BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN


a.2 Các đặc tính của ATU-R: Còn nhiều điểm không rõ, và có vẻ thiếu so với tài liệu gốc (trang 9, bản 1)



tải về 398.33 Kb.
trang6/6
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích398.33 Kb.
#17417
1   2   3   4   5   6

a.2 Các đặc tính của ATU-R:

Còn nhiều điểm không rõ, và có vẻ thiếu so với tài liệu gốc (trang 9, bản 1)



a.3 Phần đo các đặc tính thiết bị

Một số sơ đồ đo không cần thiết, vì chúng đều được tích hợp trong thiết bị đo (hình 5, 6, 7)


b. Một số điểm hạn chế của TCVN 8077:2009

- Bộ QCVN này chỉ cho thiết bị ADSL nối với mạng điện thoại truyền thống (POT), như vậy còn thiếu đối với các thiết bị ADSL nối với mạng khác, ví dụ như mạng ISDN


- Chưa xem xét việcđo khả năng thích ứng với đường dây thuê bao (trang

14, mục 6 ITU-T G.961, hoặc ITU-T L.19

- Mặt nạ phổ cho ADSL qua POTS (ITU-T 992.5, Phụ lục B.2.2, Hình B.3

đã có sự thay đổi (trang 46)



  • Cần bổ sung Phụ lục J (tăng tích tương thích ADSL qua mạng ISDN)

  • Cần bổ sung phụ lục M (băng thông mở rộng tần số cao hơn POTS, hình M.1)

  • Chưa đề cập đến thiết bị ADSL sử dụng công nghệ chồng lấn phổ, bằng kỹ thuật xóa hối âm (EC)

  • Chưa thể hiện đầy đủ các yêu cầu thiết yếu như quy định trong Tiêu chuẩn ETSI TS 101 388, áp dụng cho cộng đồng Châu Âu



c. Kiến nghị

- Hiện nay, áp dụng TCVN 8077: 2009 cho việc đo kiểm chứng nhận hợp

chuẩn và công bố hợp quy thiết bị ADSL là chưa đầy đủ.


- Cần soạn thảo bộ QCVN mới cho thiết bị ADSL, trong đó bao gồm đủ các yêu cầu thiết yếu về phổ tần, các đặc tính kỹ thuật (đặc biệt là tốc độ truyền dữ liệu và cự ly thông tin), chỉ têu về an toàn và EMI, EMC.

- Cần bổ sung một số nội dung cho ADSL qua mạng ISDN, và vấn đề tương thích cho ADSL có mở rộng băng tần số.

4.3.5 Các tài liệu quốc tế về thiết bị ADSL2/ ADSL2+.


Hiện nay, các tài liệu tiêu chuẩn về thiết bị ADSL chủ yếu do Liên minh viễn thông quốc tế (ITU-T) ban hành. Các quốc gia khác đều áp dụng trực tiếp hoặc dựa trên các tài liệu này để biên soạn lại theo các yêu cầu bổ sung của họ.
a) ITU-T-R G.992.1/2/3/4/5

Các khuyến nghị của ITU-T áp dụng cho các thiết bị ADSL2 (ITU-T G.992.3) và ADSL2+ (ITU-T G.992được ban hành lần cuối vào năm 2009. Hai khuyến nghị này có nội dung đáp ứng cho nhiều mục đích từ thiết kế, sản xuất đến khai thác, vận hành và đo kiểm thiết bị. Với mục tiêu xây dựng bản quy chuẩn để đo kiểm hợp quy các thiết bị ADSL2/ADSL2+, nhóm thực hiện đề tài cần phải loại bỏ rất nhiều các nội dung mang tính thông tin giải thích, chỉ giữ lại các chỉ tiêu thích hợp cho việc soạn thảo bộ QCVN, trong đó chủ yếu tập trung trong các phụ lục của các tài liệu gốc.


Để đảm bảo tính tương thích phổ tần số giữa các thiết bị ADSL2 và ADSL2+ với nhau và với ADSL theo khuyến nghị G.992.1, nhóm thực hiện đề tài có thể phải loại bỏ các loại ADSL2 theo phụ lục I, L và M, các loại ADSL2 hoạt động sử dụng phổ chồng lấn theo phụ lục A . Tương tự như đối với các loại ADSL2, các loại ADSL2+ được loại bỏ bao gồm các loại ADSL2 theo phụ lục I, M, các loại ADSL2 hoạt động sử dụng phổ chồng lấn theo phụ lục A. Do đó, bản quy chuẩn dự thảo áp dụng cho các thiết bị ADSL2 và ADSL2+ sau:

- ADSL2 hỗ trợ truyền tải đồng thời các dịch vụ thoại và các kênh tải tin (ADSL kết hợp POTS, mục 5) trên một đôi dây, song công theo tần số (FDD) – loại ADSL2A_FDD;

- ADSL2+ hỗ trợ truyền tải đồng thời các dịch vụ thoại và các kênh tải tin (ADSL kết hợp POTS, mục 6) trên một đôi dây, song công theo tần số (FDD) – loại ADSL2+A_FDD.

- ADSL2/2+ hỗ trợ truyền tải đồng thời các dịch vụ thoại và các kênh tải tin (ADSL kết hợp ISDN) trên một đôi dây, song công theo tần số (FDD) – loại ADSL2+A_FDD.



b) ITU-T L.19

Khuyến nghị ITU T L.19 (11/2003) qui định các yêu cầu đối với đường dây cung cấp dịch vụ xDSL. Trong lĩnh vực này, chỉ duy nhất có ITU-T ban hành. Khuyến nghị này là tài liệu hữu ích, định hướng cho việc sử dụng các mạng cáp kim loại để triển khai các dịch vụ xDSL nói chung trong đó có ADSL2/ ADSL2+. Khuyến nghj này chủ yếu phục vụ cho việc đánh giá khả năng thích ứng của thiết bị ADSL với mạng cáp thông tin kim loại.


c) ETSI TS 101 388


Đây là một trong những sở cứ kỹ thuật cơ bản để xây dựng bộ QCVN cho thiết bị ADSL loại công nghệ AC (nén tiếng vọng) và FDD (ghép đường lên và đường xuống theo tần số). ETSI TS 101 388 (2007-08) gồm 70 trang. Đây là khuyến nghị ITU-T G.992.1 cải tiến, áp dụng cho cộng đồng Châu Âu, trong đó nêu rõ các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu mà thiết bị ADSL cần tuân thủ khi kết nối vào mạng điện thoại truyền thống (POT) và mạng ISDN:

- FDD ADSL qua mạng POT


- FDD ADSL qua mạng ISDN

- EC ADSL qua mạng POT

- EC ADSL qua mạng ISDN

- Kiểm tra chỉ tiêu lỗi bit (BER)

- ADSL có kết hợp Bộ tách-ghép (Splitter)
Như vậy, khi xây dựng các tiêu chí kỹ thuật cho bộ QCVN hoặc TCVN nhất thiết phải đảm bảo có đầy đủ cả 4 phần này (trong bộ TCVN 8077:2009 chỉ có một phần ADSL qua mạng POT).
Nếu bỏ qua thiết bị EC ADSL (nếu thấy chưa cấp thiết), thì trong bộ QCVN vẫn phải có các phần kỹ thuật cơ bản sau:


  • Cấu trúc ADSL

+ FDD ADSL qua POTS (mặt nạ phổ đường xuống, đường lên)

+ FDD ADSL qua ISDN (mặt nạ phổ đường xuống, đường lên)

+ Tổng Công suất phát (Aggregate Transmit Power)

- Các mục tiêu chất lượng truyền dẫn và thủ tục kiểm tra

+ Performance objectives and test procedure

5. XÂY DỰNG BỘ QCVN CHO THIÊT BỊ ADSL2/ ADSL2+
Khuyến nghị, tốt nhất là dựa theo cấu trúc bộ tiêu chuẩn ETSI TS 101 388 để soạn thảo bộ QCVN, trong đó có lược bớt một số phần không phải là yêu cầu tối thiểu.

5.1 Tính cấp thiết

Hiện có nhiều thiết bị ADSL khác nhau sử dụng trên mạng, các thiết bị này được nhập khẩu đa phần từ Trung Quốc, hoặc được sản xuất tại Việt Nam.


Đã có một số đề tài nghiên cứu về ADSL, chế tạo modem ADSL2+, xây dựng tiêu chuẩn ADSL và quy trình đo kiểm các thiết bị ADSL. Tuy nhiên, các chi tiêu cụ thể đối với thiết bị ADSL2/ADSL2+ phục vụ cho công tác công bố hợp quy chưa chưa có.
Bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8077: 2009 chưa phù hợp cho việc công bố hợp quy và chứng nhận hượp chuẩn.
Cần thiết phải xây dựng bộ QCKT phục vụ cho việc quản lý thiết bị và đánh giá chất lượng theo quan điểm bảo vệ quyền lời hợp pháp cho khách hàng sử dụng dịch vụ, trước mắt là ADSL dùng công nghệ FDD về công nghệ EC ADSKL hầu như chưa áp dụng tại Việt Nam.

5.2 Lựa chọn tài liệu



Như phân tích ở các mục trên, tài liệu chính phục vụ cho việc biên soạn bộ tiêu chuẩn này là:

  • ETSI TS 101 388 (2007-08),

  • ITU-T G.992.1, ITU-T- G.992.3 và ITU-T G.992.5 ban hành năm 2009

  • TCVN 8077: 2009 (tham khảo thêm về dịch thuật)




    1. Tài liệu viện dẫn chính

Các tài liệu in nghiêng sẽ được lấy làm tài liệu viện dẫn chính trong bộ QCVN

[ 01] QCVN 22: 2010 “Thiết bị đầu cuối viễn thông, Yêu cầu an toàn điện”

] TCVN 7189: 2009 “Thiết bị công nghệ thông tin, Đặc tính nhiễu vô

tuyến, Phương pháp đo”.

[03] TCVN 8077: 2009 “ Thiết bị thu phát trên đường dây thuê bao số không

đối xứng (ADSL)2 và 2+ - Yêu cầu kỹ thuật”

[06] ITU T Recommendation G.992.3 (2009), Asymmetric digital



subscriber line transceivers 2 (ADSL2).

[08] ITU T Recommendation G.992.5 (01/2005), Asymmetric digital

subscriber line transceivers - Extended bandwidth ADSL2 (ADSL2).

[11] ETSI TS 101 952 1 V1.1.1 (2002), Specification of ADSL splitters for

European deployment.

[12] ETSI TS 101 388 V1.4.1 (2007), ADSL – European Specific

Requirements.

[15] ITU T Recommendation L.19 (11/2003), Multi-pair copper network

cable supporting shared multiple services such as POTS, ISDN and

xDSL.

5.4 Cách thức xây dựng bộ quy chuẩn kỹ thuật

Từ 3 tài liệu chính ITU-T G.992.3 và ITU-T G.992.5 và ETSI TS 101 388 V1.4.1 (2007-08) chọn các thông số thiết yếu phục vụ cho việc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy Modem ADSL.
5.5 Nội dung bộ Quy chuẩn kỹ thuật.
Bộ QCVN xxx: 2012/BTTTT phải tuân thủ theo các quy định về ban hành Tiêu chuẩn/Quy chuẩn của Bộ TTTT, tối thiểu phải bao gồm các mục sau:


  1. Lời nói đầu

  2. Phạm vi điều chỉnh (sửa đổi theo mục tiêu Chứng nhạn hợp quy và phạm vị là cho Modem ADSL nối với POT và ISDN)

  3. Quy định kỹ thuật (chỉ bao gồm nhữn yêu cầu thiết yếu)

  • Quy định chung

  • Các quy định cụ thể cho FDD ADSL2 và FDD ADSL2+(có thể để tách biệt hoặc gộp chung)

  • Các quy định cụ thể cho thiết bị AC ADSL2 và AC ADSL2+ chưa có trong tài liệu này

  1. Phương pháp đo (đầy đủ các bài đo cho các chỉ tiêu thiết yếu đã quy định)

  2. Các quy định về quản cấp lý nhà nước

  3. Các phụ lục (phụ lục bắt buộc áp dụng và phụ lục cung cấp thông tin)

5.6 Một số sửa đổi sau các lần hội thảo





  • Bổ xung phần dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng Tiếng Anh

  • Bổ xung vào thuyết minh phần tìm hiểu hiện trạng sử dụng của thiết bị Modem ADSL

  • Bổ sung tài liệu tham chiếu TCVN 8077: 2009

  • Đổi các ký hiệu ATU-R thành Modem ADSL cho tiện theo dõi

  • Phân tích các đặc tính kỹ thuật của các thiết bị Modem ADSL của các hãng TP-Link, Dlink, LinkSys, Zoom…

  • Trình bày phù hợp với yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

  • Rà soát lại toàn bộ các lỗi chính tả, thuật ngữ, các đánh số đề mục và hình vẽ.

  • Bổ xung bảng đối chiếu các tiêu chuẩn viện dẫn trong Báo cáo kết quả đề tài


6. KẾT LUẬN
Đề tài đã đạt được một số kết quả sau:

  • Hoàn thiện theo đúng các nội và kết quả trong đề cương KHCN được phê duyệt (mục b và c)

  • Đã có:

+ 1 bản báo cáo đề tài KHCN

+ 1 bản dự thảo QCVN xxx: 2012/BTTTT

+ 1 bản thuyết minh QCVN (hướng dẫn thực hiện)

- Các tài liệu gốc kèm theo

- Thực hiện đúng tiến độ của hợp đồng KHCN

Bảng đối chiếu các sửa đổi của ITU-T G992.3/5 (04/2009) với phiên bản 2005


STT

ITU-T G992.3/5 (2005)

ITU-T G992.3/5 (2009) (Amendment 3)

01

A.4.3.3.1 Longitudinal balance

Longitudinal balance at the U-R interface shall be greater than 40 dB over the 30 kHz (see Figure A.1) to 1104 kHz frequency range.

(G992.3)


The ATU-C shall have a longitudinal conversion loss (LCL) of at least 50 dB in the frequency range from 30 kHz to 138 kHz and at least 40 dB in the frequency range from 138 kHz to 1104 kHz.

The ATU-R shall have a longitudinal conversion loss (LCL) of at least 50 dB in the frequency range from 30 kHz to 1104 kHz



02

A.4 The G.992.3 requirements (except longitudinal conversion loss) applying over a frequency band up

to 1104 kHz shall be met over a frequency band up to 2208 kHz.

( G992.5 )


The ATU-C shall have a longitudinal conversion loss (LCL) of at least 40 dB in the frequency

range from 1104 kHz to 2208 kHz.

The ATU-R shall have a longitudinal conversion loss (LCL) of at least 40 dB in the frequency

range from 1104 kHz to 2208 kHz.




ITU-T G992 (2005)

QCVN xxx:2012 (ITU-T G992 2009)

ITU-T G992

TCVN 8077:2009

Annex A

Chấp thuận áp dụng

Annex A

Annex B

Không có

Bổ xung



BẢNG ĐỐI CHIẾU CÁC TIÊU CHUẨN VIỆN DẪN


STT

QCVN xxx:2015/

BTTTT


TCVN 8077:2009

Ghi chú

1

QUY ĐỊNH CHUNG

1.1

Phạm vi điều chỉnh

--

Tự xây dựng trên cơ sở TCVN 8077:2009

1.2

Đối tượng áp dụng

--

Tự xây dựng

1.3

Tài liệu viện dẫn

--

Tự xây dựng

1.4

Định nghĩa

3. Definitions

Chấp thuận áp dụng

1.5

Chữ viết tắt

4. Abbr. and acronyms

Chấp thuận áp dụng

2

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1

Các yêu cầu chung

2.1.1

Các yêu cầu chung đối với Modem ADSL2

4.1 Yêu cầu chung đối với ADSL2

Lược bỏ nội dung không cần thiết mang tính giải thích và giữ lại các yêu cầu thiết yếu

2.1.2

Các yêu cầu chung đối với ADSL2+

4.2 Các yêu cầu chung đối với ADSL2+

Lược bỏ nội dung không cần thiết mang tính giải thích và giữ lại các yêu cầu thiết yếu

2.1.3

Yêu cầu về an toàn điện

Tự xây dựng





Yêu cầu về an toàn điện theo QCVN 22:2010/BTTTT

2.1.4.

Yêu cầu về tương thích điện từ

Tự xây dựng


Tuân thủ TCVN 7189:2009

2.2

Các yêu cầu kỹ thuật cụ thể đối với thiết bịATU-R loại DSL2 FDD

2.2.1

Các đặc tính chức năng của Modem ADSL

5.1 Các đặc tính chức năng của ATU-R





Chấp thuận áp dụng

2.2.2

Các đặc tính điện



5.3 Các đặc tính điện





Chấp thuận áp dụng. Lược bỏ các nội dung liên quan đến ATU-C


2.3

Các yêu cầu kỹ thuật cụ thể đối với thiết bị Modem ADSL (ATU-R) - loại ADSL2+ FDD

2.3.1

Các đặc tính chức năng của Modem ADSL

6.1 Các đặc tính chức năng của ATU R

Chấp thuận áp dụng

2.3.2

Các đặc tính điện

6.2 Các đặc tính điện

Chấp thuận áp dụng

3

Phương pháp đo kiểm

Phụ lục A (Quy định)

Phương pháp đo



Chấp thuận áp dụng

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[ 01] QCVN 22: 2010/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện

cho các thiết bị đầu cuối viễn thông.

[ 02] TCVN 8077: 2009 “Thiết bị thu phát trên đường dây thuê bao số không

đối xứng (ADSL) 2 và 2+ - Yêu cầu kỹ thuật”

[03] QCVN 47: 2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phổ tần số và

bức xạ vô tuyến điện áp dụng cho các thiết bị thu phát vô tuyến điện”.

[04] TCVN 7189: 2009 “Thiết bị công nghệ thông tin – Đặc tính nhiễu tần số

vô tuyến – giới hạn và phương pháp đo”

[05] ITU T Recommendation G.992.1 (1999), Asymmetric digital subscriber

line (ADSL) transceivers.

[06] ITU T Recommendation G.992.3 (01/2009), Asymmetric digital

subscriber line transceivers 2 (ADSL2).

[07] ITU T Recommendation G.992.3 (01/2009), Asymmetric digital

subscriber line transceivers 2 (ADSL2), Amendment 2 (03/2006).

[08] ITU T Recommendation G.992.5 (05/2009), Asymmetric digital

subscriber line transceivers - Extended bandwidth ADSL2 (ADSL2).

[09] ITU T Recommendation G.992.5 (05/2009), Asymmetric digital

subscriber line transceivers - Extended bandwidth ADSL2 (ADSL2),

Amendment 3 (12/2006).

[10] ITU T Recommendation G.961 (1993), Digital transmission system on

metallic local lines for ISDN basic rate access.

[11] ETSI TS 101 952 1 V1.1.1 (2002), Specification of ADSL splitters for

European deployment.

[12] ETSI TS 101 388 V1.4.1 (2007), ADSL – European Specific

Requirements.

[13] ITU T Recommendation ITU T G.989.1

[14] ITU T Recommendation ITU T G.989.2

[15] ITU T Recommendation L.19 (11/2003), Multi-pair copper network

cable supporting shared multiple services such as POTS, ISDN and

xDSL.


[16] ITU T Recommendation O.42 (1988), Equipment to measure non-linear

distortion using the 4-tone intermodulation method.




Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

tải về 398.33 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương