Phần VII: Tính toán kinh tế A. Phân tích thị trường
Đồng bằng Sông Hồng là khu vực đông dân cư nhưng phân bố không đều. Dân cư tập trung đông ở các trung tâm hành chính, kinh tế, văn hoá lớn như thành phố Hà Nội và các tỉnh xung quanh, một bộ phận lớn dân cư cũng phân bố rải rác gần các trục đường giao thông chính, còn lại một bộ phận nhỏ dân cư sống phân tán. Nhà máy bia được xây dựng nằm trong khu công nghiệp Quang Minh là vị trí giáp ranh giữa tỉnh Vĩnh Phúc và thành phố Hà Nội. Nơi đây có hệ thống giao thông đường bộ thuận lợi và cách không xa trung tâm thành phố Hà Nội, là một trung tâm thương mại lớn của miền Bắc với dân số trên 4 triệu người và có mức sống trung bình vào loại cao trong cả nước nên nhu cầu tiêu thụ bia ở khu vực này là rất lớn và còn tăng mạnh trong tương lai không xa.
Hiện tại trên thị trường Việt Nam có sản phẩm bia của rất nhiều hãng trong đó có cả các sản phẩm bia mang thương hiệu ngoại. Trước hết nói về các sản phẩm bia trong nước thì mới chỉ có Công ty rượu bia và nước giải khát Hà Nội ở miền Bắc và Công ty bia Sài Gòn ở miền Nam là có qui mô khá lớn và thương hiệu uy tín nhưng vẫn chưa đủ đáp ứng được nhu cầu và chiếm lĩnh được thị trường. Còn phần lớn các cơ sở sản xuất bia của nước ta có qui mô sản xuất nhỏ lẻ phân tán và chủ yếu phục vụ nhu cầu tại địa phương và cũng chưa tạo được chỗ đứng vững chắc với lòng tin của người tiêu dùng. Bên cạnh đó là các sản phẩm bia mang thương hiệu ngoại, tuy nhiên các sản phẩm bia ngoại do giá thành cao và hương vị chưa hẳn đã lôi cuốn hơn tất cả các sản phẩm bia mang thương hiệu Việt nên chỉ tiêu thụ được ở một bộ phận nhỏ dân cư có thu nhập cao và qui mô sản xuất chưa cao. Từ những phân tích ở trên cho thấy đồng bằng Sông Hồng là một thị trường đầy tiềm năng cho sản phẩm bia.
Nhà máy bia được thiết kế với năng suất 25 triệu lít/năm trong đó sản xuất 20 triệu lít bia chai và 5 triệu lít bia hơi. Sản phẩm bia được sản xuất ở đây là loại bia vàng chất lượng cao, đây là loại bia được rất nhiều người ưa chuộng, và với giá thành không quá cao sẽ đảm bảo đáp ứng được yêu cầu và khả năng kinh tế của người tiêu dùng. Sản phẩm bia của nhà máy sẽ đáp ứng nhu cầu tại địa phương và có thể chiếm lĩnh thị trường bia của các tỉnh lân cận trên toàn miền Bắc.
B. Tính các chỉ tiêu dự án đầu tư I. Nhu cầu vốn đầu tư
1. Vốn lưu động
a. Tiền lương
Nhân lực của nhà máy:
TT
|
Bộ phận
|
Định mức lao động
|
Số ca/ngày
|
Số công nhân
|
1
|
Tổ nghiền
|
2
|
3
|
6
|
2
|
Tổ nấu
|
3
|
3
|
9
|
3
|
Lên men
|
3
|
3
|
9
|
4
|
Lọc bia + bão hoà CO2
|
2
|
3
|
6
|
5
|
Rửa bock
|
2
|
2
|
4
|
6
|
Chiết bock
|
2
|
2
|
4
|
7
|
Rửa chai
|
4
|
2
|
8
|
8
|
Kiểm tra soi chai
|
1
|
2
|
2
|
9
|
Chiết chai
|
2
|
2
|
4
|
10
|
Kiểm tra
|
1
|
2
|
2
|
11
|
Thanh trùng
|
1
|
2
|
2
|
12
|
Dán nhãn
|
2
|
2
|
4
|
13
|
Kiểm tra
|
1
|
2
|
2
|
14
|
Vận chuyển bock, két
|
4
|
2
|
8
|
15
|
Phòng thí nghiệm
|
2
|
2
|
4
|
16
|
KCS
|
2
|
3
|
6
|
17
|
Xử lý nước
|
2
|
3
|
6
|
18
|
Lò hơi
|
4
|
3
|
12
|
19
|
Nhà cấp lạnh, khí nén, thu CO2
|
3
|
3
|
9
|
20
|
Sửa chữa điện, cơ khí
|
2
|
3
|
6
|
21
|
Trạm biến áp
|
1
|
3
|
3
|
22
|
Xử lý nước thải
|
|
|
2
|
23
|
Lái xe
|
|
|
10
|
24
|
Bảo vệ
|
4
|
3
|
12
|
25
|
Thủ kho
|
2
|
2
|
4
|
26
|
Giới thiệu sản phẩm
|
3
|
2
|
6
|
27
|
Vệ sinh
|
2
|
3
|
6
|
28
|
Nấu ăn
|
3
|
3
|
9
|
29
|
Y tế
|
1
|
3
|
3
|
30
|
Ban giám đốc
|
3
|
1
|
3
|
31
|
Đảng uỷ công đoàn
|
2
|
2
|
2
|
32
|
Kế toán
|
2
|
2
|
4
|
33
|
Tổ chức hành chính
|
2
|
2
|
4
|
34
|
Quản đốc
|
|
|
5
|
35
|
Tổng số lao động
|
186
|
Trong đó:
Bộ phận sản xuất: 143
Cán bộ trực tiếp quản lý sản xuất: 5 người
Nhân viên bán hàng: 6 người
Nhân viên quản lý chung: 27 người
Cán bộ quản lý doanh nghiệp: 5 người
Lương trả cho cán bộ quản lý là 2 triệu đồng/người/tháng
Lương trả cho nhân viên 1 triệu đồng/người/tháng
Tiền lương trả cho bộ phận sản xuất trong một năm:
12 tháng × 143 người × 1 triệu đồng/người/tháng + 19% tiền bảo hiểm = 2042,04 triệu đồng
Tiền lương trả cho bộ phận trực tiếp quản lý sản xuất trong một năm:
12 tháng × 5 người × 2 triệu đồng/người/tháng + 19% tiền bảo hiểm = 142,8 triệu đồng
Tiền lương trả cho bộ phận bán hàng trong một năm:
12 tháng × 6 người × 1 triệu đồng/người/tháng + 19% tiền bảo hiểm = 85,68 triệu đồng
Tiền lương trả cho bộ phận quản lý chung trong một năm:
12 tháng × (27 người × 1 triệu đồng/người/tháng + 5 người × 2 triệu đồng/người/tháng) + 19% tiền bảo hiểm = 528,36 triệu đồng
Tổng chi phí để trả lương cho cả doanh nghiệp là:
2042,04 + 142,8 + 85,68 + 528,36 = 2798,88 (triệu đồng/năm)
b. Chi phí nhiên liệu, năng lượng
Trong một năm nhà máy tiêu thụ điện năng vào khoảng 1598454 KWh, và tiêu thụ than vào khoảng 1625 tấn.
1KWh điện giá 984,5 đồng VN
1 kg than giá 1342 đồng VN
Bảng chi phí nhiên liệu, năng lượng của nhà máy trong một năm
TT
|
Tên
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Điện năng
|
1598454
(KWh/năm)
|
984,5 (đồng/KWh)
|
1.573.677.963 (đồng/năm)
|
2
|
Than
|
1625000
(kg/năm)
|
1342 (đồng/kg)
|
2.180.750.000 (đồng/năm)
|
3
|
Tổng chi phí nhiên liệu, năng lượng
|
3.754.427.963
(đồng/năm)
|
Trong những năm đầu nhà máy chỉ hoạt động bằng 80% năng suất nên chi phí nhiên liệu năng lượng một năm là: 3.754.427.963đồng/năm.
c. Chi phí marketing: 4000 triệu đồng
Tổng vốn lưu động của nhà máy:
Vlưu động = 2798,88 + 3003,5 + 4000 = 9802,38 (triệu đồng)
2. Vốn cố định
Vốn cố định bao gồm vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng, sân bãi, đường giao thông, tường bao quanh nhà máy và vốn đầu tư mua sắm dây chuyền thiết bị.
a. Vốn đầu tư cho xây dựng
* Tiền thuê mặt bằng:
Tổng diện tích mặt bằng nhà máy là 24000m2
Chi phí thuê mặt bằng: 50.000 đồng VN/m2/20 năm
Tổng chi phí thuê mặt bằng: 50.000 × 24000 = 1.200.000.000 (đồng)
* Vốn đầu tư xây dựng các hạng mục công trình trong nhà máy được tính theo giá chung trên thị trường xây dựng:
Đơn giá cho nhà bao che khung thép mái tôn: 1,2 triệu đồng/m2
Đơn giá cho nhà để xe bến bãi: 400 nghìn đồng/m2
Đơn giá cho nhà hành chính, hội trường: 2 triệu đồng/m2
Bảng chi phí xây dựng các hạng mục công trình
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích (m2)
|
Đơn giá
(đồng)
|
Thành tiền (triệu đồng)
|
1
|
Nhà sản xuất chính
|
540
|
1200000
|
648
|
2
|
Khu tank lên men
|
768,2
|
1200000
|
922
|
3
|
Nhà hoàn thiện
|
648
|
1200000
|
777,6
|
4
|
Kho nguyên liệu
|
648
|
1200000
|
777,6
|
5
|
Kho thành phẩm
|
1000
|
1200000
|
1200
|
7
|
Trạm biến áp
|
72
|
1200000
|
86,4
|
8
|
Xưởng cơ điện
|
216
|
1200000
|
259,2
|
9
|
Nhà lạnh, thu CO2
|
216
|
1200000
|
259,2
|
10
|
Nhà lò hơi
|
216
|
1200000
|
259,2
|
11
|
Bãi than
|
81
|
400000
|
32,4
|
12
|
Khu xử lý nước sạch
|
216
|
1200000
|
259,2
|
13
|
Khu xử lý nước thải
|
252
|
1200000
|
302,4
|
14
|
Nhà hành chính
|
216 × 2
|
2000000
|
864
|
15
|
Nhà giới thiệu sản phẩm
|
72
|
2000000
|
144
|
17
|
Nhà ăn – căng tin
|
162
|
2000000
|
324
|
18
|
Gara ô tô
|
288
|
400000
|
115,2
|
19
|
Nhà để xe của nhân viên
|
135
|
400000
|
54
|
20
|
Phòng bảo vệ
|
36× 2
|
2000000
|
144
|
21
|
Nhà vệ sinh
|
36
|
2000000
|
72
|
22
|
Tổng cộng
|
7500,4
|
23
|
Chi phí xây dựng đường giao thông, hè rãnh bằng 8% tổng chi phí
|
600
|
24
|
Vốn đầu tư xây dựng các hạng mục công trình
|
8100,4
|
Tổng vốn đầu tư xây dựng của nhà máy:
Vxây dựng = 1200 + 8100,4= 9300,4 (triệu đồng)
b. Vốn đầu tư mua dây chuyền thiết bị
TT
|
Tên hệ thống thiết bị
|
Giá
(triệu đồng)
|
1
|
Hệ thống xử lý vận chuyển nguyên liệu
|
1200
|
2
|
Hệ thống nấu
|
2700
|
3
|
Hệ thống CIP nấu
|
125
|
4
|
Hệ thống nước nóng lạnh
|
1000
|
5
|
Hệ thống nhân, bảo quản men
|
500
|
6
|
Các tank lên men, tank tàng trữ bia
|
12000
|
7
|
Hệ thống CIP lên men và CIP đường ống
|
180
|
8
|
Hệ thống lọc bia
|
600
|
9
|
Hệ thống máy rửa, rót bock
|
500
|
10
|
Hệ thống chiết chai
|
13500
|
11
|
Hệ thống lạnh
|
1800
|
12
|
Hệ thống thu hồi CO2
|
1350
|
13
|
Hệ thống khí nén
|
180
|
14
|
Hệ thống lò hơi
|
800
|
15
|
Hệ thống xử lý nước cấp
|
540
|
16
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
900
|
17
|
Hệ thống thiết bị phòng thí nghiệm
|
300
|
18
|
Hệ thống trạm biến áp và máy phát điện
|
700
|
19
|
Hệ thống chống sét và phòng cháy chữa cháy
|
50
|
20
|
Thiết bị vận tải
|
200
|
21
|
Phí thiết kế chuyển giao hồ sơ công nghệ
|
135
|
22
|
Phí vận chuyển thiết bị
|
60
|
23
|
Phí lắp đặt thiết bị
|
900
|
24
|
Tổng chi phí mua sắm dây chuyền thiết bị
|
39720
|
Thuế giá trị gia tăng (VAT): 5% × 39720 = 1986 (triệu đồng)
Tổng vốn đầu tư mua dây chuyền thiết bị:
Vthiết bị = 39720 + 1986 = 42206 (triệu đồng)
c. Tiền đầu tư mua phương tiện vận tải
Xe con 2 chiếc, đơn giá 400 triệu đồng/chiếc
Xe nâng chuyển 1,5 tấn 2 chiếc, đơn giá 300 triệu đồng/chiếc
Xe tải 5 tấn 4 chiếc, đơn giá 900 triệu đồng/chiếc
Tổng vốn đầu tư cho phương tiện vận tải:
Vphương tiện vận tải = 2 × 400 + 2 × 300 + 4 × 900 = 5000 (triệu đồng)
d. Tiền đầu tư ban đầu để mua chai, két, bock
Tiền mua chai, két:
Coi thời gian quay vòng của chai là 6 tháng, trong quý II và quý III lượng bia chai sản xuất nhiều nhất tổng sản lượng là 15 triệu lít bia chai thành phẩm.
Sử dụng loại chai thuỷ tinh màu sẫm dung tích 450ml. Khi đó số lượng chai cần sử dụng là:
15.106/0,45 = 33.333.334 (chai).
Đơn giá 800 đồng/vỏ chai, thì tiền mua chai là:
33.333.334 × 800 = 26.666.666.667 (đồng)
Sử dụng két loại chứa được 20 chai, thì số lượng két cần sử dụng là:
33.333.334 /20 = 1.666.667 (két).
Đơn giá 6000 đồng/két, thì tiền mua két là:
1.666.667 × 6000 = 10.000.000.000 (đồng)
Tiền mua bock:
Coi thời gian quay vòng của bock là 3 tháng, trong một quý lượng bia hơi sản xuất nhiều nhất là: 4 triệu lít bia hơi thành phẩm.
Sử dụng loại bock gỗ dung tích 50 lít/bock. Khi đó số lượng bock cần sử dụng là:
4.106/50 = 80.000 (bock).
Đơn giá 30.000 đồng/bock, thì tiền mua bock là:
80.000 × 30.000 = 2.400.000.000 (đồng)
Tổng vốn đầu tư ban đầu để mua chai, két, bock là:
26.666.666.667 + 10.000.000.000 + 2.400.000.000 = 39.066.666.666 (đồng VN)
Như vậy tổng vốn cố định đầu tư cho nhà máy:
Vcố định = Vxây dựng + Vthiết bị + Vphương tiện vận tải + Vmua chai, két, bock =
= 9300,4 + 42206 + 5000 + 39066,667 = 95.573,067 (triệu đồng)
e. Khấu hao tài sản cố định
Khấu hao cho xây dựng:
Thời gian tồn tại của nhà máy là 20 năm, vậy giá trị khấu hao cho xây dựng trong một năm là:
Kxây dựng = Vxây dựng/20 = 9300,4 /20 = 465,02 (triệu đồng)
Khấu hao cho thiết bị:
Độ bền của dây chuyền thiết bị là 20 năm, vậy giá trị khấu hao cho thiết bị trong một năm là:
Kthiết bị = Vthiết bị/20 = 42206/20 = 2110,3 (triệu đồng)
Khấu hao phương tiện vận tải:
Thời gian sử dụng của phương tiện vận tải là 10 năm, vậy giá trị khấu hao cho phương tiện vận tải trong một năm là:
Kphương tiện vận tải = Vphương tiện vận tải/10 = 5000/10 = 500 (triệu đồng)
Khấu hao chai, két, bock:
Thời gian sử dụng chai, két, bock là 5 năm, giá trị khấu hao trong một năm là:
Kvỏ chai, két, bock = 39066,667 /5 = 7813,33 (triệu đồng)
Tổng giá trị khấu hao tài sản cố định trong một năm là:
K = Kxây dựng + Kthiết bị + Kphương tiện vận tải + Kvỏ chai, két, bock
= 465,02 + 2110,3 + 500 + 7813,33 = 10888,65 (triệu đồng)
3. Nguồn vốn
Tổng vốn đầu tư:
Vđầu tư = Vlưu động + Vcố định =
= 9802,38 + 95.573,067 = 105.375,45 (triệu đồng)
Nguồn vốn 100% vay ngân hàng, lãi suất 10% một năm.
Tiền trả lãi hàng năm:
10% × 105.375,45 = 10537,54 (triệu đồng)
Giả sử sẽ trả hết vốn vay ngân hàng trong vòng 20 năm, thì chi phí vốn phải trả cho ngân hàng mỗi năm là:
105.375,45 /20 + 10537,54 = 15804,51 (triệu đồng)
II. Tính giá thành sản phẩm
1. Chi phí vận hành
a. Chi phí nguyên vật liệu
Để sản xuất được 100 lít bia chai thành phẩm cần 15,56 kg malt; 3,89 kg gạo, 31,87 gam hoa viên và 7,97 gam cao hoa.
Để sản xuất được 100 lít bia hơi thành phẩm cần 12,86 kg malt; 3,21 kg gạo, 26,1 gam hoa viên và 6,5 gam cao hoa.
Giá thành :
1 kg malt: 7000 đồng,
1 kg gạo: 4000 đồng,
1 kg hoa viên: 60000 đồng,
1 kg cao hoa: 200000 đồng.
Chi phí cho các nguyên liệu phụ bằng khoảng 2 – 4% tổng chi phí cho các nguyên liệu chính.
Bảng chi phí nguyên liệu để sản xuất 100 lít bia chai
TT
|
Nguyên liệu
|
Khối lượng (kg)
|
Đơn giá (đồng/kg)
|
Thành tiền (nghìn đồng)
|
1
|
Malt
|
15,56
|
7000
|
108,92
|
2
|
Gạo
|
3,89
|
4000
|
15,56
|
3
|
Hoa viên
|
0,3187
|
60000
|
19,122
|
4
|
Cao hoa
|
0,0797
|
200000
|
15,940
|
5
|
Tổng chi phí nguyên liệu chính
|
159,5
|
6
|
Chi phí cho nguyên liệu phụ
(bằng 4% chi phí cho nguyên liệu chính)
|
6,382
|
7
|
Tổng chi phí nguyên liệu
|
165,88
|
Trong một năm sản xuất khoảng 20 triệu lít bia chai sẽ cần chi phí nguyên liệu khoảng:
165,88 × 200.000 = 33176,4 (triệu đồng).
Ngoài ra trong một năm sản xuất còn phải chi khoảng 4000 triệu đồng cho nắp chai, nhãn mác.
Tổng chi phí nguyên vật liệu cho 20 triệu lít bia chai là:
33176,4 + 4000 = 37176,4 (triệu đồng)
Như vậy chi phí nguyên vật liệu bình quân cho bia chai là:
37176,4 /20 = 1858,8 (đồng/lít).
Bảng chi phí nguyên liệu để sản xuất 100 lít bia hơi
TT
|
Nguyên liệu
|
Khối lượng (kg)
|
Đơn giá (đồng/kg)
|
Thành tiền (nghìn đồng)
|
1
|
Malt
|
12,86 kg
|
7000
|
90,02
|
2
|
Gạo
|
3,214 kg
|
4000
|
12,856
|
3
|
Hoa viên
|
0,261
|
60000
|
15,660
|
4
|
Cao hoa
|
0,065
|
200000
|
13,0
|
5
|
Tổng chi phí nguyên liệu chính
|
131,536
|
6
|
Chi phí cho nguyên liệu phụ
(bằng khoảng 2% chi phí cho nguyên liệu chính)
|
2,63
|
7
|
Tổng chi phí nguyên liệu
|
134,166
|
Chi phí nguyên liệu bình quân cho bia hơi: 1342 (đồng/lít).
Trong một năm sản xuất khoảng 5 triệu lít bia hơi sẽ cần chi phí nguyên liệu khoảng:
1858,8 × 5000 = 9294 (triệu đồng).
Tổng chi phí nguyên vật liệu cho 1 năm sản xuất của nhà máy:
33176,4 + 9294= 42470,4 (triệu đồng)
Trong 3 năm đầu nhà máy hoạt động với 80% năng suất cực đại thì chi phí nguyên liệu của nhà máy mỗi năm là:
80% × 42470,4 = 33976,3 (triệu đồng)
b. Chi phí nhân công trực tiếp
Lương trả cho bộ phận trực tiếp sản xuất: 2042,04 triệu đồng/năm.
Sản lượng một năm sản xuất của nhà máy là: 25 triệu lít bia.
Chi phí nhân công trực tiếp tính theo một đơn vị sản phẩm là:
2042,04/25 = 81,7 (đồng/lít)
c. Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhiên liệu năng lượng: 3.754,4 triệu đồng/năm, trong những năm đầu chi phí nhiên liệu, năng lượng: 3.003,5 triệu đồng/năm.
Khấu hao tài sản cố định: K = 10888,65 triệu đồng/năm.
Chi phí bảo dưỡng máy móc, nhà xưởng: 1000 triệu đồng/năm.
Lương trả cho cán bộ quản lý trực tiếp: 142,8 triệu đồng/năm.
Tổng chi phí sản xuất chung:
3.754,4 + 10888,65 + 1000 + 142,8 = 15785,85 (triệu đồng/năm)
Tổng chi phí sản xuất chung trong những năm đầu:
3.003,5 + 10888,65 + 1000 + 142,8= 15.034,95 (triệu đồng/năm)
Chi phí sản xuất chung tính theo một đơn vị sản phẩm là:
15785,85 /25 = 631,4 (đồng/lít)
d. Chi phí tiêu thụ sản phẩm
Lương trả cho nhân viên bán hàng: 85,68 triệu đồng/năm.
Chi phí marketing: 4000 triệu đồng/năm.
Tổng chi phí tiêu thụ sản phẩm:
85,68 + 4000 = 4085,68 (triệu đồng/năm)
Chi phí tiêu thụ tính cho một đơn vị sản phẩm:
4085,68/25 = 163,4 (đồng/lít)
e. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lương trả cho cán bộ, nhân viên quản lý doanh nghiệp: 528,36 triệu đồng/năm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho một đơn vị sản phẩm:
528,36/25 = 21,1 (đồng/lít)
Tổng chi phí vận hành nhà máy:
Ct = 42470,4 + 2042,04 + 15785,85 + 4085,68 + 528,36
= 64912,33 (triệu đồng/năm) (t > 3)
Chi phí vận hành nhà máy trong những năm đầu:
Ct = 42470,4 + 2042,04 + 15.034,95 + 4085,68 + 528,36
= 64161,43 (triệu đồng/năm) (t = 1; 2; 3)
2. Các khoản thu, chi khác
a. Thu nhập từ việc bán các sản phẩm phụ của nhà máy
Lượng sản phẩm phụ tương ứng với một lít bia thành phẩm là:
171g bã malt đối với sản phẩm bia chai,
142,8g bã malt đối với sản phẩm bia hơi,
11ml sữa men.
Giá bán các sản phẩm phụ:
400 đồng/1kg bã malt, gạo
1000 đồng/1lít sữa men.
Tiền thu được từ sản phẩm phụ đối với một đơn vị sản phẩm bia chai là:
0,171 × 400 + 0,011 × 1000 = 79,4 (đồng/lít)
Tiền thu được từ sản phẩm phụ đối với một đơn vị sản phẩm bia hơi là:
0,1428 × 400 + 0,011 × 1000 = 68,12 (đồng/lít)
Thu nhập từ việc bán các sản phẩm phụ của nhà máy trong một năm là:
79,4 × 20000000 + 68,12 ×5000000 = 1.928.600.000 (đồng)
b. Chi phí tiền vốn
Một năm nhà máy phải trả lãi ngân hàng 11.064,42 triệu đồng.
Chi phí tiền vốn tính trên một đơn vị sản phẩm là:
15804,51 /25 = 632,18 (đồng/lít)
3. Giá thành sản phẩm
* Đối với sản phẩm bia chai:
Giá thành phân xưởng (giá thành sản xuất) =
= CPnguyên vật liệu + CPnhân công trực tiếp + CPsản xuất chung – TNbán sản phẩm phụ + CPtiền vốn
= 1858,8 + 81,7 + 631,4 – 79,4 + 632,18 = 3124,68 (đồng/lít)
Giá thành công xưởng = Giá thành sản xuất + CPquản lý doanh nghiệp
= 3124,68 + 21,1 = 3145,78 (đồng/lít)
Giá thành toàn bộ (z1) = Giá thành công xưởng + CPtiêu thụ sản phẩm =
= 3145,78 + 163,4 = 3309,18 (đồng/lít)
* Đối với sản phẩm bia hơi:
Giá thành phân xưởng (giá thành sản xuất) =
= CPnguyên vật liệu + CPnhân công trực tiếp + CPsản xuất chung – TNbán sản phẩm phụ + CPtiền vốn
= 1342+ 81,7 +631,4 – 68,12 + 632,18 = 2619,19 (đồng/lít)
Giá thành công xưởng = Giá thành sản xuất + CPquản lý doanh nghiệp
= 2619,19 + 21,1 = 2640,29 (đồng/lít)
Giá thành toàn bộ (z2) = Giá thành công xưởng + CPtiêu thụ sản phẩm =
= 2640,29 + 163,4 = 2803,69 (đồng/lít)
4. Giá bán
Gọi:
giá thành toàn bộ của một đơn vị sản phẩm là z1 (bia chai) z2 (bia hơi),
giá bán một đơn vị sản phẩm là p1 (bia chai), p2 (bia hơi).
Thuế giá trị gia tăng (VAT): 10%p1 (bia chai), 10%p2 (bia hơi),
Thuế tiêu thụ đặc biệt: 40%p1 (bia chai), 40%p2 (bia hơi)
Lợi nhuận mong muốn trên một đơn vị sản phẩm: 20%p1(bia chai), 10%p2 (bia hơi)
* Đối với bia chai:
Ta có:
p1 = z1 + (0,1p1 + 0,4p1) + 0,2p1 = z1 + 0,7p1
Suy ra:
z1 = 0,3p1 hay p1 = z1/0,3 = 3309,18 /0,3 = 11030,6 (đồng/lít)
Giá bán chưa tính thuế một đơn vị sản phẩm:
z1 + 0,2p1 = 0,3p1 + 0,2p1 = 0,5p1 = 5515,3 (đồng/lít)
* Đối với bia hơi:
Ta có:
p2 = z2 + (0,1p2 + 0,4p2) + 0,1p2 = z2 + 0,6p2
Suy ra:
Z2 = 0,4p1 hay p2 = z2/0,4 = 2803,69 /0,4 = 7009,22 (đồng/lít)
Giá bán chưa tính thuế một đơn vị sản phẩm:
z2 + 0,1p2 = 0,4p2 + 0,1p2 = 0,5p2 = 3504,61 (đồng/lít)
5. Thu nhập trước thuế của dự án
Thu nhập trước thuế của dự án năm thứ t: Rt
Rt = Công suất thiết kế × Giá bán chưa tính thuế
= 0,5p1 × Q1 + 0,5p2 × Q2
= 5515,3 × 20 + 3504,61 × 5
= 127823,05 (triệu đồng/năm) (t > 3)
Cộng với cả thu nhập từ việc bán các sản phẩm phụ thì tổng doanh thu trước thuế của nhà máy là:
∑Rt = 127823,05 + 1928 = 129751,05(triệu đồng/năm) (t > 3)
Giá bán trung bình chưa tính thuế của sản phẩm:
129751,05/25 = 5190,04 (đồng/lít)
Tổng thu nhập trước thuế của dự án trong những năm đầu là:
∑Rt = 80% × 129751,05 = 103800,84 (triệu đồng) (t = 1; 2; 3)
III. Tính dòng tiền và một số chỉ tiêu hiệu quả của dự án
Bảng tổng hợp tính toán qua 10 năm
Chỉ tiêu
|
Năm 0
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Công suất
|
0
|
20000000
|
20000000
|
20000000
|
Giá
|
0
|
5190,04
|
5190,04
|
5190,04
|
Doanh thu (Rt) (triệu đồng)
|
0
|
103800,8
|
103800,8
|
103800,8
|
Tổng chi phí vận hành nhà máy (triệu đồng)
|
0
|
64161,43
|
64161,43
|
64161,43
|
Vốn đầu tư (It) (triệu đồng)
|
105375,45
|
25606,89
|
25080,11
|
24553,32
|
Vốn lưu động(triệu đồng)
|
9802,38
|
9802,38
|
9802,38
|
9802,38
|
Vốn cố định(triệu đồng)
|
95573,067
|
|
|
|
Chi phí vốn(triệu đồng)
|
0
|
15804,51
|
15277,73
|
14750,94
|
Thu nhập của dự án (At) (triệu đồng)
|
-105375,45
|
14032,48
|
14559,26
|
15086,05
|
NPV(triệu đồng)
|
-105375,45
|
-91342,97
|
-76783,71
|
-61697,66
|
Chỉ tiêu
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Năm 6
|
Năm 7
|
Công suất
|
25000000
|
25000000
|
25000000
|
25000000
|
Giá
|
5190,04
|
5190,04
|
5190,04
|
5190,04
|
Doanh thu (Rt)
|
127823,05
|
127823,05
|
127823,05
|
127823,05
|
Tổng chi phí vận hành nhà máy
|
64161,43
|
64161,43
|
64161,43
|
64161,43
|
Vốn đầu tư (It)
|
24026,54
|
23499,74
|
22972,96
|
22446,17
|
Vốn lưu động
|
9802,38
|
9802,38
|
9802,38
|
9802,38
|
Vốn cố định
|
|
39066,667
|
|
|
Chi phí vốn
|
14224,16
|
13697,36
|
13170,58
|
12643,79
|
Thu nhập của dự án (At)
|
39635,08
|
40161,88
|
40688,66
|
41215,45
|
NPV
|
-22062,58
|
18626,08
|
59314,74
|
100530,19
|
Chỉ tiêu
|
Năm 8
|
Năm 9
|
Năm 10
|
Công suất
|
25000000
|
25000000
|
25000000
|
Giá
|
5190,04
|
5190,04
|
5190,04
|
Doanh thu (Rt)
|
127823,05
|
127823,05
|
127823,05
|
Tổng chi phí vận hành nhà máy
|
64161,43
|
64161,43
|
64161,43
|
Vốn đầu tư (It)
|
21919,38
|
21392,6
|
20865,81
|
Vốn lưu động
|
9802,38
|
9802,38
|
9802,38
|
Vốn cố định
|
|
|
39566,67
|
Chi phí vốn
|
12117
|
11590,22
|
11063,43
|
Thu nhập của dự án (At)
|
41742,24
|
42269,02
|
42795,81
|
NPV
|
142272,43
|
184541,45
|
227337,26
|
NPV qua 10 năm =
Trong đó:
r = MARR: suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được hay lãi suất thấp nhất mà nhà đầu tư yêu cầu
r = 12%
At: giá trị dòng tiền mặt ở cuối năm t = thu nhập của dự án
At = Rt – Ct – (It – Vốn lưu động)
Rt: doanh thu của dự án ở năm t,
Rt = công suất thiết kế giá bán chưa tính thuế.
Ct: chi phí vận hành của dự án ở năm t
It: chi phí đầu tư ở năm t
Ta có:
NPV = 227.337.260.000 (đồng) > 0
Theo bảng trên ta thấy thời gian thu hồi vốn khoảng 5 năm.
Kết luận: Dự án có hiệu quả.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |