3.2 Khảo sát, đánh giá nhu cầu sử dụng ADSL2/ ADSL2+ ở Việt Nam.
Theo số liệu thống kê của ITU năm 2011 Việt Nam đã đạt gần 31 triệu thuê bao Internet. Tính đến thời điểm hiện nay vào khoảng 42 triệu thuê bao.b Một số số liệu tăng trưởng Internet toàn cầu được cho trong các bảng dưới đây:
Theo thống kê sơ bộ, hiện VDC vẫn là nhà cung cấp ADSL lớn nhất tiếp theo là Viettel, FPT. Dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao ADSL ở Việt Nam chính thức hoạt động vào giữa năm 2003, tại thời điểm đó mới chỉ có 3 ISP cung cấp với tổng số 183 thuê bao. Tính đến tháng 01 năm 2006 đã có 5 ISP cung cấp dịch vụ và đạt trên 227 nghìn thuê bao, tổng thuê bao Internet ADSL năm 2005 tăng so với năm 2004 gần 300%. Thuê bao ADSL tăng nhanh, một phần do chính sách hỗ trợ phát triển Internet của Nhà nước phù hợp, giá cả cạnh tranh, chất lượng đường truyền dịch vụ được cải thiện đáng kể và cũng góp mặt nhiều loại hình dịch vụ gia tăng trên Internet. Nhiều thuê bao gián tiếp dial up đã chuyển sang sử dụng thuê bao ADSL và đây cũng là sự phát triển tất yếu của loại hình thuê bao Internet băng thông rộng.
Tại thời điểmhiện nay, dịch vụ băng thông rộng đã có tại tất cả các tỉnh thành trong cả nước. Trong đó VNPT là ISP có thị phần ADSL lớn nhất, cùng với FPT và Viettel, 3 ISP này chiếm tới 98% thị trường. Còn lại 2% là thuê bao do EVN Telecom, Netnam và SPT cung cấp.
Với các ưu điểm về tính năng hơn hẳn thiết bị ADSL thế hệ thứ nhất, thiết bị ADSL2 và đặc biệt là thiết bị ADSL2+ đã và đang được các nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng lựa chọn.
Hiện nay, phần lớn các thiết bị đầu cuối ADSL đều hỗ trợ các chuẩn ADSL thế hệ 1, ADSL2 và ADSL2+. Do đó, về mặt chi phí đối với khách hàng khi mua một thiết bị đầu cuối ADSL hỗ trợ các chuẩn ADSL thế hệ 1, ADSL2 và ADSL2+ của một nhà cung cấp thiết bị/ nhà sản xuất thiết sẽ như nhau.
Các nhà cung cấp dịch vụ cũng đã nâng cấp hệ thống DSLAM để hỗ trợ các thiết bị đầu cuối ADSL2/ ADSL2+.
Về mặt kỹ thuật, các thiết bị ADSL2+ cho phép tương thích ngược với ADSL thế hệ 1 và ADSL2. Vì vậy, thiết bị đầu cuối ADSL2/ ADSL2+ cũng có thể kết nối với các hệ thống DSLAM hỗ trợ chuẩn ADSL thế hệ 1 hoặc ADSL2.
Từ các lý do trên cho thấy, lựa chọn sự dụng thiết bị ADSL sẽ chủ yếu tập trung vào thiết bị ADSL2+.
Bảng 3.5: Thống kê số thuê bao Internet tại Việt nam
Năm
|
Số thuê bao
|
Dân số
(người)
|
Mức độ th. nhập (%)
|
Nguồn
|
2000
|
200 000
|
78 964 000
|
0,30
|
ITU
|
2005
|
10 711 000
|
83 944 402
|
12,8
|
VNNIC
|
2007
|
16 737 129
|
85 031 436
|
19,7
|
VNNIC 07/07
|
2008
|
20 669 285
|
86 116 559
|
24,0
|
VNNIC 11/08
|
2009
|
22 779 887
|
88 576 758
|
25,7
|
VNNIC 12/09
|
2012
|
30 802 752
|
90 549 390
|
34,0
|
VNNIC 02/12
|
Bảng 3.6: Thống kê số thuê bao băng rộng tại Việt Nam
Năm
|
Số thuê bao
|
Nguồn
|
2001
|
0
|
VNNIC
|
2002
|
1 076
|
VNNIC
|
2003
|
9 180
|
VNNIC
|
2004
|
52 709
|
VNNIC
|
2005
|
210 024
|
VNNIC
|
2006
|
516 569
|
VNNIC
|
2007
|
1 294 111
|
VNNIC
|
2008
|
2 048 953
|
VNNIC
|
2009
|
3 214 179
|
VNNIC
|
2010
|
3 631 396
|
VNNIC
|
Bảng 3.7 : Thị phần của các ISP.
Đơn vị
|
Thị phần (%)
|
Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội
|
0
|
Tổng công ty Viễn thông quân đội (VIETTEL)
|
19
|
Công ty cổ phần dịch vụ BC VT Sài Gòn (SPT)
|
0,94
|
Công ty NETNAM
|
1,22
|
Công ty FPT
|
12,11
|
Tập đoàn VNPT
|
63,06
|
Công ty CMC
|
2,91
|
3.3 Một số chủng loại thiết bị MODEM ADSL
a. Hãng TP-Link:
TP-LINK là nhà cung cấp các sản phẩm về mạng SOHO trên phạm vi toàn cầu, cũng là nhà phân phối các thiết bị WLAN và CPE Băng thông rộng đứng số 1 trên thế giới với rất nhiều chủng loại sản phẩm hiện diện trên 120 quốc gia và có hơn hàng chục triệu khách hàng thân thiết. Với tiêu chí quản lý chất lượng nghiêm ngặt đề cao hiệu quả sản xuất cũng như quy trình nghiên cứu và phát triển chuyên sâu, tập đoàn TP-LINK tiếp tục cung cấp các sản phẩm về mạng đã từng đạt giải thưởng như: Wireless (các thiết bị không dây), ADSL, Routers (bộ định tuyến), IP Cameras (Thiết bị quan sát từ xa), Powerline Adapters (Thiết bị kết nối mạng qua đường điện lưới), Print Servers (Máy in chủ), Media Converters (Bộ chuyển đổi quang điện) và Network Adapters (Card mạng) cho những người dùng cuối trên khắp toàn cầu.
Được sự tín nhiệm của hàng chục triệu khách hàng trên toàn thế giới, tập đoàn TP-LINK đang có những bước phát triển rất vững mạnh để trở thành một trong những nhà cung cấp các sản phẩm về mạng cạnh tranh nhất với khát vọng sẽ trở thành một trong 3 thương hiệu về mạng hàng đầu trên thế giới cũng như phấn đấu để đạt được một thị phần lớn hơn trên phạm vi toàn cầu, bên cạnh đó chúng tôi cũng không ngừng cải tiến thêm nhiều công nghệ nhằm phục vụ khách hàng một cách chu đáo và hoàn thiện hơn khi họ sử dụng các sản phẩm mà có thể nói rằng sẽ mang lại sự thoải mái cho họ rất nhiều.
Từ khi đặt chân vào thị trường quốc tế vào năm 2005, tập đoàn TP-LINK đã đầu tư không ngừng về mọi mặt. Sản phẩm của chúng tôi có mặt tại trên 120 quốc gia và phục vụ hơn 1 tỉ người dùng trên toàn thế giới.
Một số mẫu sản phẩm tiêu biểu:
*) Modem ADSL 2+ TD-8616
Các đặc tính kỹ thuật:
Giao Diện
|
1 10/100Mbps RJ45 Ports
1 RJ11 Port
|
Nút
|
1 Power On/Off Switch
|
Cấp Nguồn Bên Ngoài
|
5VDC/1A
|
Chuẩn IEEE
|
IEEE 802.3, 802.3u
|
Chuẩn ADSL
|
Full-rate ANSI T1.413 Issue 2, ITU-T G.992.1(G.DMT), ITU-T G.992.2(G.Lite)
ITU-T G.994.1 (G.hs), ITU-T G.995.1 , ITU-T G.996.1, ITU-T G.997.1, ITU-T K.2.1
|
Chuẩn ADSL2
|
ITU-T G.992.3 (G.dmt.bis), ITU-T G.992.4 (G.lite.bis)
|
Chuẩn ADSL2+
|
ITU-T G.992.5
|
Kích Thước ( W x D x H )
|
5.5*3.6*1.1 in.(140*92*29mm)
|
*) Modem ADSL 2+ TD-8840
Thông số kỹ thuật:
TÍNH NĂNG PHẦN CỨNG
|
Nút
|
1 Power On/Off Switch
|
Giao Diện
|
4 10/100Mbps RJ45 Ports
1 RJ11 Port
|
Cấp Nguồn Bên Ngoài
|
9VDC/0.85A
|
Chuẩn IEEE
|
IEEE 802.3, 802.3u
|
Chuẩn ADSL
|
Full-rate ANSI T1.413 Issue 2, ITU-T G.992.1(G.DMT), ITU-T G.992.2(G.Lite)
ITU-T G.994.1 (G.hs), ITU-T G.995.1 , ITU-T G.996.1, ITU-T G.997.1, ITU-T K.2.1
|
Chuẩn ADSL2
|
ITU-T G.992.3 (G.dmt.bis), ITU-T G.992.4 (G.lite.bis)
|
Chuẩn ADSL2+
|
ITU-T G.992.5
|
Chỉ Báo Đèn LED
|
Power, ADSL, Internet, 1, 2, 3, 4
|
Kích Thước ( W x D x H )
|
6.9*4.7*1.1 in.(174*120*28.8mm)
|
b.Hãng Linksys:
Linksys Được thành lập vào năm 1988, Linksys, một bộ phận của Cisco, dẫn đầu toàn cầu trong lĩnh vực mạng không dây và mạng Ethernet, voice… dành cho người tiêu dùng. Linksys cung cấp sản phẩm sáng tạo, chất lượng cao giúp việc kết nối mạng dễ dàng, có khả năng tích hợp với nhiều loại thiết bị và ứng dụng khác nhau mà vẫn giữ mức giá phù hợp cho khách hàng của mình. Các sản phẩm của Linksys còn đoạt được các giải thưởng khác nhau.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |