BỘ thông tin và truyềN thông cục viễN thông  thuyết minh


Giải thích nội dung quy chuẩn kỹ thuật



tải về 325.96 Kb.
trang4/7
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích325.96 Kb.
#20197
1   2   3   4   5   6   7

4Giải thích nội dung quy chuẩn kỹ thuật

4.1Tóm tắt các nội dung chính của quy chuẩn kỹ thuật

4.1.1Các quy định kỹ thuật

4.1.1.1Tỷ lệ truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn


Khái niệm

Tỷ lệ truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn (A) là tỷ số của số lần truy nhập thành công và số lần truy nhập dịch vụ tin nhắn.


Công thức xác định:

Trong đó: A(%) là tỷ lệ truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn;



Na là tổng số lần truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn;

N là tổng số lần truy nhập dịch vụ tin nhắn.

Chỉ tiêu

Giá trị tối thiểu là 90%.



Các điểm sửa đổi bổ sung

Thông số “Tỷ lệ truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn” có thể tính từ thông số “Khả năng không thể truy nhập dịch vụ” (SMS Service Non-Accessibility MO [%]) của tiêu chuẩn ETSI TS 102 250-2 V2.2.1. Theo số liệu thu thập được thì các quốc gia quản lý chất lượng dịch vụ tin nhắn SMS sử dụng thông số “Tỷ lệ truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn” và do vậy Quy chuẩn cũng sử dụng thông số này.

Chỉ tiêu của thông số là 90% lấy từ chỉ tiêu tương ứng của Malaysia [1], nước có mức độ phát triển về viễn thông tương tự như Việt nam.

4.1.1.2Thời gian trễ trung bình truy nhập dịch vụ tin nhắn


Khái niệm

Thời gian trễ trung bình truy nhập dịch vụ tin nhắn (Ta) là giá trị trung bình của trễ truy nhập của các tin nhắn gửi thành công.

Công thức xác định:

Trong đó: Ta là thời gian trễ trung bình truy nhập dịch vụ tin nhắn;



tnhan là thời điểm nhận.

tguiSMS là thời điểm gửi tin nhắn.

M là tổng số tin nhắn gửi thành công.

Chỉ tiêu

Giá trị tối đa là 5 giây.



Các điểm sửa đổi bổ sung

Thông số “Thời gian trễ trung bình truy nhập dịch vụ tin nhắn” từ thông số “Trễ truy nhập dịch vụ tin nhắn” (SMS Access Delay MO (s)) của tiêu chuẩn ETSI TS 102 250-2 V2.2.1.

Chỉ tiêu của thông số là 5 giây lấy từ chỉ tiêu tương ứng của Malaysia [1], nước có mức độ phát triển về viễn thông tương tự như Việt nam.

4.1.1.3Tỷ lệ gửi nhận tin nhắn thành công


Khái niệm

Tỷ lệ gửi nhận tin nhắn thành công (R) là tỷ số của tổng số tin nhắn nhận thành công và tổng số tin nhắn gửi thành công, loại trừ các trường hợp tin nhắn bị sai lệch hoặc trùng lặp.

Tin nhắn bị trùng lặp là tin nhắn trùng hoàn toàn về nội dung so với tin nhắn nhận được trước đó.

Tin nhắn bị sai lệch là tin nhắn mà nội dung nhận được có ít nhất một ký tự bị sai khác so với bản tin ban đầu.

Công thức xác định:

.

Trong đó: R là tỷ lệ gửi nhận tin nhắn thành công;



K là tổng số tin nhắn nhận thành công;

Kr là tổng số tin nhắn trùng lặp;

Ke là tổng số tin nhắn bị sai lệch;

M là tổng số tin nhắn gửi thành công.

Chỉ tiêu

Giá trị tối thiểu là 90%.



Các điểm sửa đổi bổ sung

Thông số “Tỷ lệ gửi nhận tin nhắn thành công” có thể tính từ thông số “Tỷ lệ gửi tin nhắn không thành công” (SMS Completion Failure Ratio [%]) của tiêu chuẩn ETSI TS 102 250-2 V2.2.1. Theo số liệu thu thập được thì các quốc gia quản lý chất lượng dịch vụ tin nhắn SMS sử dụng thông số “Tỷ lệ gửi nhận tin nhắn thành công” và do vậy Quy chuẩn cũng sử dụng thông số này.

Chỉ tiêu của thông số là 90% lấy từ chỉ tiêu tương ứng của Malaysia [1], nước có mức độ phát triển về viễn thông tương tự như Việt nam.

4.1.1.4Thời gian gửi nhận tin nhắn trung bình từ đầu cuối đến đầu cuối


Khái niệm

Thời gian gửi nhận tin nhắn trung bình từ đầu cuối đến đầu cuối (Te) là giá trị trung bình của thời gian gửi nhận đầu cuối đến đầu cuối của các tin nhắn nhận thành công.

Công thức xác định:

Trong đó : Te là thời gian gửi nhận tin nhắn trung bình từ đầu cuối đến đầu cuối;



tnhanSMS là thời điểm xác nhận đã nhận được tin nhắn ;

tguiSMS là thời điểm gửi tin nhắn;

K là tổng số tin nhắn nhận thành công.

Chỉ tiêu

Giá trị tối đa là 20 giây.



Các điểm sửa đổi bổ sung

Thông số “Thời gian gửi nhận tin nhắn trung bình từ đầu cuối đến đầu cuối” từ thông số “Thời gian gửi nhận tin nhắn từ đầu cuối đến đầu cuối” (SMS End to End Delivery Time (s)) của tiêu chuẩn ETSI TS 102 250-2 V2.2.1. Theo số liệu thu thập được thì một số quốc gia quản lý chất lượng dịch vụ tin nhắn SMS sử dụng thông số “Thời gian gửi nhận tin nhắn trung bình từ đầu cuối đến đầu cuối” và do vậy Quy chuẩn cũng sử dụng thông số này.

Chỉ tiêu của thông số là 20 giây được lấy từ chỉ tiêu tương ứng ở mức thứ nhất của Singapore [8].

5Phương pháp đo kiểm

5.1Phương pháp đo Tỷ lệ truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn


Có thể sử dụng phương pháp đo mô phỏng hoặc phương pháp thống kê dữ liệu thực tế. Mỗi phương pháp có ưu và nhược điểm riêng. Chi tiết có thể tham khảo phụ lục B của tài liệu.

5.1.1Phương pháp đo mô phỏng


Phương pháp đo kiểm được xây dựng dựa trên mục “4.2.2.1 SMS” của tiêu chuẩn ETSI TS 102 250-5. Ngoài ra, được bổ sung thêm từ tài liệu [1], [2], [3] như sau:

  • Từ tài liệu [2], bổ sung vào phương pháp đo kiểm về số lượng mẫu để đạt được mức độ tin cậy 95% .

  • Từ tài liệu [3], bổ sung vào phương pháp đo kiểm về các yêu cầu như : khả năng của MO, MT có thể gửi/nhận các tin nhắn có nhận dạng duy nhất.

  • Từ tài liệu [2], bổ sung vào phương pháp đo về các yêu cầu như: MO, MT phải nằm trong vùng phủ sóng, số của trung tâm dịch vụ nhắn tin và MT không đổi trong quá trình đo.

5.1.2Phương pháp thông kê lưu lượng thực tế


Để phù hợp với thực tế, trong đo kiểm, các DNCCDV có thể sử dụng phương pháp thống kê lưu lượng thực tế.

Theo phương pháp này, đo kiểm phải được thực hiện thông qua hệ thống thu thập dữ liệu tự động, dựa trên các bộ đếm của mạng ghi lưu lưu lượng thực trên.



Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

tải về 325.96 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương