An Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2016



tải về 3.49 Mb.
trang36/40
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích3.49 Mb.
#27616
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   40

____________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;

(2) Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở...; nếu không biết chữ thì ghi rõ "không biết chữ");

(3) Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.

(4) Ghi cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng; người giám hộ theo quy định của pháp luật (nếu có).


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Mẫu HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014


PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi: …………………………….



I. Thông tin về người viết phiếu báo

1. Họ và tên (1): …………………………………..................................... 2. Giới tính:

3. CMND số:……….............…………………….4. Hộ chiếu số:

5. Nơi thường trú:

6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:

…………...................…………………………………….. Số điện thoại liên hệ:



II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

1. Họ và tên (1):……………..................................……………………. 2. Giới tính:

3. Ngày, tháng, năm sinh:……/….../…................ 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:

6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:

8. Nơi sinh:

9. Nguyên quán:

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:

11. Nơi thường trú:

12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:

…………………................……………..……………… Số điện thoại liên hệ:

13. Họ và tên chủ hộ:……………....................………….14. Quan hệ với chủ hộ:

15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):



16. Những người cùng thay đổi:

TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Nơi sinh

Nghề nghiệp

Dân tộc

Quốc tịch

CMND số (hoặc Hộ chiếu số)

Quan hệ với người có thay đổi


















































































































































































































































































……, ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):







……, ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu

(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...

(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.

(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.

Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II

12. Thủ tục xóa đăng ký thường trú



  • Trình tự thực hiện:

    • Bước 1: Cá nhân, thân nhân hoặc người đại diện hợp pháp những người thuộc trong các trường hợp sau đây đến Công an các xã, thị trấn thuộc huyện nộp hồ sơ xóa đăng ký thường trú:

Chết, bị tòa án tuyên bố là mất tích hoặc đã chết.

Được tuyển dụng vào quân đội nhân dân, công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại.

Ra nước ngoài để định cư.

Đã đăng ký thường trú ở nơi cư trú mới, trong trường hợp này cơ quan đã làm thủ tục đăng ký thường trú cho công dân ở nơi cư trú mới có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan đã cấp giấy chuyển hộ khẩu để xóa đăng ký thường trú ở nơi cư trú cũ.



    • Bước 2: Công an xã, thị trấn thuộc huyện:

Kiểm tra, hướng dẫn cho cá nhân chỉnh sửa, bổ sung nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh.

Tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn trả kết quả.



    • Bước 3: Trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, thân nhân hoặc người đại diện hợp pháp những người thuộc trong các trường hợp kể trên nhận kết quả tại trụ sở Công an các xã, thị trấn thuộc huyện.

Công an xã, thị trấn thuộc huyện trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính. Trường hợp không thực hiện thủ tục hành chính phải thông báo bằng văn bản cho người thực hiện thủ tục hành chính.

Trưởng công an xã, thị trấn thuộc huyện xin lỗi người thực hiện thủ tục hành chính bằng văn bản trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hơn thời gian quy định hoặc trong trường hợp người thực hiện thủ tục hành chính phải đi lại nhiều lần để hoàn chỉnh hồ sơ do lỗi của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.


  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Bản sao giấy khai tử (trường hợp chết);

2) Bản sao Hộ chiếu (trường hợp định cư nước ngoài);

3) Giấy thông báo của Công an nơi công dân đăng ký thường trú (trường hợp đã đăng ký thường trú ở nơi cư trú mới).

4) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

+ Số lượng hồ sơ: 01(bộ).


  • Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, phường, thị trấn.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công an các xã, thị trấn thuộc huyện điền thông tin xóa khẩu vào Sổ hộ khẩu.

  • Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu HK02 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.

  • Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

  • Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Mẫu HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014


PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi: …………………………….



I. Thông tin về người viết phiếu báo

1. Họ và tên (1): …………………………………..................................... 2. Giới tính:

3. CMND số:……….............…………………….4. Hộ chiếu số:

5. Nơi thường trú:

6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:

…………...................…………………………………….. Số điện thoại liên hệ:



II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

1. Họ và tên (1):……………..................................……………………. 2. Giới tính:

3. Ngày, tháng, năm sinh:……/….../…................ 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:

6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:

8. Nơi sinh:

9. Nguyên quán:

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:

11. Nơi thường trú:

12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:

…………………................……………..……………… Số điện thoại liên hệ:

13. Họ và tên chủ hộ:……………....................………….14. Quan hệ với chủ hộ:

15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):



16. Những người cùng thay đổi:

TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Nơi sinh

Nghề nghiệp

Dân tộc

Quốc tịch

CMND số (hoặc Hộ chiếu số)

Quan hệ với người có thay đổi


















































































































































































































































































……, ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):







……, ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu

(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...

(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.

(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.

Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
13. Thủ tục cấp đổi, cấp lại sổ tạm trú

  • Trình tự thực hiện:

    • Bước 1: Cá nhân nhận mẫu tờ khai và nộp hồ sơ tại Công an các xã, phường, thị trấn.

    • Bước 2: Công an các xã, phường, thị trấn tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định.

  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

2) Sổ tạm trú (Bị hư hỏng). Đối với trường hợp cấp sổ tạm trú.



    • Số lượng hồ sơ: 01(bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, phường, thị trấn.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công an các xã, phường, thị trấn cấp lại sổ tạm trú.

  • Phí, lệ phí:

    • Các phường thuộc thành phố Long Xuyên: 15.000 đồng/lần cấp;

    • Các xã thuộc thành phố Long Xuyên và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 7.500 đồng/lần cấp.

Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, số nhà:

    • Các phường thuộc thành phố Long Xuyên: 8.000 đồng/lần cấp;

    • Các xã thuộc thành phố Long Xuyên và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 4.000 đồng/lần cấp.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu HK02 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp sổ tạm trú bị mất thì được cấp lại, bị hư hỏng thì được cấp đổi. Sổ tạm trú được cấp lại, cấp đổi có nội dung như sổ tạm trú cũ.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.

  • Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Mẫu HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014


PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi: …………………………….



I. Thông tin về người viết phiếu báo

1. Họ và tên (1): …………………………………..................................... 2. Giới tính:

3. CMND số:……….............…………………….4. Hộ chiếu số:

5. Nơi thường trú:

6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:

…………...................…………………………………….. Số điện thoại liên hệ:



Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
vbdh.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế

tải về 3.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương