An Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2016



tải về 3.49 Mb.
trang35/40
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích3.49 Mb.
#27616
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   40

____________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;

(2) Ghi theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu các thông tin của người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu.

(3) Ghi mối quan hệ với người chuyển hộ khẩu tại Mục 1.

Ghi chú: Lập 02 bản, một bản cấp cho công dân để nộp tại nơi đăng ký thường trú, một bản lưu tại nơi cấp giấy.
9. Thủ tục khai báo tạm vắng

  • Trình tự thực hiện:

    • Bước 1: Cá nhân thuộc các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ khai báo tạm vắng đến trụ sở công an xã, phường, thị trấn:

Bị can, bị cáo đang tại ngoại, người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đang hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù, người bị kết án phạt tù nhưng cho hưởng án treo, người bị phạt cải tạo không giam giữ, người đang bị quản chế, người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại cấp xã, người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành khi đi khỏi nơi cư trú từ 1 ngày trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.

Người trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ 3 tháng trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.



    • Bước 2: Công an xã, phường, thị trấn:

Kiểm tra, hướng dẫn cho cá nhân chỉnh sửa, bổ sung nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh.

Tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn trả kết quả.



    • Bước 3: Xử lý hồ sơ:

Đối với người khai báo tạm vắng theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Cư trú: Khi khai báo tạm vắng phải có sự đồng ý bằng văn bản của cá nhân, cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý người đó.

Đối với người khai báo tạm vắng theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Cư trú: Thời gian khai báo tạm vắng do người đó tự quyết định.



    • Bước 4: Trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính:

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính. Trường hợp không thực hiện thủ tục hành chính phải thông báo bằng văn bản cho người thực hiện thủ tục hành chính.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xin lỗi người thực hiện thủ tục hành chính bằng văn bản trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hơn thời gian quy định hoặc trong trường hợp người thực hiện thủ tục hành chính phải đi lại nhiều lần để hoàn chỉnh hồ sơ do lỗi của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.



  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Phiếu khai báo tạm vắng.

2) Sổ Hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân.

3) Văn bản đồng ý của cá nhân, cơ quan quản lý giám sát người đó.


    • Số lượng hồ sơ: 01(bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, phường, thị trấn.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu khai báo tạm vắng.

  • Phí, lệ phí: Không.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu khai báo tạm vắng theo mẫu HK05 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.

  • Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương.


………………

………………


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Mẫu HK05 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014

Số:……./TV








PHIẾU KHAI BÁO TẠM VẮNG

(Phần cấp cho người tạm vắng)

1. Họ và tên (1):

2. Ngày, tháng, năm sinh: ….../...…/…......... 3. Giới tính:……… 4. Quốc tịch:

5. CMND số:……………………….. 6. Hộ chiếu số:

7. Nơi thường trú/ tạm trú (2):

8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm: …/…/… đến ngày …/…/… 9. Lý do tạm vắng và nơi đến (3):


……., ngày … tháng … năm ….
TRƯỞNG CÔNG AN…………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

……., ngày … tháng … năm ….
NGƯỜI KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

____________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu. (2) Nếu ghi nơi thường trú thì gạch nơi tạm trú và ngược lại (3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/ thị trấn; quận/huyện; tỉnh/thành phố.


………………

………………


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Mẫu HK05 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014

Số:……./TV








PHIẾU KHAI BÁO TẠM VẮNG

(Phần lưu tại Công an xã, phường, thị trấn)

1. Họ và tên (1):

2. Ngày, tháng, năm sinh: …....../.....…/.................… 3. Giới tính:……… 4. Quốc tịch:

5. CMND số:……………………….. 6. Hộ chiếu số:

7. Nơi thường trú/ tạm trú (2):

8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm: …/…/… đến ngày …/…/… 9. Lý do tạm vắng và nơi đến (3):


……., ngày … tháng … năm ….
TRƯỞNG CÔNG AN…………
(Ký, ghi rõ họ tên)

……., ngày … tháng … năm ….
NGƯỜI KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

____________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu. (2) Nếu ghi nơi thường trú thì gạch nơi tạm trú và ngược lại (3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/ thị trấn; quận/huyện; tỉnh/thành phố.


NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý

1. Các trường hợp sau đây phải đến trụ sở Công an xã, phường, thị trấn khai báo tạm vắng:

- Bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo; người bị phạt cải tạo không giam giữ; người đang bị quản chế; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở Giáo dục bắt buộc, cơ sở chữa bệnh bắt buộc, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành khi đi khỏi nơi cư trú từ một ngày trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.

- Người trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ ba tháng trở lên.

2. Người đến khai báo tạm vắng phải xuất trình CMND và ghi vào phiếu khai báo tạm vắng.

3. Công an xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hướng dẫn nội dung khai báo, kiểm tra và ký, đóng dấu xác nhận vào phần phiếu cấp cho người khai báo tạm vắng.




10. Thủ tục lưu trú và thông báo lưu trú


  • Trình tự thực hiện:

    • Bước 1: Gia đình, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở khác khi có người đủ 14 tuổi trở lên đến lưu trú có trách nhiệm thông báo về việc lưu trú với Công an xã, phường, thị trấn tại trụ sở khóm, ấp, tổ.

Công an xã, phường, thị trấn thông báo địa điểm, số điện thoại nơi tiếp nhận thông báo lưu trú cho công dân biết tại trụ sở khóm, ấp, tổ nếu ngoài trụ sở Công an xã, phường, thị trấn.

    • Bước 2: Việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 23 giờ, nếu người đến lưu trú sau 23 giờ thì thông báo lưu trú vào sáng ngày hôm sau, trường hợp ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì chỉ thông báo lưu trú một lần.

+ Bước 3: Công an xã, phường, thị trấn tiếp nhận và điền thông tin điều chỉnh vào Sổ lưu trú.

  • Cách thức thực hiện:

    • Tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn, khóm, ấp, tổ.

    • Qua điện thoại hoặc chủ hộ trực tiếp đến thông báo lưu trú.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng.

2) Giấy tờ tùy thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp.

3) Giấy tờ do cơ quan cử đi công tác.

4) Giấy xác nhận Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

5) Giấy tờ khác để chứng minh cá nhân.


    • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, phường, thị trấn.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công an các xã, phường, thị trấn điền thông tin điều chỉnh vào Sổ lưu trú.

  • Phí, lệ phí: Không.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Xuất trình giấy Chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận và trả kết quả đối chiếu.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.

  • Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương.

11. Thủ tục tách sổ hộ khẩu



  • Trình tự thực hiện:

    • Bước 1: Người có nhu cầu tách sổ hộ xuất trình sổ hộ khẩu và nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện.

    • Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã:

Kiểm tra, hướng dẫn cho cá nhân chỉnh sửa, bổ sung nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh.

Tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn trả kết quả.



    • Bước 3: Trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính:

Công an xã, thị trấn thuộc huyện trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính. Trường hợp không thực hiện thủ tục hành chính phải thông báo bằng văn bản cho người thực hiện thủ tục hành chính.

Trưởng Công an xã, thị trấn thuộc huyện xin lỗi người thực hiện thủ tục hành chính bằng văn bản trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hơn thời gian quy định hoặc trong trường hợp người thực hiện thủ tục hành chính phải đi lại nhiều lần để hoàn chỉnh hồ sơ do lỗi của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.



  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở Công an các xã, thị trấn thuộc huyện.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Sổ hộ khẩu.

2) Ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ về việc cho tách hộ nếu người đã nhập hộ khẩu không phải là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột, cháu ruột (những trường hợp có mối quan hệ gia đình thì chủ hộ phải ghi vào phiếu khai báo hộ khẩu đồng ý cho tách và ký tên, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm đồng ý).

3) Bản khai nhân khẩu.

4) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.



+ Số lượng hồ sơ: 01(bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, phường, thị trấn.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp sổ hộ khẩu.

  • Phí, lệ phí:

    • Các phường thuộc thành phố Long Xuyên: 15.000 đồng/lần cấp;

    • Các xã thuộc thành phố Long Xuyên và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 7.500 đồng/lần cấp.

Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, số nhà:

    • Các phường thuộc thành phố Long Xuyên: 8.000 đồng/lần cấp;

    • Các xã thuộc thành phố Long Xuyên và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 4.000 đồng/lần cấp.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

  • Bản khai nhân khẩu theo mẫu HK01 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu HK02 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    • Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu.

    • Người đã nhập vào sổ hộ khẩu quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 2 Điều 26 của Luật này mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.

  • Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Mẫu HK01 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014


BẢN KHAI NHÂN KHẨU

(Dùng cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)



1. Họ và tên (1):

2. Họ và tên gọi khác (nếu có):

3. Ngày, tháng, năm sinh:…............./........…./…............… 4. Giới tính:

5. Nơi sinh:

6. Nguyên quán:

7. Dân tộc:……….........………8. Tôn giáo:…..........…………9. Quốc tịch:

10. CMND số:………………………. 11. Hộ chiếu số:

12. Nơi thường trú:

13. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:

14. Trình độ học vấn (2):…........…………..15. Trình độ chuyên môn (3):

16. Biết tiếng dân tộc:……………..............17. Trình độ ngoại ngữ:

18. Nghề nghiệp, nơi làm việc:

19. Tóm tắt về bản thân (Từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì):


Từ tháng, năm đến tháng, năm

Chỗ ở

(Ghi rõ số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/ phường/thị trấn; quận/ huyện; tỉnh/ thành phố. Nếu ở nước ngoài thì ghi rõ tên nước)



Nghề nghiệp, nơi làm việc































































































































20. Tiền án (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):

21. Tóm tắt về gia đình (Bố, mẹ; vợ/chồng; con; anh, chị, em ruột) (4):



TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quan hệ

Nghề nghiệp

Địa chỉ chỗ ở hiện nay









































































































































































































































































































































































Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.





………., ngày…..tháng…..năm……
NGƯỜI KHAI HOẶC NGƯỜI VIẾT HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
vbdh.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế

tải về 3.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương