Ghi chú:
- (1) Bảng này tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên tổ chuyên gia lập theo Mẫu số 9a Phụ lục này.
- (2) Đối với từng nội dung yêu cầu, ghi điểm đánh giá vào ô tương ứng của từng nhà thầu. Điểm được xác định theo nguyên tắc quy định tại điểm b, khoản 2, mục 1.
- (3) Nhà thầu được kết luận là ĐẠT khi số điểm đánh giá không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật, nhà thầu được kết luận là KHÔNG ĐẠT khi số điểm đánh giá thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật.
Mẫu số 10a
ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI GÓI THẦU XÂY LẮP
(Sử dụng phương pháp đánh giá “đạt”, “không đạt”)
HSDT của nhà thầu ______
TT
|
Nội dung yêu cầu
|
Mức yêu cầu được đánh giá là đạt theo yêu cầu của HSMT
|
Kết quả đánh giá (1)
|
Ghi chú
|
1
|
Tính khả thi về giải pháp kỹ thuật
|
|
|
|
2
|
Tính khả thi về biện pháp tổ chức thi công
|
|
|
|
3
|
Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động
|
|
|
|
4
|
Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành
|
|
|
|
5
|
Các biện pháp bảo đảm chất lượng
|
|
|
|
6
|
Khả năng cung cấp tài chính
|
|
|
|
7
|
Tiến độ thi công
|
|
|
|
8
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
KẾT LUẬN (2)
|
|
|
|
Người đánh giá (3)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Đối với từng nội dung đánh giá, nếu được đánh giá là “đạt” thì ghi “Đạt” (trường hợp đạt sau khi bổ sung, làm rõ thì nêu rõ tại cột Ghi chú tương ứng), nếu được đánh giá là “không đạt” thì ghi “Không đạt” vào ô tương ứng của cột “Kết quả đánh giá” và nêu rõ lý do không đạt tại cột Ghi chú tương ứng.
- (2) HSDT được kết luận là ĐẠT khi có tất cả nội dung yêu cầu cơ bản theo yêu cầu của HSMT đều được đánh giá là “đạt”, các nội dung yêu cầu không cơ bản theo yêu cầu của HSMT được đánh giá là “đạt” hoặc “chấp nhận được”. Nhà thầu được kết luận là KHÔNG ĐẠT khi có ít nhất một nội dung được đánh giá là “không đạt”.
- (3) Trường hợp tổ chuyên gia đánh giá theo nhóm thì cần có chữ ký và họ tên của tất cả các thành viên trong nhóm.
Mẫu số 10b
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI GÓI THẦU XÂY LẮP
(Sử dụng phương pháp đánh giá “đạt”, “không đạt”)(1)
TT
|
Nội dung yêu cầu
|
Nhà thầu A
|
Nhà thầu B
|
…
|
Nhà thầu X
|
1
|
Tính khả thi về giải pháp kỹ thuật
|
|
|
|
|
2
|
Tính khả thi về biện pháp tổ chức thi công
|
|
|
|
|
3
|
Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động
|
|
|
|
|
4
|
Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành
|
|
|
|
|
5
|
Các biện pháp bảo đảm chất lượng
|
|
|
|
|
6
|
Khả năng cung cấp tài chính
|
|
|
|
|
7
|
Tiến độ thi công
|
|
|
|
|
8
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
KẾT LUẬN (2)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1) Bảng này tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên tổ chuyên gia lập theo Mẫu số 10a Phụ lục này.
- (2) HSDT được kết luận là ĐẠT khi có tất cả nội dung yêu cầu cơ bản theo yêu cầu của HSMT đều được đánh giá là “đạt”, các nội dung yêu cầu không cơ bản theo yêu cầu của HSMT được đánh giá là “đạt” hoặc “chấp nhận được”. Nhà thầu được kết luận là KHÔNG ĐẠT khi có ít nhất một nội dung được đánh giá là “không đạt”.
Mẫu số 11
SỬA LỖI
HSDT của nhà thầu ______
TT
|
Nội dung cần sửa lỗi(1)
|
Cách thức sửa lỗi
|
Giá trị lỗi số học
|
Giá trị tuyệt đối lỗi số học
|
Giá trị lỗi khác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
n.
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
(i)
|
(ii)
|
(iii)
|
Giá dự thầu (ghi trong đơn dự thầu)
|
(iv)
|
Giá dự thầu sau sửa lỗi
|
= (i) + (iii) + (iv)
|
% Tổng giá trị tuyệt đối lỗi số học so với giá dự thầu
|
= (ii)/(iv) * 100%
|
KẾT LUẬN (2)
|
|
|
Người đánh giá (3)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Phần này nêu những mục cần sửa lỗi (lỗi số học và lỗi khác) và nội dung tương ứng nêu trong HSDT.
- (2) Nhà thầu được kết luận là ĐẠT khi có lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối không quá 10% giá dự thầu. Nhà thầu được kết luận là KHÔNG ĐẠT khi có lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu hoặc nhà thầu không chấp nhận lỗi số học do bên mời thầu phát hiện.
- (3) Trường hợp tổ chuyên gia đánh giá theo nhóm thì cần có chữ ký và họ tên của tất cả các thành viên trong nhóm.
Mẫu số 12
HIỆU CHỈNH SAI LỆCH
HSDT của nhà thầu ______
TT
|
Nội dung cần hiệu chỉnh sai lệch(1)
|
Cách thức hiệu chỉnh sai lệch
|
Giá trị sai lệch
|
Giá trị tuyệt đối sai lệch
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n.
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
(i)
|
(ii)
|
Giá dự thầu (ghi trong đơn dự thầu)
|
(iii)
|
Giá dự thầu sau hiệu chỉnh sai lệch
|
= (iii) + (i)
|
% Tổng giá trị tuyệt đối hiệu chỉnh sai lệch so với giá dự thầu
|
= (ii)/(iii) * 100%
|
KẾT LUẬN (2)
|
|
|
Người đánh giá (3)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Việc hiệu chỉnh sai lệch này được diễn giải, thuyết minh chi tiết. Trường hợp trong HSMT quy định nhà thầu được đề xuất biện pháp thi công khác với biện pháp thi công nêu trong HSMT, phần sai khác giữa khối lượng công việc theo biện pháp thi công nêu trong HSMT và khối lượng công việc theo biện pháp thi công do nhà thầu đề xuất sẽ không bị hiệu chỉnh theo quy định tại Điều 30 Nghị định 85/2009/NĐ-CP. Phần sai khác này cũng không bị tính vào sai lệch để loại bỏ HSDT.
- (2) Nhà thầu được kết luận là ĐẠT khi có sai lệch với tổng giá trị tuyệt đối không quá 10% giá dự thầu. Nhà thầu được kết luận là KHÔNG ĐẠT khi có sai lệch với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu.
- (3) Trường hợp tổ chuyên gia đánh giá theo nhóm thì cần có chữ ký và họ tên của tất cả các thành viên trong nhóm.
Mẫu số 13
CHUYỂN ĐỔI GIÁ ĐỀ NGHỊ TRÚNG THẦU
SANG MỘT ĐỒNG TIỀN CHUNG (1)
HSDT của nhà thầu ______
Giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
|
Tỷ giá quy đổi quy định trong HSMT
|
Giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá chuyển đổi về một đồng tiền chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đánh giá (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Trường hợp trong HSMT cho phép nhà thầu chào nhiều đồng tiền khác nhau thì trong báo cáo cần chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu (giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá) sang một đồng tiền chung theo tỷ giá quy đổi quy định trong HSMT để làm căn cứ xác định giá đánh giá.
- (2) Trường hợp tổ chuyên gia đánh giá theo nhóm thì cần có chữ ký và họ tên của tất cả các thành viên trong nhóm.
Mẫu số 14
ĐƯA CÁC CHI PHÍ VỀ MỘT MẶT BẰNG ĐỂ
XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ
HSDT của nhà thầu ______
TT
|
Nội dung cần đưa về một mặt bằng
|
Cách thức đưa về một mặt bằng
|
Chi phí
|
1
|
Các điều kiện về kỹ thuật:
+ Tiến độ thực hiện
+ Chi phí quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng, tuổi thọ công trình
+ Các yếu tố kỹ thuật khác
|
|
|
2
|
Điều kiện tài chính và thương mại
|
|
|
3
|
Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế
|
|
|
4
|
Các yếu tố khác
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
Người đánh giá (1)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phần này cần liệt kê các yếu tố đưa về một mặt bằng để xác định giá đánh giá theo quy định trong HSMT và các chi phí tương ứng được quy đổi về cùng một mặt bằng. Nội dung cần chuyển đổi các chi phí về một mặt bằng bao gồm: các điều kiện về kỹ thuật; điều kiện tài chính, thương mại; ưu đãi trong đấu thầu quốc tế (nếu có); các yếu tố khác được xác định theo nội dung trong HSMT.
Ghi chú:
(1) Trường hợp tổ chuyên gia đánh giá theo nhóm thì cần có chữ ký và họ tên của tất cả các thành viên trong nhóm.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |