Phần V: Tính toán và thiết kế về xây dựng của nhà máy A. Phân tích và lựa chọn địa điểm xây dựng
Căn cứ vào mục đích thiết kế nhà máy bia năng suất 25 triệu lít/năm em lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy nằm trong khu công nghiệp Quang Minh thuộc tỉnh Vĩnh Phúc. Chọn khu đất xây dựng nhà máy là khu đất hình vuông, có kích thước 24000 m2
Khu công nghiệp Quang Minh là khu công nghiệp tập trung có diện tích rộng tổng diện tích lên tới 850 ha. Khu công nghiệp này được qui hoạch xây dựng, giai đoạn đầu 345 ha, giai đoạn 2 tăng thêm 402 ha và giai đoạn 3 sẽ tăng thêm 100 ha. Tỉnh Vĩnh Phúc đang kêu gọi đầu tư cho khu công nghiệp vào các dự án: sản xuất phụ tùng cơ khí, điện tử, điện lạnh, trang thiết bị nội thất, sản xuất chế biến lương thực thực phẩm… và tại đây đã có một số nhà máy sản xuất và chế biến thực phẩm được xây dựng trong đó đã có một số nhà máy đi vào hoạt động. Do đó việc xây dựng nhà máy bia ở đây là phù hợp với qui hoạch cụm kinh tế công nghiệp đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Về mặt giao thông đây là nơi giao nhau giữa đường cao tốc Bắc Thăng Long – Nội Bài và tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai. Khu công nghiệp nằm ngay cạnh đường cao tốc Bắc Thăng Long – Nội Bài, cách sân bay Nội Bài 5 km và cách trung tâm thành phố Hà Nội 20 km. Trong khu công có ga đường sắt tuyến Hà Nội – Lào Cai. Bên cạnh đó còn có các tuyến giao thông quan trọng như quốc lộ 18, quốc lộ 2. Theo quốc lộ 18 thì khu công nghiệp này cách cảng Hải Phòng và cảng Cái Lân (Quảng Ninh) khoảng 150 km. Như vậy vị trí đặt nhà máy sẽ rất thuận lợi về mặt giao thông.
Sự thuận lợi về mặt giao thông cũng sẽ đảm bảo thông suốt cho sự vận chuyển nguyên liệu, nhiên liệu từ các nguồn cung cấp cho hoạt động sản xuất của nhà máy. Nguồn điện năng của nhà máy sử dụng lấy từ mạng lưới điện quốc gia cung cấp cho cả khu công nghiệp đảm bảo ổn định. Với nền địa chất và mạch nước ngầm ổn định nhà máy có thể sử dụng nguồn nước từ hệ thống giếng khoan và xử lý để đạt yêu cầu công nghệ.
Trong khu công nghiệp này và các khu công nghiệp gần đó như khu công nghiệp Bắc Thăng Long, khu công nghiệp Nội Bài đã có một số công ty nhà máy trong lĩnh vực xây lắp và vật liệu xây dựng hoạt động nên nhà máy mới xây dựng sẽ rất thuận lợi trong việc lựa chọn nhà cung cấp vật liệu cũng như thực hiện vận chuyển lắp đặt nhà xưởng, máy móc thiết bị.
Các khu dân cư xung quanh, hay rộng hơn là các tỉnh thành lân cận, đặc biệt là khoảng cách không xa tới trung tâm thành phố Hà Nội cùng với sự thuận lợi về mặt giao thông sẽ đảm bảo thị trường phân phối, tiêu thụ cho sản phẩm của nhà máy. Điều này cũng sẽ đảm bảo nguồn nhân công kể cả những lao động có tay nghề hay những chuyên gia có trình độ cao cho công tác giám sát vận hành khi nhà máy đi vào hoạt động.
Như vậy địa điểm lựa chọn đã thỏa mãn các yêu câu chung đối với một nhà máy công nghiệp.
Đối với yêu cầu về kỹ thuật xây dựng: Khu vực này là giáp ranh giữa tỉnh Vĩnh Phúc và thành phố Hà Nội, nằm ở vị trí trung tâm của Đồng bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, phân hóa theo mùa rõ rệt, ít chịu ảnh hưởng của gió bão. Hướng gió chủ đạo ở đây là gió Đông Nam đem hơi nước từ biển vào nên nhà thiết kế quay mặt chính ra hướng Đông Nam. Nơi đây có địa hình tương đối bằng phẳng, cao ráo, nền đất tự nhiên là đất sét pha cát, có cường độ chịu lực 2,0 kg/cm2, điều kiện thủy văn và nền địa chất ổn định không thuộc miền đứt gãy hay chịu tác động của núi lửa, khu vực này cũng không có các mỏ khoáng sản hay mỏ khí thiên nhiên. Những điều này đã đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật xây dựng của nhà máy.
Đối với yêu cầu về môi trường vệ sinh công nghiệp: Nhà máy đặt trong khu vực qui hoạch của khu công nghiệp nên đã được cách ly tránh gây tác động trực tiếp đến khu dân cư, các công trình công cộng hay các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh trong diện được bảo tồn. Tuy nhiên để bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển bền vững nước thải trong quá trình sản xuất của nhà máy không được thải trực tiếp ra môi trường xung quanh. Yêu cầu này có thể được thỏa mãn với thiết kế cho nhà máy một trạm xử lý nước thải, và nước thải của nhà máy sau khi qua xử lý để giảm mức độ ô nhiễm, đạt tiêu chuẩn của nước thải loại B mới được đổ vào hệ thống thoát nước thải chung của khu công nghiệp.
B. Thiết kế tổng mặt bằng nhà máy
Căn cứ vào sơ đồ dây chuyền công nghệ em xây dựng sơ đồ công nghệ khối tổng thể nhà máy
C.Thiết kế tổng mặt bằng nhà máy. 1/Kho nguyên liệu:
Lượng nguyên liệu sử dụng tối đa trong một ngày là:
malt + gạo = 15590 + 3900= 19490 (kg)
Xây dựng nhà kho nguyên liệu dùng để chứa trong một tháng (25 ngày sản xuất).
Vậy lượng nguyên liệu cần dự trữ trong một tháng là:
19490 x 25 = 487250 (kg)
Malt và gạo được đóng trong các bao 50 (kg), cứ 1m2 diện tích nhà kho chứa được 2 bao. Các bao xếp thành 10 chồng.
Vậy mỗi m2 xếp được một lượng nguyên liệu là:
2 x 10 x 50 = 1000 (kg)
Diện tích của kho nguyên liệu là:
Hệ số sử dụng của kho là 0,8. Vậy diện tích thực của nhà kho là:
Chọn nhà kho có kích thước như sau:
+ Chiều rộng: 18(m)
+ Chiều dài: 36(m)
+ Diện tích: 648 (m2)
+ Chiều cao: 10,8(m)
2/Nhà sản xuất chính
Nhà sản xuất chính bao gồm 3 khu: khu nghiền nguyên liệu, khu nấu và khu CIP (cho cả lên men và nấu). Ba khu này được ngăn cách nhau bởi tường.
Các phần được bố trí trong nhà sản xuất chính:
STT
|
Tên thiết bị
|
Kích thước (m)
|
Số lượng
|
Diện tích(m2)
|
1
|
Phòng nhân men
|
6 x 6
|
1
|
36
|
2
|
Máy nghiền malt
|
1 x 0,8
|
1
|
0,8
|
3
|
Máy nghiền gạo
|
1,8 x 1,6
|
1
|
2,88
|
4
|
Gầu tải
|
0,5 x 0,8
|
2
|
0,8
|
5
|
Nồi hồ hoá
|
D= 2,4
|
1
|
4,52
|
6
|
Nồi dường hoá
|
D= 3,6
|
1
|
10,17
|
7
|
Nồi lọc đáy bằng
|
D= 3,7
|
1
|
10,75
|
8
|
Nồi nấu hoa
|
D= 4
|
1
|
12,56
|
9
|
Thùng lắng xoáy
|
D= 3,51
|
1
|
9,68
|
10
|
Máy lạnh nhanh
|
2 x 0,7
|
1
|
1,4
|
11
|
Thùng nước nấu
|
D= 4
|
1
|
12,56
|
12
|
CIP nấu
|
D= 1,41
|
3
|
4,68
|
13
|
Thiết bị gây men cấp 1
|
D= 1,8
|
1
|
2,54
|
14
|
Thiết bị gây men cấp 2
|
D= 2,4
|
1
|
4,52
|
15
|
Thiết bị rửa men
|
D= 1,8
|
1
|
2,54
|
16
|
CIP lên men
|
D= 2,21
|
3
|
11,5
|
17
|
Phòng điều hành nấu
|
4,5 x 5
|
1
|
22,5
|
Vậy ta có tổng diện tích tổ chức sản xuất là:
Mỗi thiết bị đặt cách nhau 0,5-1m, cách tường 0.5-1m nên tổng diện tích tổ chức sản xuất và thao tác là :
= 151,2 + 20 = 171,2 (m2)
Diện tích tổ chức sản xuất chiếm 60% diện tích yêu cầu của nhà sản xuất chính. Vậy diện tích yêu cầu của nhà sản xuất chính là:
Diện tích giao thông đặc biệt chiếm 20% diện tích yêu cầu. Vậy diện tích giao thông đặc biệt là:
Diện tích mở rộng nhà máy chiếm 20% diện tích yêu cầu. Vậy diện tích mở rộng là:
Smr = 57,07(m2)
Vậy tổng diện tích thiết kế nhà sản xuất chính là:
= 285,33+ 57,07 + 57,07 = 399,47 (m2)
Chọn nhà sản xuất chính có kích thước sau:
+ Chiều rộng: 18 (m)
+ Chiều dài: 30 (m)
+ Diện tích: 540 (m2)
+ Chiều cao nhà: 8 ( m)
3/Khu lên men
Ở khu lên men này chỉ bố trí các thùng lên men, có tất cả 24 thùng lên men, với đường kính mỗi thùng là 4,5(m).
Vậy diện tích tổ chức sản xuất là:
Stc = 24= 381,51(m2)
Diện tích tổ chức sản xuất chiếm 60% diện tích yêu cầu của khu sản xuất chính. Vậy diện tích yêu cầu của khu lên men là:
Syc=
Diện tích giao thông đặc biệt chiếm 20% diện tích yêu cầu. Vậy diện tích giao thông đặc biệt là:
Sgt = 0,2 545= 109 (m2)
Diện tích mở rộng nhà máy chiếm 20% diện tích yêu cầu. Vậy diện tích mở rộng là:
Smr= 0,2 545= 109 (m2)
Vậy tổng diện tích thiết kế khu lên men là:
Ssx= Syc+Sgt+Smr
= 545 + 109+ 109= 763 (m2)
Chọn khu lên men có kích thước sau:
+ Chiều rộng: 23 (m)
+ Chiều dài: 33,4 (m)
+ Diện tích: 768,2 (m2)
4/Nhà hoàn thiện sản phẩm
Nhà hoàn thiện sản phẩm bao gồm các thiết bị :
STT
|
Tên thiết bị
|
Kích thước (m)
|
Số lượng
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Máy rửa bock
|
1,5 x 2,2
|
1
|
3,3
|
2
|
Máy chiết bock
|
4,15 x 1,6
|
1
|
6,64
|
3
|
Máy rửa chai
|
6,5 x 3,44
|
1
|
22,36
|
4
|
Máy chiết chai
|
3,5 x 2
|
1
|
7
|
5
|
Máy thanh trùng
|
10 x 2,7
|
1
|
27
|
6
|
Máy dán nhãn
|
3,56 x 1,2
|
1
|
4,272
|
7
|
Băng tải
|
70 0,7
|
1
|
49
|
8
|
Máy dập nút
|
3,3 x 3
|
1
|
9,9
|
9
|
Ống lọc
|
D= 0,6
|
2
|
0,56
|
10
|
Tank tang trữ và bão hõa CO2
|
D= 3,2
|
2
|
16,08
|
11
|
Khu xếp bock, két
|
|
|
70
|
Vậy ta có tổng diện tích tổ chức sản xuất là:
Diện tích tổ chức sản xuất chiếm 70% diện tích yêu cầu của nhà sản xuất chính. Vậy diện tích yêu cầu của nhà sản xuất chính là:
Diện tích giao thông đặc biệt chiếm 20% diện tích yêu cầu. Vậy diện tích giao thông đặc biệt là:
Diện tích mở rộng nhà máy chiếm 20% diện tích yêu cầu. Vậy diện tích mở rộng là:
Smr =
Vì khu hoàn thiện cần nhiều diện tích cho công nhân thao tác hơn các nhà khác( xếp, giỡ két bock, soi chai…) ta thêm diện tích thao tác bằng 50% diện tích tổ chức sản xuất
Stt= 0,5 x 308,73 = 154,36(m2)
Vậy tổng diện tích là:
S= 308,73 + 61,75 + 61,75 + 154,36= 586,6(m2)
Chọn nhà hoàn thiện sản phẩm có kích thước sau:
+ Chiều rộng: 18(m)
+ Chiều dài : 36(m)
+ Chiều cao : 8 (m)
5/Kho chứa bia thành phẩm
Lượng bock dùng trong 1 ngày là 2000, chứa trong 3 ngày. Mỗi m2 chứa 4 bock, xếp thành 4 chồng
Vậy diện tích xếp bock
Sb=
Mỗi ngày ta sản xuất được 222223 chai bia, mỗi két xếp được 24 chai
Số két là:
(két)
Mỗi m2 chứa được 6 két, xếp thành 10 chồng. Vậy diện tích xếp két là:
Sb+Sk= 375 + 154,33 = 529,33 (m2)
Hệ số sử dụng là 0,8. Vậy diện tích yêu cầu là:
Syc= = 661,66 (m2)
Diện tích giao thông đặc biệt:
Sgt= 661,66 0,2= 132,33 (m2)
Diện tích mở rộng:
Smr= 661,66 0,2= 132,33 (m2)
Tổng diện tích kho chứa sản phẩm là:
S= 661,66 + 132,33 + 132,33 = 926,32 (m2)
Chọn nhà chứa bia thành phẩm có kích thước sau:
+ Chiều rộng: 25(m)
+ Chiều dài: 40(m)
6/Kho chứa bock và két
Chọn nhà chứa bock có kích thước như sau:
+ Chiều rộng: 24 (m)
+ Chiều dài: 12 (m)
+ Diện tích: 288 (m2)
7/Nhà để xe:
Số lượng người trong nhà máy khoảng 150 người, trong đó số cán bộ và công nhân trong một ca là: 65 người.
Trong 60 người, có khoảng 80% đi xe máy còn 20% đi xe đạp. Cứ 1 xe máy chiếm diện tích 2,25 (m2), 1 xe đạp chiếm 0,9 (m2).
Vậy diện tích nhà để xe là:
S=+= 128,7(m2)
Chọn nhà để xe có kích thước như sau:
+ Chiều rộng: 9 (m)
+ Chiều dài: 15 (m)
+ Diện tích: 135 (m2)
8/Gara ôtô:
Chọn gara ôtô có kích thước như sau:
+ Chiều rộng: 12(m)
+ Chiều dài: 24(m)
9/Nhà hành chính-hội trường-phòng họp:
Các công trình này, được xây dựng theo kiểu hợp khối và được thiết kế 2 tầng.
Nhà máy bao gồm 1 GĐ và 2 PGĐ, chiếm 54 m2.
Số cán bộ là 15 mà cứ 1 người chiếm diện tích là 3,5m2. Như vậy, họ chiếm một diện tích là:
Số cán bộ kỹ thuật là 9, cứ 1 người chiếm 9m2. Vậy họ chiếm một diện tích là:
Tổng số công nhân và cán bộ trong nhà máy là 165 người, vậy diện tích hội trường (1 người chiếm 0,7m2/1chỗ) là:
1650,7=115,5(m2)
Phòng họp chỉ dành cho cán bộ, chọn phòng họp có diện tích là 72m2.
Vậy tổng diện tích của nhà hành chính là:
S= 54+52,5+81+115,5+72=375(m2)
Vì xây nhà 2 tầng, nên diện tích 1 tầng là:
Shc=
Chọn nhà có kích thước như sau:
+ Chiều rộng: 9m
+ Chiều dài: 24m
+ Diện tích: 216m2
10/Bếp-nhà ăn:
Chọn nhà có kích thước như sau:
+ Chiều rộng: 9m
+ Chiều dài: 18m
+ Diện tích: 162m2
11/Nhà vệ sinh:
Cứ 20 công nhân 1 một phòng vệ sinh có diện tích 3m2. Làm 2 phòng, 1 phòng cho nam và 1 phòng cho nữ. Với số công nhân trong một ca là 65 người thì diện tích nhà vệ sinh là:
S=
Chọn nhà vệ sinh có kích thước như sau:
+ Chiều rộng: 6m
+ Chiều dài: 6m
+ Diện tích: 36m2
12/Trạm biến áp:
+ Chiều rộng: 12m
+ Chiều dài: 6m
+ Diện tích: 72m2
13/Phân xưởng cấp khí nén và thu hồi CO2:
+ Chiều rộng: 12m
+ Chiều dài: 18m
+ Diện tích: 216m2
14/Xưởng cơ điện:
+ Chiều rộng: 12m
+ Chiều dài: 18m
+ Diện tích: 216m2
15/Phòng KCS
+ Chiều rộng: 12m
+ Chiều dài: 12m
+ Diện tích: 144m2
16/Khu chứa bã:
+ Chiều rộng: 12m
+ Chiều dài: 18m
+ Diện tích: 216m2
17/Khu xử lý nước sạch:
+ Chiều rộng: 12m
+ Chiều dài: 18m
+ Diện tích: 216m2
18/Khu xử lý nước thải:
+ Chiều rộng: 12m
+ Chiều dài: 21m
+ Diện tích: 252m2
19/Phân xưởng hơi:
+ Chiều rộng: 12m
+ Chiều dài: 18m
+ Diện tích: 216m2
20/Bãi than:
+ Chiều rộng: 9m
+ Chiều dài: 9m
+ Diện tích: 81m2
21/Phòng bảo vệ:
Thiết kế 2 phòng bảo vệ ở 2 cổng của nhà máy, mỗi phòng có kích thước như sau:
+ Chiều rộng: 6m
+ Chiều dài: 6m
+ Diện tích: 36m2
22/Nhà giới thiệu sản phẩm:
+ Chiều rộng: 6m
+ Chiều dài: 12m
+ Diện tích: 72m2
23/Phòng y tế:
+ Chiều rộng: 6m
+ Chiều dài: 9m
+ Diện tích: 54m2
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình
-
STT
|
Tên hạng mục
|
Kích thước
(m)
|
Diện tích
(m2)
|
1
|
Kho nguyên liệu
|
18 x 36
|
648
|
2
|
Nhà sản xuất chính
|
18 x 30
|
540
|
3
|
Khu lên men
|
23 x 33,4
|
768,2
|
4
|
Nhà hoàn thiện sản phẩm
|
18 x 36
|
648
|
5
|
Kho chứa thành phẩm
|
25 x 40
|
1000
|
6
|
Kho chứa bock và két
|
12 x 24
|
288
|
7
|
Nhà để xe
|
9 x 15
|
135
|
8
|
Gara ôtô
|
12 x 24
|
288
|
9
|
Nhà hành chính-hội trường-phòng họp
|
9 x 24
|
216
|
10
|
Bếp-nhà ăn
|
9 x 18
|
162
|
11
|
Nhà vệ sinh
|
6 x 6
|
36
|
12
|
Trạm biến áp
|
6 x 12
|
72
|
13
|
Phân xưởng cấp khí nén và thu hồi CO2
|
12 x 18
|
216
|
14
|
Xưởng cơ điện
|
12 x 18
|
216
|
15
|
Phòng KCS
|
1212
|
144
|
16
|
Khu chứa bã malt
|
12 x 18
|
216
|
17
|
Khu xử lý nước sạch
|
12 x 18
|
216
|
18
|
Khu xử lý nước thải
|
12 x 21
|
252
|
19
|
Phân xưởng hơi
|
12 x 18
|
216
|
20
|
Bãi chứa than
|
9 x 9
|
81
|
21
|
Phòng bảo vệ
|
2(6x6)
|
72
|
22
|
Nhà giới thiệu sản phẩm
|
6 x 12
|
72
|
23
|
Phòng y tế
|
6 x 9
|
54
|
Tổng diện tích các hạng mục 6556
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |