An Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2016


PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU



tải về 3.49 Mb.
trang33/40
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích3.49 Mb.
#27616
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   ...   40


PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi: …………………………….



I. Thông tin về người viết phiếu báo

1. Họ và tên (1): …………………………………..................................... 2. Giới tính:

3. CMND số:……….............…………………….4. Hộ chiếu số:

5. Nơi thường trú:

6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:

…………...................…………………………………….. Số điện thoại liên hệ:



II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

1. Họ và tên (1):……………..................................……………………. 2. Giới tính:

3. Ngày, tháng, năm sinh:……/….../…................ 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:

6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:

8. Nơi sinh:

9. Nguyên quán:

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:

11. Nơi thường trú:

12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:

…………………................……………..……………… Số điện thoại liên hệ:

13. Họ và tên chủ hộ:……………....................………….14. Quan hệ với chủ hộ:

15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):



16. Những người cùng thay đổi:

TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Nơi sinh

Nghề nghiệp

Dân tộc

Quốc tịch

CMND số (hoặc Hộ chiếu số)

Quan hệ với người có thay đổi


















































































































































































































































































……, ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):







……, ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu

(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...

(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.

(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.

Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II

7. Thủ tục xác nhận công dân trước đây đã đăng ký thường trú



  • Trình tự thực hiện:

    • Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện nơi trước đây công dân đó đã đăng ký thường trú.

    • Bước 2: Công an xã, thị trấn thuộc huyện:

Kiểm tra, hướng dẫn cho cá nhân chỉnh sửa, bổ sung nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh.

Tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn trả kết quả.



    • Bước 4: Trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính:

Công an xã, thị trấn thuộc huyện trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính. Trường hợp không thực hiện thủ tục hành chính phải thông báo bằng văn bản cho người thực hiện thủ tục hành chính.

Trưởng Công an xã, thị trấn thuộc huyện xin lỗi người thực hiện thủ tục hành chính bằng văn bản trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hơn thời gian quy định hoặc trong trường hợp người thực hiện thủ tục hành chính phải đi lại nhiều lần để hoàn chỉnh hồ sơ do lỗi của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.



  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

2) Giấy tờ tài liệu chứng minh công dân trước đây có hộ khẩu thường trú (nếu có).



    • Số lượng hồ sơ: 01(bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an các xã, phường, thị trấn thuộc huyện.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trả lời phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu (xác nhận việc công dân trước đây đã có hộ khẩu thường trú).

  • Phí, lệ phí: Không.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu HK02 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.

  • Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Mẫu HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014


PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi: …………………………….



I. Thông tin về người viết phiếu báo

1. Họ và tên (1): …………………………………..................................... 2. Giới tính:

3. CMND số:……….............…………………….4. Hộ chiếu số:

5. Nơi thường trú:

6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:

…………...................…………………………………….. Số điện thoại liên hệ:



II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

1. Họ và tên (1):……………..................................……………………. 2. Giới tính:

3. Ngày, tháng, năm sinh:……/….../…................ 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:

6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:

8. Nơi sinh:

9. Nguyên quán:

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:

11. Nơi thường trú:

12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:

…………………................……………..……………… Số điện thoại liên hệ:

13. Họ và tên chủ hộ:……………....................………….14. Quan hệ với chủ hộ:

15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):



16. Những người cùng thay đổi:

TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Nơi sinh

Nghề nghiệp

Dân tộc

Quốc tịch

CMND số (hoặc Hộ chiếu số)

Quan hệ với người có thay đổi


















































































































































































































































































……, ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):







……, ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu

(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...

(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.

(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.

Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
8. Thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú

  • Trình tự thực hiện:

    • Bước 1: Người đã đăng ký thường trú mà thay đổi nơi thường trú thì trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới có trách nhiệm làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú tại Công an các xã, thị trấn thuộc huyện.

    • Bước 2: Công an xã, thị trấn thuộc huyện:

Kiểm tra, hướng dẫn cho cá nhân chỉnh sửa, bổ sung nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh.

Tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn trả kết quả.



    • Bước 4: Trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính:

Công an xã, thị trấn thuộc huyện trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính. Trường hợp không thực hiện thủ tục hành chính phải thông báo bằng văn bản cho người thực hiện thủ tục hành chính.

Trưởng Công an xã, thị trấn thuộc huyện xin lỗi người thực hiện thủ tục hành chính bằng văn bản trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hơn thời gian quy định hoặc trong trường hợp người thực hiện thủ tục hành chính phải đi lại nhiều lần để hoàn chỉnh hồ sơ do lỗi của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.



  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

2) Giấy chuyển hộ khẩu.

3) Giấy tờ chứng minh chổ ở hợp pháp hoặc Giấy xác nhận chỗ ở hợp pháp (có xác nhận của chính quyền địa phương).

4) Tờ Cam kết hợp đồng cho thuê, cho mướn, cho ở nhờ (có xác nhận của chính quyền địa phương).

5) Giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân (có xác nhận của chính quyền địa phương).

6) Sổ hộ khẩu cũ.



    • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an các xã, phường, thị trấn thuộc huyện.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp sổ hộ khẩu nơi thường trú mới.

  • Phí, lệ phí:

    • Các phường thuộc thành phố Long Xuyên: 15.000 đồng/lần cấp;

    • Các xã thuộc thành phố Long Xuyên và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 7.500 đồng/lần cấp.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu HK02 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

+ Giấy chuyển hộ khẩu theo mẫu HK07 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.



  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người đăng ký thay đổi nơi thường trú phải có giấy xác nhận chỗ ở hợp pháp chứng minh được chỗ hợp pháp mới kèm với sổ hộ khẩu cũ.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.

  • Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Mẫu HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014

Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
vbdh.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế

tải về 3.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương