thuật

Rà soát tiêu chuẩn ngành TCN 68-175:1998 Các giao diện điện phân cấp số - yêu cầu kỹ thuật

Rà soát tiêu chuẩn ngành TCN 68-164:1997 Lỗi bít và rung pha của các đường truyền dẫn số – Yêu cầu kỹ thuật và quy trình đo kiểm

Rà soát tiêu chuẩn ngành TCN 68-171:1998 Đồng hồ chủ trong mạng đồng bộ – Yêu cầu kỹ thuật

Rà soát tiêu chuẩn ngành TCN 68-169:1998 Hệ thống báo hiệu R2 – Yêu cầu kỹ thuật

  1. EUROPEAN COMMISSION, Possible Revision of the Commission Decision on the minimum set of leased lines ,Brussels, 3 March 2004

  2. COMMISSION DECISION (2003/548/EC) of 24 July 2003 on the minimum set of leased lines with harmonised characteristics and associated standards referred to in Article 18 of the Universal Services Directive

  3. Nguyễn Minh Dân, Vũ Hoàng Sơn, “Kỹ thuật đo trong Thông tin quang, nhà xuất bản Bưu điện”, 12-2002.

  4. Đề tài : 078-2004-TCT-TDP-VT-44: Nghiên cứu xây dựng các bài đo kiểm hoà mạng thiết bị đầu cuối cáp quang sdh trên mạng viễn thông của tổng công ty

  5. Đề tài 20-95-KHKT-RD “Kỹ thuật đo trong hệ thống SDH”

  6. Đề tài 139-95-KHKT-RD “Nghiên cứu kỹ thuật đo thử và giám sát hệ thống SDH đến 2,5 Gbit/s”

  7. Đề tài 146-95-KHKT-TC “Qui trình đo thử nghiệm thu tuyến thông tin quang SDH tốc độ 622 Mbit/s và 2.5 Gbit/s”

  8. Đề tài 013-97-TCT-R “Nghiên cứu phương pháp đo đánh giá chất lượng các hệ thống thiết bị và tuyến truyền dẫn quang SDH khi nghiệm thu và bảo dưỡng”

  9. Đề tài 014-2003-TCT-RDP-VT-62 “Nghiên cứu lựa chọn tiêu chuẩn đồng bộ và xây dựng các bài đo kiểm chất lượng đồng bộ mạng viễn thông của VNPT”

  10. Qui trình đo bảo dưỡng thiết bị FLX 150/600

  11. Jose M. Caballero “Installation and Maintenance of SDH/SONET, ATM, xDSL, and Synchroniztion Network”, 2003 Artech House.

  12. G.703 (4/91) Physical/electrical characteristics of hierarchical digital interfaces.

  13. G.707 (3/96) Network node interface for the synchronous digital hierarchy (SDH).

  14. G.825 (3/93) The control of jitter and wander within digital networks which are based on the synchronous digital hierarchy (SDH).

  15. G.826 (1996) Error performance parameters and objectives for international constant bit rate digital paths at or above the primary rate.

  16. G.957 (7/95) Optical interfaces for equipment and systems relating to the synchronous digital hierarchy (SDH).

  17. prETS 300 147 (11/96) Transmission and Multiplexing (TM); Synchronous Digital Hierarchy (SDH); Multiplexing structure.

  18. ETS 300 166 (1993) Transmission and Multiplexing (TM); Physical and electrical characteristics of hierarchical digital interfaces for equipment using the 2048 kbit/s based plesiochronous or synchronous digital hierarchies.

  19. ETS 300 417-1-1 (1996) Transmission and Multiplexing (TM); Generic functional requirements for Synchronous Digital Hierarchy (SDH) equipment, part 1: Generic processes and performance.

  20. ETS 300 417-2-1 (1996) Transmission and Multiplexing (TM); Generic functional requirements for Synchronous Digital Hierarchy (SDH) equipment, part 2 : Physical section layer functions.

  21. ETS 300 417-3-1 (1997) Transmission and Multiplexing (TM); Generic requirements of transport functionality of equipment; Part 3-1: Synchronous Transport Module-N (STM-N) regenerator and multiplex section layer functions.

  22. ETS 300 417-4-1 (1997) Transmission and Multiplexing (TM); Generic requirements of transport functionality of equipment; Part 4-1: Synchronous Digital Hierarchy (SDH) path layer functions.

  23. IEC 874-13 (1993) Connectors for optical fibres and cables - part 13: sectional specification for fibre optic connector - type CF08.

  24. EN 60950 (1992) Safety of information technology equipment including electrical equipment. .



Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

tải về 408.8 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương