BỘ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng đẠi học bách khoa hà NỘI Độc lập-Tự do-Hạnh phúc


Phần VII: Tính toán kinh tế A. Phân tích thị trường



tải về 1.16 Mb.
trang12/13
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.16 Mb.
#3011
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

Phần VII: Tính toán kinh tế

A. Phân tích thị trường


Đồng bằng Sông Hồng là khu vực đông dân cư nhưng phân bố không đều. Dân cư tập trung đông ở các trung tâm hành chính, kinh tế, văn hoá lớn như thành phố Hà Nội và các tỉnh xung quanh, một bộ phận lớn dân cư cũng phân bố rải rác gần các trục đường giao thông chính, còn lại một bộ phận nhỏ dân cư sống phân tán. Nhà máy bia được xây dựng nằm trong khu công nghiệp Quang Minh là vị trí giáp ranh giữa tỉnh Vĩnh Phúc và thành phố Hà Nội. Nơi đây có hệ thống giao thông đường bộ thuận lợi và cách không xa trung tâm thành phố Hà Nội, là một trung tâm thương mại lớn của miền Bắc với dân số trên 4 triệu người và có mức sống trung bình vào loại cao trong cả nước nên nhu cầu tiêu thụ bia ở khu vực này là rất lớn và còn tăng mạnh trong tương lai không xa.

Hiện tại trên thị trường Việt Nam có sản phẩm bia của rất nhiều hãng trong đó có cả các sản phẩm bia mang thương hiệu ngoại. Trước hết nói về các sản phẩm bia trong nước thì mới chỉ có Công ty rượu bia và nước giải khát Hà Nội ở miền Bắc và Công ty bia Sài Gòn ở miền Nam là có qui mô khá lớn và thương hiệu uy tín nhưng vẫn chưa đủ đáp ứng được nhu cầu và chiếm lĩnh được thị trường. Còn phần lớn các cơ sở sản xuất bia của nước ta có qui mô sản xuất nhỏ lẻ phân tán và chủ yếu phục vụ nhu cầu tại địa phương và cũng chưa tạo được chỗ đứng vững chắc với lòng tin của người tiêu dùng. Bên cạnh đó là các sản phẩm bia mang thương hiệu ngoại, tuy nhiên các sản phẩm bia ngoại do giá thành cao và hương vị chưa hẳn đã lôi cuốn hơn tất cả các sản phẩm bia mang thương hiệu Việt nên chỉ tiêu thụ được ở một bộ phận nhỏ dân cư có thu nhập cao và qui mô sản xuất chưa cao. Từ những phân tích ở trên cho thấy đồng bằng Sông Hồng là một thị trường đầy tiềm năng cho sản phẩm bia.

Nhà máy bia được thiết kế với năng suất 25 triệu lít/năm trong đó sản xuất 20 triệu lít bia chai và 5 triệu lít bia hơi. Sản phẩm bia được sản xuất ở đây là loại bia vàng chất lượng cao, đây là loại bia được rất nhiều người ưa chuộng, và với giá thành không quá cao sẽ đảm bảo đáp ứng được yêu cầu và khả năng kinh tế của người tiêu dùng. Sản phẩm bia của nhà máy sẽ đáp ứng nhu cầu tại địa phương và có thể chiếm lĩnh thị trường bia của các tỉnh lân cận trên toàn miền Bắc.

B. Tính các chỉ tiêu dự án đầu tư

I. Nhu cầu vốn đầu tư


1. Vốn lưu động

a. Tiền lương

Nhân lực của nhà máy:



TT

Bộ phận

Định mức lao động

Số ca/ngày

Số công nhân

1

Tổ nghiền

2

3

6

2

Tổ nấu

3

3

9

3

Lên men

3

3

9

4

Lọc bia + bão hoà CO2

2

3

6

5

Rửa bock

2

2

4

6

Chiết bock

2

2

4

7

Rửa chai

4

2

8

8

Kiểm tra soi chai

1

2

2

9

Chiết chai

2

2

4

10

Kiểm tra

1

2

2

11

Thanh trùng

1

2

2

12

Dán nhãn

2

2

4

13

Kiểm tra

1

2

2

14

Vận chuyển bock, két

4

2

8

15

Phòng thí nghiệm

2

2

4

16

KCS

2

3

6

17

Xử lý nước

2

3

6

18

Lò hơi

4

3

12

19

Nhà cấp lạnh, khí nén, thu CO2

3

3

9

20

Sửa chữa điện, cơ khí

2

3

6

21

Trạm biến áp

1

3

3

22

Xử lý nước thải







2

23

Lái xe







10

24

Bảo vệ

4

3

12

25

Thủ kho

2

2

4

26

Giới thiệu sản phẩm

3

2

6

27

Vệ sinh

2

3

6

28

Nấu ăn

3

3

9

29

Y tế

1

3

3

30

Ban giám đốc

3

1

3

31

Đảng uỷ công đoàn

2

2

2

32

Kế toán

2

2

4

33

Tổ chức hành chính

2

2

4

34

Quản đốc







5

35

Tổng số lao động

186

Trong đó:

Bộ phận sản xuất: 143

Cán bộ trực tiếp quản lý sản xuất: 5 người

Nhân viên bán hàng: 6 người

Nhân viên quản lý chung: 27 người

Cán bộ quản lý doanh nghiệp: 5 người

Lương trả cho cán bộ quản lý là 2 triệu đồng/người/tháng

Lương trả cho nhân viên 1 triệu đồng/người/tháng

Tiền lương trả cho bộ phận sản xuất trong một năm:

12 tháng × 143 người × 1 triệu đồng/người/tháng + 19% tiền bảo hiểm = 2042,04 triệu đồng

Tiền lương trả cho bộ phận trực tiếp quản lý sản xuất trong một năm:

12 tháng × 5 người × 2 triệu đồng/người/tháng + 19% tiền bảo hiểm = 142,8 triệu đồng

Tiền lương trả cho bộ phận bán hàng trong một năm:

12 tháng × 6 người × 1 triệu đồng/người/tháng + 19% tiền bảo hiểm = 85,68 triệu đồng

Tiền lương trả cho bộ phận quản lý chung trong một năm:

12 tháng × (27 người × 1 triệu đồng/người/tháng + 5 người × 2 triệu đồng/người/tháng) + 19% tiền bảo hiểm = 528,36 triệu đồng



Tổng chi phí để trả lương cho cả doanh nghiệp là:

2042,04 + 142,8 + 85,68 + 528,36 = 2798,88 (triệu đồng/năm)



b. Chi phí nhiên liệu, năng lượng

Trong một năm nhà máy tiêu thụ điện năng vào khoảng 1598454 KWh, và tiêu thụ than vào khoảng 1625 tấn.

1KWh điện giá 984,5 đồng VN

1 kg than giá 1342 đồng VN


Bảng chi phí nhiên liệu, năng lượng của nhà máy trong một năm

TT

Tên

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Điện năng

1598454
(KWh/năm)

984,5 (đồng/KWh)

1.573.677.963 (đồng/năm)

2

Than

1625000

(kg/năm)


1342 (đồng/kg)

2.180.750.000 (đồng/năm)

3

Tổng chi phí nhiên liệu, năng lượng

3.754.427.963

(đồng/năm)



Trong những năm đầu nhà máy chỉ hoạt động bằng 80% năng suất nên chi phí nhiên liệu năng lượng một năm là: 3.754.427.963đồng/năm.

c. Chi phí marketing: 4000 triệu đồng

Tổng vốn lưu động của nhà máy:

Vlưu động = 2798,88 + 3003,5 + 4000 = 9802,38 (triệu đồng)



2. Vốn cố định

Vốn cố định bao gồm vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng, sân bãi, đường giao thông, tường bao quanh nhà máy và vốn đầu tư mua sắm dây chuyền thiết bị.



a. Vốn đầu tư cho xây dựng

* Tiền thuê mặt bằng:

Tổng diện tích mặt bằng nhà máy là 24000m2

Chi phí thuê mặt bằng: 50.000 đồng VN/m2/20 năm

Tổng chi phí thuê mặt bằng: 50.000 × 24000 = 1.200.000.000 (đồng)

* Vốn đầu tư xây dựng các hạng mục công trình trong nhà máy được tính theo giá chung trên thị trường xây dựng:

Đơn giá cho nhà bao che khung thép mái tôn: 1,2 triệu đồng/m2
Đơn giá cho nhà để xe bến bãi: 400 nghìn đồng/m2

Đơn giá cho nhà hành chính, hội trường: 2 triệu đồng/m2

Bảng chi phí xây dựng các hạng mục công trình


TT

Tên công trình

Diện tích (m2)

Đơn giá

(đồng)


Thành tiền (triệu đồng)

1

Nhà sản xuất chính

540

1200000

648

2

Khu tank lên men

768,2

1200000

922

3

Nhà hoàn thiện

648

1200000

777,6

4

Kho nguyên liệu

648

1200000

777,6

5

Kho thành phẩm

1000

1200000

1200

7

Trạm biến áp

72

1200000

86,4

8

Xưởng cơ điện

216

1200000

259,2

9

Nhà lạnh, thu CO2

216

1200000

259,2

10

Nhà lò hơi

216

1200000

259,2

11

Bãi than

81

400000

32,4

12

Khu xử lý nước sạch

216

1200000

259,2

13

Khu xử lý nước thải

252

1200000

302,4

14

Nhà hành chính

216 × 2

2000000

864

15

Nhà giới thiệu sản phẩm

72

2000000

144

17

Nhà ăn – căng tin

162

2000000

324

18

Gara ô tô

288

400000

115,2

19

Nhà để xe của nhân viên

135

400000

54

20

Phòng bảo vệ

36× 2

2000000

144

21

Nhà vệ sinh

36

2000000

72

22

Tổng cộng

7500,4

23

Chi phí xây dựng đường giao thông, hè rãnh bằng 8% tổng chi phí

600

24

Vốn đầu tư xây dựng các hạng mục công trình

8100,4

Tổng vốn đầu tư xây dựng của nhà máy:

Vxây dựng = 1200 + 8100,4= 9300,4 (triệu đồng)



b. Vốn đầu tư mua dây chuyền thiết bị

TT

Tên hệ thống thiết bị

Giá
(triệu đồng)

1

Hệ thống xử lý vận chuyển nguyên liệu

1200

2

Hệ thống nấu

2700

3

Hệ thống CIP nấu

125

4

Hệ thống nước nóng lạnh

1000

5

Hệ thống nhân, bảo quản men

500

6

Các tank lên men, tank tàng trữ bia

12000

7

Hệ thống CIP lên men và CIP đường ống

180

8

Hệ thống lọc bia

600

9

Hệ thống máy rửa, rót bock

500

10

Hệ thống chiết chai

13500

11

Hệ thống lạnh

1800

12

Hệ thống thu hồi CO2

1350

13

Hệ thống khí nén

180

14

Hệ thống lò hơi

800

15

Hệ thống xử lý nước cấp

540

16

Hệ thống xử lý nước thải

900

17

Hệ thống thiết bị phòng thí nghiệm

300

18

Hệ thống trạm biến áp và máy phát điện

700

19

Hệ thống chống sét và phòng cháy chữa cháy

50

20

Thiết bị vận tải

200

21

Phí thiết kế chuyển giao hồ sơ công nghệ

135

22

Phí vận chuyển thiết bị

60

23

Phí lắp đặt thiết bị

900

24

Tổng chi phí mua sắm dây chuyền thiết bị

39720

Thuế giá trị gia tăng (VAT): 5% × 39720 = 1986 (triệu đồng)

Tổng vốn đầu tư mua dây chuyền thiết bị:

Vthiết bị = 39720 + 1986 = 42206 (triệu đồng)



c. Tiền đầu tư mua phương tiện vận tải

Xe con 2 chiếc, đơn giá 400 triệu đồng/chiếc

Xe nâng chuyển 1,5 tấn 2 chiếc, đơn giá 300 triệu đồng/chiếc

Xe tải 5 tấn 4 chiếc, đơn giá 900 triệu đồng/chiếc

Tổng vốn đầu tư cho phương tiện vận tải:

Vphương tiện vận tải = 2 × 400 + 2 × 300 + 4 × 900 = 5000 (triệu đồng)



d. Tiền đầu tư ban đầu để mua chai, két, bock

Tiền mua chai, két:

Coi thời gian quay vòng của chai là 6 tháng, trong quý II và quý III lượng bia chai sản xuất nhiều nhất tổng sản lượng là 15 triệu lít bia chai thành phẩm.

Sử dụng loại chai thuỷ tinh màu sẫm dung tích 450ml. Khi đó số lượng chai cần sử dụng là:

15.106/0,45 = 33.333.334 (chai).

Đơn giá 800 đồng/vỏ chai, thì tiền mua chai là:

33.333.334 × 800 = 26.666.666.667 (đồng)

Sử dụng két loại chứa được 20 chai, thì số lượng két cần sử dụng là:

33.333.334 /20 = 1.666.667 (két).

Đơn giá 6000 đồng/két, thì tiền mua két là:

1.666.667 × 6000 = 10.000.000.000 (đồng)



Tiền mua bock:

Coi thời gian quay vòng của bock là 3 tháng, trong một quý lượng bia hơi sản xuất nhiều nhất là: 4 triệu lít bia hơi thành phẩm.

Sử dụng loại bock gỗ dung tích 50 lít/bock. Khi đó số lượng bock cần sử dụng là:

4.106/50 = 80.000 (bock).

Đơn giá 30.000 đồng/bock, thì tiền mua bock là:

80.000 × 30.000 = 2.400.000.000 (đồng)

Tổng vốn đầu tư ban đầu để mua chai, két, bock là:

26.666.666.667 + 10.000.000.000 + 2.400.000.000 = 39.066.666.666 (đồng VN)



Như vậy tổng vốn cố định đầu tư cho nhà máy:

Vcố định = Vxây dựng + Vthiết bị + Vphương tiện vận tải + Vmua chai, két, bock =

= 9300,4 + 42206 + 5000 + 39066,667 = 95.573,067 (triệu đồng)

e. Khấu hao tài sản cố định

Khấu hao cho xây dựng:

Thời gian tồn tại của nhà máy là 20 năm, vậy giá trị khấu hao cho xây dựng trong một năm là:

Kxây dựng = Vxây dựng/20 = 9300,4 /20 = 465,02 (triệu đồng)

Khấu hao cho thiết bị:

Độ bền của dây chuyền thiết bị là 20 năm, vậy giá trị khấu hao cho thiết bị trong một năm là:

Kthiết bị = Vthiết bị/20 = 42206/20 = 2110,3 (triệu đồng)

Khấu hao phương tiện vận tải:

Thời gian sử dụng của phương tiện vận tải là 10 năm, vậy giá trị khấu hao cho phương tiện vận tải trong một năm là:

Kphương tiện vận tải = Vphương tiện vận tải/10 = 5000/10 = 500 (triệu đồng)

Khấu hao chai, két, bock:

Thời gian sử dụng chai, két, bock là 5 năm, giá trị khấu hao trong một năm là:

Kvỏ chai, két, bock = 39066,667 /5 = 7813,33 (triệu đồng)

Tổng giá trị khấu hao tài sản cố định trong một năm là:

K = Kxây dựng + Kthiết bị + Kphương tiện vận tải + Kvỏ chai, két, bock

= 465,02 + 2110,3 + 500 + 7813,33 = 10888,65 (triệu đồng)

3. Nguồn vốn

Tổng vốn đầu tư:

Vđầu tư = Vlưu động + Vcố định =

= 9802,38 + 95.573,067 = 105.375,45 (triệu đồng)

Nguồn vốn 100% vay ngân hàng, lãi suất 10% một năm.

Tiền trả lãi hàng năm:

10% × 105.375,45 = 10537,54 (triệu đồng)

Giả sử sẽ trả hết vốn vay ngân hàng trong vòng 20 năm, thì chi phí vốn phải trả cho ngân hàng mỗi năm là:

105.375,45 /20 + 10537,54 = 15804,51 (triệu đồng)

II. Tính giá thành sản phẩm


1. Chi phí vận hành

a. Chi phí nguyên vật liệu

Để sản xuất được 100 lít bia chai thành phẩm cần 15,56 kg malt; 3,89 kg gạo, 31,87 gam hoa viên và 7,97 gam cao hoa.

Để sản xuất được 100 lít bia hơi thành phẩm cần 12,86 kg malt; 3,21 kg gạo, 26,1 gam hoa viên và 6,5 gam cao hoa.

Giá thành :

1 kg malt: 7000 đồng,

1 kg gạo: 4000 đồng,

1 kg hoa viên: 60000 đồng,

1 kg cao hoa: 200000 đồng.

Chi phí cho các nguyên liệu phụ bằng khoảng 2 – 4% tổng chi phí cho các nguyên liệu chính.

Bảng chi phí nguyên liệu để sản xuất 100 lít bia chai



TT

Nguyên liệu

Khối lượng (kg)

Đơn giá (đồng/kg)

Thành tiền (nghìn đồng)

1

Malt

15,56

7000

108,92

2

Gạo

3,89

4000

15,56

3

Hoa viên

0,3187

60000

19,122

4

Cao hoa

0,0797

200000

15,940

5

Tổng chi phí nguyên liệu chính

159,5

6

Chi phí cho nguyên liệu phụ
(bằng 4% chi phí cho nguyên liệu chính)

6,382

7

Tổng chi phí nguyên liệu

165,88

Trong một năm sản xuất khoảng 20 triệu lít bia chai sẽ cần chi phí nguyên liệu khoảng:

165,88 × 200.000 = 33176,4 (triệu đồng).

Ngoài ra trong một năm sản xuất còn phải chi khoảng 4000 triệu đồng cho nắp chai, nhãn mác.

Tổng chi phí nguyên vật liệu cho 20 triệu lít bia chai là:

33176,4 + 4000 = 37176,4 (triệu đồng)

Như vậy chi phí nguyên vật liệu bình quân cho bia chai là:

37176,4 /20 = 1858,8 (đồng/lít).

Bảng chi phí nguyên liệu để sản xuất 100 lít bia hơi



TT

Nguyên liệu

Khối lượng (kg)

Đơn giá (đồng/kg)

Thành tiền (nghìn đồng)

1

Malt

12,86 kg

7000

90,02

2

Gạo

3,214 kg

4000

12,856

3

Hoa viên

0,261

60000

15,660

4

Cao hoa

0,065

200000

13,0

5

Tổng chi phí nguyên liệu chính

131,536

6

Chi phí cho nguyên liệu phụ
(bằng khoảng 2% chi phí cho nguyên liệu chính)

2,63

7

Tổng chi phí nguyên liệu

134,166

Chi phí nguyên liệu bình quân cho bia hơi: 1342 (đồng/lít).

Trong một năm sản xuất khoảng 5 triệu lít bia hơi sẽ cần chi phí nguyên liệu khoảng:

1858,8 × 5000 = 9294 (triệu đồng).

Tổng chi phí nguyên vật liệu cho 1 năm sản xuất của nhà máy:

33176,4 + 9294= 42470,4 (triệu đồng)

Trong 3 năm đầu nhà máy hoạt động với 80% năng suất cực đại thì chi phí nguyên liệu của nhà máy mỗi năm là:

80% × 42470,4 = 33976,3 (triệu đồng)



b. Chi phí nhân công trực tiếp

Lương trả cho bộ phận trực tiếp sản xuất: 2042,04 triệu đồng/năm.

Sản lượng một năm sản xuất của nhà máy là: 25 triệu lít bia.

Chi phí nhân công trực tiếp tính theo một đơn vị sản phẩm là:

2042,04/25 = 81,7 (đồng/lít)

c. Chi phí sản xuất chung

Chi phí nhiên liệu năng lượng: 3.754,4 triệu đồng/năm, trong những năm đầu chi phí nhiên liệu, năng lượng: 3.003,5 triệu đồng/năm.

Khấu hao tài sản cố định: K = 10888,65 triệu đồng/năm.

Chi phí bảo dưỡng máy móc, nhà xưởng: 1000 triệu đồng/năm.

Lương trả cho cán bộ quản lý trực tiếp: 142,8 triệu đồng/năm.

Tổng chi phí sản xuất chung:

3.754,4 + 10888,65 + 1000 + 142,8 = 15785,85 (triệu đồng/năm)

Tổng chi phí sản xuất chung trong những năm đầu:

3.003,5 + 10888,65 + 1000 + 142,8= 15.034,95 (triệu đồng/năm)

Chi phí sản xuất chung tính theo một đơn vị sản phẩm là:

15785,85 /25 = 631,4 (đồng/lít)

d. Chi phí tiêu thụ sản phẩm

Lương trả cho nhân viên bán hàng: 85,68 triệu đồng/năm.

Chi phí marketing: 4000 triệu đồng/năm.

Tổng chi phí tiêu thụ sản phẩm:

85,68 + 4000 = 4085,68 (triệu đồng/năm)

Chi phí tiêu thụ tính cho một đơn vị sản phẩm:

4085,68/25 = 163,4 (đồng/lít)

e. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Lương trả cho cán bộ, nhân viên quản lý doanh nghiệp: 528,36 triệu đồng/năm.

Chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho một đơn vị sản phẩm:

528,36/25 = 21,1 (đồng/lít)



Tổng chi phí vận hành nhà máy:

Ct = 42470,4 + 2042,04 + 15785,85 + 4085,68 + 528,36

= 64912,33 (triệu đồng/năm) (t > 3)

Chi phí vận hành nhà máy trong những năm đầu:

Ct = 42470,4 + 2042,04 + 15.034,95 + 4085,68 + 528,36

= 64161,43 (triệu đồng/năm) (t = 1; 2; 3)



2. Các khoản thu, chi khác

a. Thu nhập từ việc bán các sản phẩm phụ của nhà máy

Lượng sản phẩm phụ tương ứng với một lít bia thành phẩm là:

171g bã malt đối với sản phẩm bia chai,

142,8g bã malt đối với sản phẩm bia hơi,

11ml sữa men.

Giá bán các sản phẩm phụ:

400 đồng/1kg bã malt, gạo

1000 đồng/1lít sữa men.

Tiền thu được từ sản phẩm phụ đối với một đơn vị sản phẩm bia chai là:

0,171 × 400 + 0,011 × 1000 = 79,4 (đồng/lít)

Tiền thu được từ sản phẩm phụ đối với một đơn vị sản phẩm bia hơi là:

0,1428 × 400 + 0,011 × 1000 = 68,12 (đồng/lít)

Thu nhập từ việc bán các sản phẩm phụ của nhà máy trong một năm là:

79,4 × 20000000 + 68,12 ×5000000 = 1.928.600.000 (đồng)



b. Chi phí tiền vốn

Một năm nhà máy phải trả lãi ngân hàng 11.064,42 triệu đồng.

Chi phí tiền vốn tính trên một đơn vị sản phẩm là:

15804,51 /25 = 632,18 (đồng/lít)



3. Giá thành sản phẩm

* Đối với sản phẩm bia chai:

Giá thành phân xưởng (giá thành sản xuất) =

= CPnguyên vật liệu + CPnhân công trực tiếp + CPsản xuất chung – TNbán sản phẩm phụ + CPtiền vốn

= 1858,8 + 81,7 + 631,4 – 79,4 + 632,18 = 3124,68 (đồng/lít)


Giá thành công xưởng = Giá thành sản xuất + CPquản lý doanh nghiệp

= 3124,68 + 21,1 = 3145,78 (đồng/lít)

Giá thành toàn bộ (z1) = Giá thành công xưởng + CPtiêu thụ sản phẩm =

= 3145,78 + 163,4 = 3309,18 (đồng/lít)



* Đối với sản phẩm bia hơi:

Giá thành phân xưởng (giá thành sản xuất) =

= CPnguyên vật liệu + CPnhân công trực tiếp + CPsản xuất chung – TNbán sản phẩm phụ + CPtiền vốn

= 1342+ 81,7 +631,4 – 68,12 + 632,18 = 2619,19 (đồng/lít)

Giá thành công xưởng = Giá thành sản xuất + CPquản lý doanh nghiệp

= 2619,19 + 21,1 = 2640,29 (đồng/lít)

Giá thành toàn bộ (z2) = Giá thành công xưởng + CPtiêu thụ sản phẩm =

= 2640,29 + 163,4 = 2803,69 (đồng/lít)



4. Giá bán

Gọi:


giá thành toàn bộ của một đơn vị sản phẩm là z1 (bia chai) z2 (bia hơi),

giá bán một đơn vị sản phẩm là p1 (bia chai), p2 (bia hơi).

Thuế giá trị gia tăng (VAT): 10%p1 (bia chai), 10%p2 (bia hơi),

Thuế tiêu thụ đặc biệt: 40%p1 (bia chai), 40%p2 (bia hơi)

Lợi nhuận mong muốn trên một đơn vị sản phẩm: 20%p1(bia chai), 10%p2 (bia hơi)

* Đối với bia chai:

Ta có:


p1 = z1 + (0,1p1 + 0,4p1) + 0,2p1 = z1 + 0,7p1

Suy ra:


z1 = 0,3p1 hay p1 = z1/0,3 = 3309,18 /0,3 = 11030,6 (đồng/lít)

Giá bán chưa tính thuế một đơn vị sản phẩm:

z1 + 0,2p1 = 0,3p1 + 0,2p1 = 0,5p1 = 5515,3 (đồng/lít)

* Đối với bia hơi:

Ta có:


p2 = z2 + (0,1p2 + 0,4p2) + 0,1p2 = z2 + 0,6p2

Suy ra:


Z2 = 0,4p1 hay p2 = z2/0,4 = 2803,69 /0,4 = 7009,22 (đồng/lít)

Giá bán chưa tính thuế một đơn vị sản phẩm:

z2 + 0,1p2 = 0,4p2 + 0,1p2 = 0,5p2 = 3504,61 (đồng/lít)

5. Thu nhập trước thuế của dự án

Thu nhập trước thuế của dự án năm thứ t: Rt

Rt = Công suất thiết kế × Giá bán chưa tính thuế

= 0,5p1 × Q1 + 0,5p2 × Q2



= 5515,3 × 20 + 3504,61 × 5

= 127823,05 (triệu đồng/năm) (t > 3)

Cộng với cả thu nhập từ việc bán các sản phẩm phụ thì tổng doanh thu trước thuế của nhà máy là:

∑Rt = 127823,05 + 1928 = 129751,05(triệu đồng/năm) (t > 3)

Giá bán trung bình chưa tính thuế của sản phẩm:

129751,05/25 = 5190,04 (đồng/lít)

Tổng thu nhập trước thuế của dự án trong những năm đầu là:

∑Rt = 80% × 129751,05 = 103800,84 (triệu đồng) (t = 1; 2; 3)


III. Tính dòng tiền và một số chỉ tiêu hiệu quả của dự án


Bảng tổng hợp tính toán qua 10 năm


Chỉ tiêu

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Công suất

0

20000000

20000000

20000000

Giá

0

5190,04

5190,04

5190,04

Doanh thu (Rt) (triệu đồng)

0

103800,8

103800,8

103800,8

Tổng chi phí vận hành nhà máy (triệu đồng)

0

64161,43

64161,43

64161,43

Vốn đầu tư (It) (triệu đồng)

105375,45

25606,89

25080,11

24553,32

Vốn lưu động(triệu đồng)

9802,38

9802,38

9802,38

9802,38

Vốn cố định(triệu đồng)

95573,067










Chi phí vốn(triệu đồng)

0

15804,51

15277,73

14750,94

Thu nhập của dự án (At) (triệu đồng)

-105375,45

14032,48

14559,26

15086,05

NPV(triệu đồng)

-105375,45

-91342,97

-76783,71

-61697,66


Chỉ tiêu

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Năm 7

Công suất

25000000

25000000

25000000

25000000

Giá

5190,04

5190,04

5190,04

5190,04

Doanh thu (Rt)

127823,05

127823,05

127823,05

127823,05

Tổng chi phí vận hành nhà máy

64161,43

64161,43

64161,43

64161,43

Vốn đầu tư (It)

24026,54

23499,74

22972,96

22446,17

Vốn lưu động

9802,38

9802,38

9802,38

9802,38

Vốn cố định




39066,667







Chi phí vốn

14224,16

13697,36

13170,58

12643,79

Thu nhập của dự án (At)

39635,08

40161,88

40688,66

41215,45

NPV

-22062,58

18626,08

59314,74

100530,19



Chỉ tiêu

Năm 8

Năm 9

Năm 10

Công suất

25000000

25000000

25000000

Giá

5190,04

5190,04

5190,04

Doanh thu (Rt)

127823,05

127823,05

127823,05

Tổng chi phí vận hành nhà máy

64161,43

64161,43

64161,43

Vốn đầu tư (It)

21919,38

21392,6

20865,81

Vốn lưu động

9802,38

9802,38

9802,38

Vốn cố định







39566,67

Chi phí vốn

12117

11590,22

11063,43

Thu nhập của dự án (At)

41742,24

42269,02

42795,81

NPV

142272,43

184541,45

227337,26

NPV qua 10 năm =

Trong đó:

r = MARR: suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được hay lãi suất thấp nhất mà nhà đầu tư yêu cầu

r = 12%

At: giá trị dòng tiền mặt ở cuối năm t = thu nhập của dự án



At = Rt – Ct – (It – Vốn lưu động)

Rt: doanh thu của dự án ở năm t,

Rt = công suất thiết kế  giá bán chưa tính thuế.

Ct: chi phí vận hành của dự án ở năm t

It: chi phí đầu tư ở năm t

Ta có:


NPV = 227.337.260.000 (đồng) > 0

Theo bảng trên ta thấy thời gian thu hồi vốn khoảng 5 năm.

Kết luận: Dự án có hiệu quả.



Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id114188 190495
UploadDocument server07 id114188 190495 -> ChuyêN ĐỀ ĐIỀu khiển tán sắC
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Trong khuôn khổ Hội nghị của fifa năm 1928 được tổ chức tại Amsterdam (Hà Lan), Henry Delaunay đã đưa ra một đề xuất mang tính đột phá đối với lịch sử bóng đá
UploadDocument server07 id114188 190495 -> MỤc lục phần I: MỞ ĐẦU
UploadDocument server07 id114188 190495 -> «Quản trị Tài sản cố định trong Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa»
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Khóa luận tốt nghiệp 2010 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong thời kì tới 85
UploadDocument server07 id114188 190495 -> ĐỒ Án tốt nghiệp tk nhà MÁY ĐƯỜng hiệN ĐẠi rs
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Đề tài: Qúa trình hình thành và phát triển an sinh xã hội ở Việt Nam
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Chuyên đề tốt nghiệp Trần Thị Ngọc – lt2 khct L ời cảM ƠN
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Địa vị của nhà vua trong nhà nước phong kiến Việt Nam

tải về 1.16 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương