GIẢI ĐỀ kiểm tra: KẾ toán thưƠng mạI ĐỀ SỐ 1: (đvt: 000đ) ok



tải về 51.76 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích51.76 Kb.
#9057
GIẢI ĐỀ KIỂM TRA: KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI
ĐỀ SỐ 1: (đvt: 1.000đ) OK

Cty TM A, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ. Hàng hóa và ngoại tệ xuất đc tính theo pp FIFO. Số dư đầu tháng 3 của 1 số TK như sau:

TK 156: 222.400.000đ, chi tiết gồm:

+ 1561 (A): 2.000 sp * 50.000 đ/sp = 100.000.000đ

+ 1561 (B): 3.000 sp * 40.000 đ/sp = 120.000.000đ

+ 1562 2.400.000đ

TK1122: 160.000.000đ (10.000 USD * 16.000 đ/usd)

Chi phí bán hàng: 5.000.000đ

Chi phí QLDN: 3.000.000đ

Thuế TNDN 25%



Yêu cầu: Định khoản các ngvu và xđ KQKD

Trong tháng 3 có các ngvu sau:

1) Ngày 2/3 mua 2.000 sp A, giá mua 46.000 đ/sp, VAT 10% và 1.800 sp B giá mua 38.000 đ/sp, VAT 10% chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vc trả = TM: 3.000.000đ. thuế GTGT 150.000đ

Nợ 1561 (A): 2.000 * 46 = 92.000

Nợ 1561 (B) : 1.800 * 38 = 68.400

Nợ 1331 9.200 + 6.840 = 16.040

Có 331 176.440

- Chi phí

Nợ 1562 3.000

Nợ 1331 150

Có 1111 3.150

2) Ngày 4/3 xuất kho 1.000 sp A gửi bán cho cty X, giá bán 60.000đ/sp, VAT 10%

- Giá vốn

Nợ 157: 1.000 * 50 = 50.000

Có 1561 (A): 1.000 * 50 = 50.000

3) Ngày 7/3 cty X nhận đc hàng và chấp nhận thanh toán

Kết chuyển:

Nợ 632: 50.000

Có 157: 50.000

- Doanh thu:

Nợ 131 (X) 66.000

Có 511 1.000 * 60 = 60.000

Có 3331 6.000

4) Ngày 10/3 xuất 2.000 sp B có giá bán 48.000 đ/sp , VAT 10% để đổi lấy 1 TSCĐHH có giá hóa đơn là 100.000.000đ, thuế GTGT 5%. Khoảng chênh lệch giữa 2 bên đã đc thanh toán với nhau = TM

- Doanh thu:

Nợ 131 105.600

Có 511: 2.000 * 48 = 96.000

Có 3331 9.600

- Giá vốn:

Nợ 632 80.000

Có 1561 (B): 2.000 * 40 = 80.000

- Nhận TSCĐ:

Nợ 211 100.000

Nợ 1332 5.000

Có 131 105.000

- Xử lý chênh lệch:

Nợ 1111 600

Có 131 600


5) Ngày 12/3 XK 2.000 sp A cho cty Y, giá bán 5 USD/sp chưa thu tiền. Thuế XK phải nộp 5%, tỷ giá thực tế 16.050 đ/usd

- Giá vốn:

Nợ 632 96.000

Có 1561 (A): 1.000 * 50 + 1.000 * 46 = 96.000

- Doanh thu:

Nợ 131 (Y): 2.000 * 5* 16,05 = 160.500

Có 511: 160.500

- Thuế XK 5%:

Nợ 511: 8.025

Có 3333: 8.025

6) Ngày 16/3 nhận đc giấy báo Có NH về số tiền cty Y trả nợ: 10.000 USD. Tỷ giá thực tế 16.100 đ/usd

Nợ 1122 10.000 * 16,1 = 161.000

Có 131 (Y): 10.000 * 16,05 = 160.500

Có 515 500

Đồng thời Nợ 007: 10.000 usd

7) Ngày 20/3 dùng TGNH = ngoại tệ ký quỹ mở thu tín dụng 6.000 USD để thanh toán tiền NK 400 sp C từ cty Z, tỷ giá thực tế ngày 20/3 là 16.120 đ/usd

Nợ 144: 6.000 * 16,12 = 96.720 (Tỷ giá thực tế)

Có 1122 6.000 * 16 = 96.000

Có 515 720

Đồng thời Có 007: 6.000 usd

8) Ngày 24/3 nhận đc 400 sp C, giá trên hóa đơn là 6.000 USD chưa trả tiền cho cty Z. Tỷ giá thực tế 16.100 đ/usd, thuế NK 5%, thuế GTGT hàng NK 10%

Nợ 1561 (C) = 101.430

Có 331 (Z): 6.000 * 16,1 = 96.600

Có 3333 5% 4.830

- Thuế GTGT NK:

Nợ 1331 10.143

Có 33312 10.143

9) Ngày 28/3 dùng tiền ký quỹ để thanh toán cho cty Z

Nợ 331 (Z) 96.600

Nợ 635 120

Có 144 96.720

10) Phân bổ 50% trên tổng chi phí mua hàng lũy kế vào giá vốn.

Nợ 632 2.700

Có 1562 (2.400 + 3.000) /2 = 2.700



* XĐKQKD:

- Xác định chi phí:

Nợ 911 : 236.820

Có 632: 50.000+80.000+96.000+2.700 = 228.700

Có 635: 120

Có 641: 5.000

Có 642: 3.000

- Xác định Dthu:

Nợ 511: 60.000+96.000+160.500-8.025 = 308.475

Nợ 515: 500+720 = 1.220

Có 911: 309.695

- Xác định lãi lỗ: Có 911 - Nợ 911 = 309.695 – 236.820 = 72.875

- Thuế TNDH phải nộp: 72.875 * 25% = 18.218,75

Nợ 8211 18.218,75

Có 3334 18.218,75

- Lợi nhuận sau thuế: 72.875 – 18.218,75 = 54.656,25

Nợ 911: 72.875

Có 8211: 18.218,75

Có 4212: 54.656,25

BÀI TẬP: 2 (đvt: 1.000đ) OK (kiểm tra 1 Tiết)

Cty TM Phương Đông hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, hạch toán thuế GTGT theo pp khấu trừ, vật tư, hh, ngoại tệ sd FIFO.

Tồn kho đầu kỳ:

TK 1122: 10.000 USD * 18.500 đ/usd

TK 1561A: 4.000 hh * 100.000 đ/hh

TK: 1562: 2.000.000đ

Yêu cầu: Hạch toán các ngvu KT phát sinh và xđ KQKD. Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 25%

Trong đó có các ngvu KT như sau:

1) Ngày 1/2 mua 1.500 hh A đơn giá 110.000 đ/hh, VAT 10% chưa trả tiền cho ngbán. Chi phí vc trả = TM là 1.100.000 đ, trong đó VAT 100.000đ

Nợ 1561 (A): 1.500 * 110 = 165.000

Nợ 1331 16.500

Có 331 181.500

- Chi phí:

Nợ 1562 1.000

Nợ 1331 100

Có 1111 1.100

2) Ngày 2/2 sau khi hàng về nhập kho, phát hiện 200 hh A ko đạt cty làm thủ tục và trả hàng lại ko đạt đồng thời xuất hóa đơn trả hàng cho ngbán có VAT 10%. Sau đó cty trả số nợ còn lại cho ngbán = chuyển khoản.

Nợ 331: 24.200

Có 1561 (A): 200 * 110 = 22.000

Có 1331: 2.200

- Trả nợ người bán = chuyển khoản:

Nợ 331 : 157.300.

Có 1121: 157.300

3) Ngày 3/2 xuất 2.000 hh A cho KH B giá bán 150.000 đ/hh, VAT 10% và quy định nếu trả hàng trong 1 tuần thì đc chiết khấu 3% theo giá trị mua hàng chưa VAT. Nếu trả sau 1 tuần thì phải trả đủ tiền, ko đc chiết khấu.

- Giá vốn: Nợ 632: 200.000

Có 1561 (A) 2.000 * 100 = 200.000

- Doanh thu:

Nợ 131 (B): 330.000

Có 511: 2.000 * 150 = 300.000

Có 3331 30.000

4) Ngày 5/2 KH B trả nợ = chuyển khoản sau khi trừ đi chiết khấu đc hưởng ko VAT

Nợ 1121: 321.000

Nợ 635: 300.000 * 3% = 9.000

Có 131 (B) 330.000

5) Ngày 6/2 cty ký quỹ ngắn hạn mỡ L/C mua hàng trị giá 5.000 USD = chuyển khoản, tỷ giá thực tế là 19.000 đ/USD

Nợ 144: 5.000 * 19 = 95.000

Có 1122 : 5.000 * 18,5 = 92.500

Có 515 2.500

Đồng thời Có 007: 5.000 USD
6) Ngày 7/2 cty xuất khẩu 2.000 hh A, giá XK 10 USD/hh thuế XK 5% tỷ giá thực tế 19.100 đ/usd, cty nộp thuế XK bằng TGNH VNĐ. Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ bán hàng cho NH nhờ NH thu tiền XK hộ. NH nhận đc tiền ở ngvu6 và tính chi phí thu hộ 50USD trừ vào tài khoản NH tiền thu bán hàng, tỷ giá thực tế là 19.000 đ/usd.

- Giá vốn: Nợ 632: 200.000

Có 1561 (A) 2.000 * 100 = 200.000

- Doanh thu: Nợ 131 382.000

Có 511: 2.000 * 10 * 19,1 = 382.000

- Thuế XK: Nợ 511: 19.100

Có 3333: 5% = 19.100

- Nộp thuế: Nợ 3333 19.100

Có 1121: 19.100

- Nhờ NH thu tiền:

Nợ 1122 : (2.000 * 10 – 50 usd) * 19 = 379.050

Nợ 641 : 50 * 19 = 950 (chi phí thu hộ) ko phải TK 6248

Nợ 635 : 2.000

Có 131: 382.000

Đồng thời Nợ 007: 19.950 USD

7) Ngày 15/2 cty NK 500 hh B giá NK 10 USD/hh, thuế NK 10%, thuế GTGT NK phải nộp 5%, tỷ giá thực tế 19.200 đ/USD, cty nộp thuế = TGNH VNĐ. Cty chưa trả tiền cho ngbán.

Nợ 1561 (B) : 105.600

Có 331 : 500 * 10 * 19,2 = 96.000

Có 3333 9.600

- Thuế GTGT hàng NK phải nộp:

Nợ 1331: 5% = 5.280

Có 33312 5.280

- Nộp thuế GTGT:

Nợ 33312 5.280

Có 1121 5.280

- Nộp thuế NK: Nợ 3333 9.600

Có 1121 9.600

8) Ngày 16/2 NH dùng tiền ký quỹ của cty tại ngvu 5 để thanh toán nợ phải trả nước ngoài tại ngvu 7.

Nợ 331 96.000

Có 144 95.000

Có 515 1.000

9) Ngày 20/2 cty phân bổ 50% chi phí mua hàng lũy kế vào giá vốn. (Nếu ko có chữ lũy kế thì ko tính số dư đầu kỳ là 2.000 vào)

Nợ 632 1.500

Có 1562 : (2.000 +1.000) * 50% = 1.500



* XĐKQKD:

- Xác định chi phí:

Nợ 911 413.450

Có 632: 200.000+200.000+1.500 = 401.500

Có 635: 9.000 + 2.000 = 11.000

Có 641: 950

- Xác định Dthu:

Nợ 511: 300.000+382.000 - 19.100 = 662.900

Nợ 515: 2.500+1.000 = 3.500

Có 911 666.400

- Xác định lãi lỗ: Có 911 - Nợ 911 = 666.400 – 413.450 = 252.950

- Thuế TNDH phải nộp: 252.950 * 25% = 63.237,5

Nợ 8211 63.237,5

Có 3334 63.237,5

- Lợi nhuận sau thuế: 252.950 – 63.237,5 = 189.712,5

Nợ 911: 252.950

Có 8211: 63.237,5

Có 4212: 189.712,5



BÀI TẬP: 3 (đvt: đồng) OK (kiểm tra 15’)

Cty TM A áp dụng hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, xuất kho và ngoại tệ theo FIFO, kê khai thuế GTGT theo pp khấu trừ. Tồn kho đầu tháng như sau:

- TK 1561 A: 1.000 hh, giá 120.000 đ/hh

- TK 1561 B: 500 hh, giá 100.000 đ/hh

- TK 1562: 2.000.000 đ

- TK 152 (bao bì): 50 kg, giá 50.000 đ/kg

- TK 1122: 6.000 USD, tỷ giá 19.000 đ/USD

Yêu cầu: Hạch toán các ngvu KT phát sinh. Xác định KQKD biết rằng thuế suất thuế TNDN 25%

Trong tháng 11/2010 có các ngvu KT phát sinh như sau:

1) Ngày 1/11 mua 2.000 hh A, giá 130.000 đ/hh , VAT 10% chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vc trả = TGNH có VAT 5% là 3.150.000 đ.

Nợ 1561 (A): (2.000 * 130.000) = 260.000.000

Nợ 1331 : 10% = 26.000.000

Có 331 : = 286.000.000



Chi phí:

Nợ 1562 : 3.000.000

Nợ 1331 5% = 150.000

Có 1121 = 3.150.000

2) Hàng về nhập kho phát hiện 100hh kém chất lượng. Ngày 3/11 cty trả lại người bán số hàng này.

Hàng kém chất lượng trả lại 100 HH A:

Nợ 331 14.300.000

Có 1561 (A) : (100 * 130.000) = 13.000.000

Có 1331: 1.300.000

3) Ngày 5/11 xuất kho 500 hh B bán cho khách giá bán 140.000 đ/hh, VAT 10% thu = TGNH.

Giá Vốn:

Nợ 632 : (500 * 100.000) = 50.000.000

Có 1561 (B) = 50.000.000

Doanh thu:

Nợ 1121 = 77.000.000

Có 511 : (500*140.000) = 70.000.000

Có 3331: 7.000.000

4) Sau đó người mua phát hiện 50 hh B kém chất lượng và đề nghị cty giảm giá 40% trên giá mua của số hàng này. Cty đồng ý giảm và trả lại tiền cho khách = TM

Giảm giá 40% 50HH B kém chất lượng.

Nợ 532 (50*140.000)*40% = 2.800.000

Nợ 3331 10% 280.000

Có 1111 3.080.000

5) Ngày 10/11 cty xuất 2.000 hh A bán cho khách, giá bán 150.000 đ/hh VAT 10% và có thỏa thuận nếu khách trả nợ trong vòng 5 ngày sau khi nhận hàng thì đc chiết khấu 3% trên giá trị hh đã mua. Sau 5 ngày đến cuối tháng trả nợ thì ko đc chiết khấu.

Giá Vốn:

Nợ 632 : (1.000 * 120.000) + (1.000 * 130.000) = 250.000.000

Có 1561 (A) = 250.000.000

Doanh thu:

Nợ 131 330.000.000

Có 511 : 2.000 * 150.000 = 300.000.000

Có 3331: 30.000.000

6) Ngày 14/11 khách hàng trả nợ ngvu 5 = chuyển khoản sau khi đã trừ phần đc chiết khấu. Cty xuất kho 10kg bao bì để đóng gói sản phẩm tiêu thụ.

Nợ 1121 : = 321.000.000

Nợ 635: 3%* 300.000.000 = 9.000.000

Có 131 330.000.000



Bao bì

Nợ 641 : 10 * 50.000 = 500.000

Có 152 (Bao bì) = 500.000

7) Ngày 20/11 cty bán 800 hh A cho khách đồng thời ghi chiết khấu mua hàng số lượng lớn ngày 10/11 cho khách hàng là 3% trên giá chưa thuế 10/11, phần còn lại thu = TGNH.



Giá vốn:

Nợ 632: (800 * 130.000) = 104.000.000

Có 1561 (A): = 104.000.000

Doanh thu:

Nợ 1121 128.400.000

Nợ 521 3% * 120.000.000 = 3.600.000

Có 511 800 * 150.000 = 120.000.000

Có 3331 12.000.000

8) Ngày 21/11 cty nhận bán hộ 1.000 hh C của 1 cty khác, cty gửi bán quy định bán giá có thuế là 110.000 đ/hh, hoa hồng 10% và phải xuất hóa đơn hoa hồng cho cty gửi bán.

Nợ 003: 1000 * 100.000 = 100.000.000

9) Ngày 25/11 cty bán đc 500 hh C thu = TM, ngày 26/11 cty chuyển khoản số tiền bán đc sau khi trừ đi hoa hồng đc hưởng và cty gửi hàng đã xuất hóa đơn gửi DN.



Bán được hàng: Có 003: 500 * 100.000 = 50.000.000

Nợ 1111: 50.000.000 + 10% tiền thuế = 55.000.000

Có 3388 = 55.000.000

- Nợ 3388: 55.000.000

Có 511 : 10% * 50.000.000 = 5.000.000 (tiền hoa hồng)

Có 1121 = 50.000.000 (số tiền phải trả cho ng kí gửi sau khi đã trừ tiền hoa hồng)



Cty gửi bán xuất hóa đơn (Nợ 641, Có 511 của ngvu bên dưới là của cty # nên XĐKQKD ko tính vào)

- Cty gửi bán lập hóa đơn GTGT phản ánh DThu sp đã tiêu thụ để giao cho cty nhận bán hộ và xđ hoa hồng fải trả

NỢ 641 10% * 50.000.000 = 5.000.000 (tiền hoa hồng)

NỢ 1121 50.000.000

CÓ 511 50.000.000 (Doanh thu bán hàng)

CÓ 3331 10% thuế 5.000.000

10) Ngày 31/11 phân bổ chi phí mua hàng vào giá vốn 2.000.000 đ. Chi phí tiếp khách = TM 2.200.000 đ trong đó có VAT 10%.

Nợ 632: 2.000.000

Có 1562: 2.000.000

- Nợ 642: 2.000.000

Nợ 1331: 200.000

Có 1111: 2.200.000



+ Xác định kết quả kinh doanh:

* Kết chuyển chi phi:

Nợ 911: 417.500.000

Có 632: 406.000.000

Có 635: 9.000.000

Có 641 500.000

Có 642 : 2.000.000



* Kết chuyển chiết khấu và giảm giá hàng bán:

Nợ 511: 6.400.000

Có 521: 3.600.000

Có 532: 2.800.000



* Kết chuyển doanh thu:

Nợ 511: 495.000.000

Có 911 : 495.000.000

* Xác định lãi lỗ: Có 911 – Nợ 911 = 495.000.000 – 417.500.000 – 6.400.000 = 71.100.000

* Thuế thu nhập DN phải nộp: 25% * 71.100.000 = 17.775.000

Nợ 8211 : 17.775.000

Có 3334: 17.775.000

* Lợi nhuận sau thuế:

Nợ 911 : 71.100.000



Có 8211: 17.775.000

Có 4212 : 53.325.000

tải về 51.76 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương