Nguồn: - Phòng Thương mại và Công nghiệp Dubai
Biểu IV.4: Dubai - Giá trị xuất khẩu theo nhóm hàng
(phi dầu lửa)
Đơn vị: triệu Dh.(1 USD=3,67 Dh)
Nhóm hàng
|
1991
|
1995
|
1999
|
2001
|
2002
|
1. Động vật sống và sản phẩm từ động vật
|
40
|
78
|
71
|
52
|
91
|
2. Sản phẩm rau quả
|
12
|
25
|
99
|
82
|
59
|
3. Mỡ, dầu và sáp động thực vật
|
6
|
101
|
86
|
81
|
129
|
4. Thực phẩm chế biến; đồ uống; thuốc lá
|
120
|
209
|
168
|
251
|
429
|
5. Khoáng sản
|
160
|
228
|
153
|
229
|
352
|
6. Hoá phẩm và sản phẩm ngành liên quan
|
66
|
157
|
208
|
320
|
353
|
7. Nhựa, cao su và sản phẩm nhựa, cao su
|
45
|
102
|
86
|
123
|
280
|
8. Da thuộc và sản phẩm làm từ da
|
10
|
9
|
4
|
10
|
24
|
9. Gỗ, gỗ bần, cói và sản phẩm của chúng
|
2
|
1
|
1
|
|
1
|
10. Bột gỗ; sản phẩm giấy; giấy loại
|
48
|
73
|
102
|
150
|
157
|
11. Hàng dệt may
|
467
|
693
|
902
|
800
|
733
|
12. Giầy dép, mũ, ô .v.v
|
0
|
1
|
4
|
12
|
6
|
13. Sản phẩm đá, ximăng, gốm, thuỷ tinh
|
19
|
39
|
192
|
358
|
433
|
14. Ngọc trai, đá và kim loại quý
|
52
|
169
|
146
|
61
|
120
|
15. Kim loại thường và sản phẩm kim loại
|
1.559
|
2.201
|
2.713
|
3.223
|
3.047
|
16. Đồ đIện tử: máy ghi âm, TV.v.v
|
60
|
53
|
50
|
68
|
67
|
17. Các loại xe, máy bay, tàu biển .v.v
|
73
|
504
|
15
|
8
|
17
|
18. Thiết bị quang học, y tế.v.v; đồng hồ
|
0
|
2
|
0
|
6
|
1
|
19. Vũ khi đạn dược; linh kiện và phụ tùng
|
0
|
0
|
28
|
0
|
0
|
20. Các sản phẩm công nghiệp khác
|
45
|
32
|
0
|
66
|
81
|
21. Tác phẩm nghệ thuật, cổ vật và các đồ sưu tập
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
Tổng cộng
|
2.785
|
4.686
|
5.128
|
5.909
|
6.378
|
Nguồn: - Phòng Thương mại và Công nghiệp Dubai
Biểu IV.5: Dubai - Giá trị tái xuất sang các nhóm nước chính
(phi dầu lửa)
Đơn vị: triệu Dh.(1 USD=3,67 Dh)
Nhóm nước
|
1991
|
1995
|
1999
|
2000
|
2001
|
Các nước GCC
|
2.669
|
1.928
|
2.356
|
2.634
|
3.067
|
Các nước ả Rập khác
|
708
|
1.258
|
2.387
|
3.361
|
4.032
|
Đông á và Đ.N á
|
485
|
1.021
|
709
|
1.038
|
1.419
|
Tây á và Nam á
|
2.391
|
5.283
|
4.836
|
6.370
|
8.680
|
Tây Âu
|
651
|
926
|
1.244
|
1.461
|
2.387
|
Đông Âu
|
84
|
1.251
|
1.504
|
1.098
|
1.071
|
Bắc Mỹ
|
119
|
144
|
664
|
700
|
718
|
Trung và Nam Mỹ
|
6
|
19
|
48
|
24
|
25
|
Châu Phi phi ả Rập
|
332
|
878
|
1.002
|
838
|
6.153
|
Châu Đại Dương
|
8
|
16
|
21
|
22
|
22
|
Các khu tự do của UAE
|
0
|
128
|
207
|
99
|
7
|
Liên xô cũ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Các cửa hàng miễn thuế của UAE
|
51
|
97
|
38
|
7
|
1
|
Các cửa hàng trên tàu
|
21
|
22
|
15
|
7
|
-
|
Tổng
|
7.526
|
13.069
|
15.031
|
17.659
|
22.575
|
Tỷ lệ phần trăm
|
|
|
|
|
|
Các nước GCC
|
35,5
|
14,8
|
15,68
|
14,9
|
13.6
|
Các nước ả Rập khác
|
9,4
|
9,6
|
15,88
|
19
|
17.9
|
Đông á và Đ.N á
|
6,4
|
7,8
|
4,7
|
5,9
|
6.3
|
Tây á và Nam á
|
31,8
|
40,4
|
32,18
|
36,1
|
38.4
|
Tây Âu
|
8,7
|
7,1
|
8,28
|
8,3
|
10.6
|
Đông Âu
|
1,1
|
9,6
|
10,01
|
6,2
|
4.7
|
Bắc Mỹ
|
1,6
|
1,9
|
4,4
|
4
|
3.2
|
Trung và Nam Mỹ
|
0,1
|
0,1
|
0,32
|
0,1
|
0,1
|
Châu Phi phi ả Rập
|
4,4
|
6,7
|
6,67
|
4,7
|
5,1
|
Châu Đại Dương
|
0,1
|
0,1
|
0,14
|
0,1
|
0,1
|
Các khu tự do của UAE
|
0,0
|
1,0
|
1,38
|
0,6
|
0
|
Liên xô cũ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Các cửa hàng miễn thuế của UAE
|
0,7
|
0,7
|
0,26
|
0
|
0
|
Các cửa hàng trên tàu
|
0,3
|
0,2
|
0,1
|
0
|
0
|
Tổng
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
Nguồn: - Cảng và Hải quan Dubai
Biểu IV.6: Hàng tái xuất Dubai - Thị trường và sản phẩm chính 2002
(phi dầu lửa)
Đơn vị: ngàn Dh(1 USD=3,67 Dh)
|
Iran
|
ấn độ
|
Iraq
|
Saudi
|
Pakistan
|
TáI xuất
|
1. Động vật sống và sản phẩm từ động vật
|
13 078
|
1 985
|
622
|
5 710
|
7 244
|
203 020
|
2. Sản phẩm rau quả
|
408 803
|
206 034
|
117 410
|
108 441
|
69 454
|
1453446
|
3. Mỡ, dầu và sáp động thực vật
|
6 972
|
218
|
1 077
|
297
|
1 502
|
29 282
|
4. Thực phẩm chế biến; đồ uống; thuốc lá
|
523 273
|
10 069
|
109 194
|
5 634
|
22 291
|
925 480
|
5. Khoáng sản
|
14 204
|
1 101
|
880
|
3 982
|
4 328
|
73 265
|
6. Hoá phẩm và sản phẩm ngành liên quan
|
337 883
|
22 984
|
25 862
|
53 378
|
52 308
|
1242872
|
7. Nhựa, cao su và sản phẩm nhựa, cao su
|
315 308
|
16 867
|
38 021
|
20 090
|
24 314
|
1110767
|
8. Da thuộc và sản phẩm làm từ da
|
42 582
|
11 776
|
2 547
|
3 615
|
14 322
|
176 626
|
9. Gỗ, gỗ bần, cói và sản phẩm của chúng
|
31 524
|
1 128
|
8 910
|
1 601
|
730
|
139 977
|
10. Bột gỗ; sản phẩm giấy; giấy loại
|
25 040
|
4 525
|
7 241
|
3 486
|
6 521
|
161 494
|
11. Hàng dệt may
|
490 136
|
121 006
|
524 884
|
226 514
|
83 611
|
4221425
|
12. Giầy dép, mũ, ô .v.v
|
90 222
|
1 950
|
8 660
|
18 348
|
2 949
|
318 311
|
13. Sản phẩm đá, ximăng, gốm, thuỷ tinh
|
377 840
|
10 214
|
52 410
|
6 202
|
27 300
|
830 763
|
14. Ngọc trai, đá và kim loại quý
|
3 511
|
1476862
|
12 365
|
348 776
|
353 687
|
4637501
|
15. Kim loại thường và sản phẩm kim loại
|
450 335
|
73 148
|
79 988
|
41 489
|
54 614
|
1560317
|
16. Đồ đIện tử: máy ghi âm, TV.v.v
|
2895706
|
170 939
|
425 492
|
336 408
|
234 077
|
7938012
|
17. Các loại xe, máy bay, tàu biển .v.v
|
766 648
|
41 783
|
255 776
|
43 652
|
47 590
|
2642415
|
18. Thiết bị quang học, y tế.v.v; đồng hồ
|
249 502
|
22 121
|
31 035
|
43 980
|
30 923
|
709 669
|
19. Vũ khi đạn dược; linh kiện và phụ tùng
|
1 589
|
0
|
0
|
143
|
0
|
1 881
|
20. Các sản phẩm công nghiệp khác
|
355 063
|
33 864
|
65 326
|
42 227
|
41 104
|
1235286
|
21. Tác phẩm nghệ thuật, cổ vật và các đồ sưu tập
|
116
|
1
|
31
|
82
|
17
|
4 139
|
Tổng số
|
7399334
|
2228573
|
1767732
|
1344055
|
1078885
|
29615925
|
Nguồn: - Cảng và Hải quan Dubai
Qua biểu IV.1 cho thấy, UAE là nước có quy mô nền kinh tế lớn thứ ba trong thế giới A rập, chỉ sau Arập Saudi và Ai Cập (Iran không phảI một nước Arập). UAE là nước có sức mua cao nhất, thể hiện qua kim ngạch nhập khẩu lớn nhất trong năm 2002 (năm 2003, ước kim ngạch nhập khẩu đạt trên 40 tỉ USD), trên cả một số nước có dân số lớn hơn UAE nhiều lần như: Arập Saudi, Iran, Ai Cập. Có thể lý giảI đIều này là do UAE, với thành phố Dubai xếp hạng thứ ba trên thế giới về táI xuất (sau Hông kông và Singapore) thì hàng nhập khẩu vào UAE không chỉ để tiêu dùng tại chỗ mà còn để táI xuất khẩu.
Biểu IV.2 cho thấy, tỉ trọng phi dầu lửa trong nền kinh tế UAE đã chiếm khá cao, đặc biệt là Dubai. Hai năm 2001 và 2002, phi dầu lửa chiếm trên 90% trong GDP của Dubai, đó là kết quả của quá trình đa dạng hóa nền kinh tế, tránh phụ thuộc và nguồn tàI nguyền thiên nhiên, đây mạnh phát triển thương mại và du lịch trong nhiều năm qua nhằm của nước bạn.
Biểu IV.3 đáng để cho các nhà xuất khẩu từ Việt Nam và các nước muốn thâm nhập vào thị trường UAE quan tâm. Trong số 21 ngành hàng theo cách phân loại của nước bạn, các ngành ngành có nhu cầu nhập khẩu lớn nhất (theo thứ tự) là đồ đIện tử; vàng bạc và đồ trang sức (Dubai là thị trường nổi tiếng thế giới về hai ngành hàng này), tiếp theo là hàng dệt may; phương tiên vận tảI, máy bay, tàu thuyền; kim loại và sản phẩn chế tạo từ kim loại; sản phẩm từ công nghiệp hóa chất. Sáu ngành hàng này luôn chiếm khoảng ba phần tư hàng nhập khẩu vào Dubai. Hàng nhập khẩu của Dubai chiếm khoảng 70% hàng nhập khẩu của UAE.
Biểu IV.4 và biểu IV.5 cho thấy hàng xuất khẩu của Dubai chỉ chiếm một tương quan rất ít ỏi số với hàng táI xuất của Dubai. Năm 2002, kim ngạch táI xuất từ Dubai đạt 29.616 triệu Dhs, tức trên 8.000 triệu USD. Sau năm nước dẫn đầu đã có trong biểu thì tiếp theo là Li by, Cô oét, Thuỵ Sĩ, Algeria, Hoa Kỳ, Hồng kông, Afghanistan. Hàng hóa táI xuất lớn nhất ngoài đồ đIện tử và vàng bạc-đồ trang sức, đáng chú ý còn có sản phẩm rau quả và các loại nông sản.
Tái xuất của Dubai chiếm khoảng 90% tổng tái xuất từ UAE. Trên thực tế, tái xuất từ Dubai lớn hơn con số nêu trên rất nhiều, vì một phần không nhỏ kim ngạch táI xuất đã không được thống kê đầy đủ khi vào Oman (có chung biên giới khó kiểm soát với UAE), các nước CIS (Liên Xô cũ, do tình trạng không khai báo Hải quan), cũng như nhiều nước khác. Hơn nữa, có sự khác biệt số liệu giữa các cơ quan chính phủ liên bang UAE và các tiểu vương quốc, với các tổ chức nghiên cứu, tạp chí, các công ty tư vấn. Ngay giữa các cơ quan chính phủ UAE như Cảng- Hải quan, Bộ Kế hoạch, Phòng Thương mại và Công nghiệp, Ngân hàng Trung ương cũng có sự khác biệt (không lớn) về số liệu thống kê. Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) đã khuyến cáo về sự khác biệt cũng như sự chậm trễ trong việc công bố các số liệu, tuy nhiên tình hình đó đến nay vẫn chưa được cảI thiện.
Dù số liệu chưa thật chính xác, các thống kê trên cho thấy sự phát triển vững chắc của nền kinh tế UAE và Dubai và tốc độ tăng trưởng cao các hoạt động thương mại của Dubai trong những năm qua.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |