BỘ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng đẠi học bách khoa hà NỘI Độc lập-Tự do-Hạnh phúc



tải về 1.16 Mb.
trang11/13
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.16 Mb.
#3011
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

III. Tính nước

1. Lượng nước dùng cho phân xưởng nấu


Nước cần cung cấp cho một mẻ nấu bia chai kể cả nước vệ sinh hệ thống nồi nấu là: 21,895 m3. Một ngày nấu nhiều nhất 6 mẻ thì lượng nước cần cung cấp là: 6 × 21,895 = 131,37(m3)

Lượng nước đá cần để làm lạnh dịch đường houblon hoá ứng với một mẻ nấu bia chai là: 20007(kg). Coi nước có tỷ khối bằng 1, lượng nước đá cần để làm lạnh dịch đường ứng với một ngày nấu bia chai là: 6 × 20,007 = 120(m3).

Lượng nước này sau khi làm lạnh nhanh dịch đường trở thành nước nóng có nhiệt độ khoảng 70 – 75˚C sẽ được dùng làm nước nấu và vệ sinh hệ thống nồi nấu.

Do đó lượng nước lớn nhất cần cung cấp cho phân xưởng nấu để thực hiện quá trình sản xuất trong một ngày khoảng: 120(m3)


2. Lượng nước dùng cho phân xưởng lên men


Lượng nước dùng để vệ sinh các thiết bị của phân xưởng lên men trong một ngày có thể tích bằng 8% thể tích 1 tank lên men, tức là khoảng:

0,08 × 131,42= 10,51(m3)

Lượng nước cần cung cấp để rửa men kết lắng một ngày khoảng 6,7(m3). Lượng nước lớn nhất cần cung cấp cho phân xưởng lên men trong một ngày để thực hiện quá trình sản xuất khoảng:

10,51+ 6,7 = 17,21 (m3)


3. Lượng nước dùng cho phân xưởng hoàn thiện


Số lượng chai ứng với một ngày sản xuất của nhà máy là: 222223(chai 450ml). Ứng với mỗi chai cần lượng nước vệ sinh, thanh trùng khoảng 1 lít. Do đó tổng lượng nước cần để vệ sinh chai, thanh trùng chai và vệ sinh két ứng với 1 ngày sản xuất bia chai khoảng: 222,2(m3).

Số lượng bock ứng với một ngày sản xuất của nhà máy là: 2000(bock 50l).

Ứng với mỗi bock cần lượng nước vệ sinh khoảng 10 lít. Do đó tổng lượng nước cần để rửa bock ứng với mọt ngày sản xuất bia hơi khoảng: 20(m3).

Như vậy lượng nước lớn nhất cần cung cấp cho phân xưởng hoàn thiện trong một ngày để thực hiện quá trình sản xuất khoảng: 222,2(m3)


4. Lượng nước dùng cho các hoạt động khác của nhà máy


* Lượng nước cần cung cấp cho nồi hơi:

Hơi sau khi cấp nhiệt sẽ ngưng tụ, nước ngưng có thể thu hồi và tái sử dụng để cấp cho nồi hơi khoảng 75%. Do đó lượng nước cần cấp cho nồi hơi khoảng 25% lượng hơi cần cấp.

Lượng hơi tiêu thụ của nhà máy là: 3908 (kg/h)

Lượng nước cần cấp cho nồi hơi một ngày là:

0,25 × 24 × 3908 = 23448(kg)

Tức khoảng 23,5(m3)



* Lượng nước dùng để vệ sinh nhà xưởng:

Diện tích nhà sản xuất chính:

24 × 36 = 864(m2)

Diện tích khu tank lên men:

24 × 36 = 864(m2)

Diện tích phân xưởng hoàn thiện:

30 × 36 = 1080(m2)

Tổng diện tích khu vực sản xuất chính của nhà máy:

864 + 864 + 1080 = 2808(m2)

Trung bình lượng nước dùng để vệ sinh nhà xưởng là 3 lít/m2/ngày.

Lượng nước dùng để vệ sinh khu vực sản xuất chính trong một ngày khoảng: 8,4(m3)

* Lượng nước phục vụ các nhu cầu sinh hoạt:

Lượng nước sinh hoạt và phục vụ các nhu cầu khác của nhà máy bình quân một ngày khoảng 40 lít/người. Toàn thể nhà máy có khoảng 200 cán bộ công nhân viên.

Vậy lượng nước cần cung cấp là:

200 × 40 = 8000(l) = 8,0(m3)

► Tổng lượng nước cần cấp cho toàn nhà máy trong một ngày:

155,3 + 18,0 + 222,2 + 36,6 + 8,4 + 8,0 = 448,5(m3)

Chọn bể chứa nước sau xử lý sơ bộ có kích thước 10m × 10m × 5m, dung tích khoảng 500m3, xây bằng bê tông cốt thép. Hai bể nước sau xử lý cho phân xưởng nấu và cho phân xưởng hoàn thiện bằng tôn kích thước 5m × 5m × 4m, dung tích 100m3.

IV. Tính điện

1. Phụ tải chiếu sáng


Trong các phân xưởng sản xuất lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng bao gồm các bóng đèn sợi đốt công suất 100w/bóng và đèn neon công suất 40w/bóng.

Các bóng đèn được lắp đặt ở các vị trí cao khoảng 2,5 – 4m tùy thuộc vị trí làm việc, kích thước của thiết bị… khoảng cách giữa mỗi bóng L vào khoảng 3 – 4m, khoảng cách từ các bóng ngoài cùng đến tường l khoảng 0,25 – 0,35L (ở đây ta lấy trung bình L = 3,5m; l = 1m).

Nhà có kích thước A × B(m×m) thì số bóng theo mỗi hàng và số hàng bóng một tầng nhà là:

n1 = + 1 = (A – 2)/3,5 + 1

n2 = + 1 = (B – 2)/3,5 + 1

Tổng số bóng bố trí trong nhà: N = n1 × n2 × e(số tầng nhà)

Gọi đèn có công suất Pđ thì công suất thắp sáng là: Pcs = n × Pđ
Bảng số lượng bóng đèn, công suất chiếu sáng đối với các công trình


TT

Tên công trình

Kích thước

(m × m)


Số bóng đèn

N=n1×n2×(e)



Pđ(W)

Pcs(W)

1

Nhà sản xuất chính

18 x 30

4×9 = 36

100

3600

2

Nhà hoàn thiện

18 x 36

4×11 = 44

100

4400

3

Kho nguyên liệu

18 x 36

4×11= 44

100

4400

4

Kho thành phẩm

25 x 40

8×12 = 96

100

9600

5

Phân xưởng lạnh, CO2, khí nén

12 x 18

4×4 = 16

100

1600

6

Phân xưởng cơ điện

12 x 18

4×4 = 16

100

1600

7

Phân xưởng hơi

12 x 18

4×4 = 16

100

1600

8

Nhà hành chính

9 x 24

3×7×2 = 42

40

1680

9

Nhà giới thiệu sản phẩm

6 x 12

2×4 = 8

40

320

11

Nhà ăn – căng tin

9 x 18

3×6 = 18

40

720

12

Các công trình khác




40

100

4000

Tổng công suất chiếu sáng ∑Pcs

33520


2. Phụ tải sản xuất


Bảng công suất tiêu thụ điện của các thiết bị

TT

Tên thiết bị

Pđm (kW)

1

Máy nghiền gạo

6

2

Máy nghiền malt ướt

11

3

Máy nghiền malt lót

4

4

Nồi hồ hóa

4

5

Nồi đường hóa

8

6

Thùng lọc đáy bằng

12

7

Hệ thống cấp men

4

8

Hệ thống lọc bia

5

9

Máy rửa bock

2,5

10

Máy chiết bock

0,8

11

Máy rửa chai

7

12

Máy chiết chai

4,5

13

Hầm thanh trùng

4,1

14

Máy dán nhãn

0,8

15

Máy rửa két

3

16

Máy xếp két

4

17

Hệ thống lạnh

70

18

Hệ thống thu hồi CO2, khí nén

40

19

Bơm, gầu tải, vít tải, quạt gió các loại và hệ thống xích tải

80

20

Hệ thống xử lý nước và các thiết bị khác

70

Tổng công suất ∑Psx

340,7

Các loại bơm:



  • Bơm cháo và dịch đường hóa công suất 75m3/h, Pđm = 7,5kW

  • Bơm dịch lọc công suất 20m3/h, Pđm = 3kW

  • Bơm dịch đường houblon hóa đi lắng xoáy công suất 50m3/h, Pđm = 5,5kW

  • Bơm dịch đường sau lắng xoáy đi lạnh nhanh công suất 20m3/h, Pđm = 3kW

  • Bơm dịch đi lên men công suất 25m3/h công suất 5kW.

  • Bơm nước lạnh công suất 25m3/h, Pđm = 4kW,

  • Bơm nước sạch công suất 30m3/h, Pđm = 5kW;

  • Bơm tuần hoàn nước lạnh công suất 25m3/h, Pđm = 4kW.

  • Bơm đẩy CIP công suất 20m­3/h, Pđm = 3kW;

  • Bơm CIP hồi công suất 20m3/h, Pđm = 3kW,

  • Bơm định lượng men công suất 500l/h, Pđm = 0,5kW.

Hai gầu tải: công suất động cơ 0,8kW

Hệ thống xích tải các động cơ kéo công suất từ 1 – 3 KW

Vít tải đẩy bã malt công suất 8m3/h, Pđm = 7,5KW

Vít tải chuyển bột gạo công suất 7,5kW


3. Xác định các thông số của hệ thống điện


Tổng phụ tải của nhà máy: ∑P = ∑Pcs + ∑Psx = 33,5 + 340,7 = 374,2(KW)

Công suất tiêu thụ trung bình (phụ tải tính toán) của nhà máy:

Ptt = Ksx × ∑Psx + Kcs × ∑Pcs

Ksx: Hệ số sản xuất Ksx = 0,6

Kcs: Hệ số chiếu sáng Kcs = 0,9

Ptt = Ksx × ∑Psx + Kcs × ∑Pcs= 0,6 × 340,7 + 0,9 × 33,5 = 234,57(KW)

Hệ số công suất:

cosφ =

Qph: Công suất phản kháng của các thiết bị tiêu thụ (KW)

Qph = Ptt × tgφ

Giả sử hệ số công suất ban đầu cosφ1 = 0,7 (khi đó tgφ1 = 1,020)

Để nâng cao hệ số công suất tới cosφ2 = 0,95 (khi đó tgφ2 = 0,329) là hệ số công suất thông thường của các máy phát điện thì trong mạch phải mắc thêm tụ điện có dung lượng bù bằng:

Qph = Ptt × (tgφ1 – tgφ2) = 234,57× (1,020 – 0,329) = 162,08(KW)

Công suất biểu kiến của máy biến áp:

S = = = 285,12(KVA)

Chọn máy biến áp có công suất biểu kiến 400KVA, hạ điện áp của mạng lưới 15KV xuống 0,4KV. Chọn máy phát điện có công suất 400KVA, điện áp định mức 400V.


4. Tính điện năng tiêu thụ hàng năm

a. Điện năng thắp sáng hàng năm


Acs = ∑Pcs × Tcs × Kcs (KWh)

Kcs = 0,9 Hệ số thắp sáng đồng thời

∑Pcs: Tổng công suất chiếu sáng (KW)

Tcs: Thời gian chiếu sáng trong năm (h)

Một năm làm việc 12 tháng, mỗi tháng làm việc 25 ngày, mỗi ngày thắp sáng 14 giờ thì:

Tcs = 12 × 25 × 14 = 4200(h)

Ta có:

Acs = ∑Pcs × Tcs × Kcs = 33,5 × 4200 × 0,9 = 126630 (KWh)


b. Điện năng tiêu thụ cho sản xuất hàng năm


Asx = ∑Psx × Tsx × Ksx (KWh)

Ksx = 0,6 Hệ số làm việc đồng thời

∑Psx: Tổng công suất điện tiêu thụ cho sản xuất (KW)

Tsx: Thời gian sản xuất trong năm (h)

Một năm làm việc 12 tháng, mỗi tháng làm việc 25 ngày, mỗi ngày làm việc cả 3 ca là 24h thì:

Tsx = 12 × 25 × 24 = 7200(h)

Asx = ∑Psx × Tsx × Ksx = 340,7 × 7200 × 0,6 = 1471824(KWh)

c. Điện năng tiêu thụ cả năm


A = (KWh)

Coi tổn thất điện năng trên mạng hạ áp là 5% thì η = 0,95

A = = = 1598454(KWh)


Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id114188 190495
UploadDocument server07 id114188 190495 -> ChuyêN ĐỀ ĐIỀu khiển tán sắC
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Trong khuôn khổ Hội nghị của fifa năm 1928 được tổ chức tại Amsterdam (Hà Lan), Henry Delaunay đã đưa ra một đề xuất mang tính đột phá đối với lịch sử bóng đá
UploadDocument server07 id114188 190495 -> MỤc lục phần I: MỞ ĐẦU
UploadDocument server07 id114188 190495 -> «Quản trị Tài sản cố định trong Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa»
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Khóa luận tốt nghiệp 2010 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong thời kì tới 85
UploadDocument server07 id114188 190495 -> ĐỒ Án tốt nghiệp tk nhà MÁY ĐƯỜng hiệN ĐẠi rs
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Đề tài: Qúa trình hình thành và phát triển an sinh xã hội ở Việt Nam
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Chuyên đề tốt nghiệp Trần Thị Ngọc – lt2 khct L ời cảM ƠN
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Địa vị của nhà vua trong nhà nước phong kiến Việt Nam

tải về 1.16 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương