An Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2016



tải về 3.49 Mb.
trang30/40
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích3.49 Mb.
#27616
1   ...   26   27   28   29   30   31   32   33   ...   40

3. Thủ tục đăng ký tạm trú

  • Trình tự thực hiện:

    • Bước 1: Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc cấp xã nhưng không thuộc trường hợp đăng ký thường trú tại địa phương thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký tạm trú và xuất trình giấy chứng minh nhân dân tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện.

    • Bước 2: Công an xã, thị trấn thuộc huyện:

Kiểm tra, hướng dẫn cho cá nhân chỉnh sửa, bổ sung nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh.

Tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn trả kết quả.



    • Bước 3: Trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính:

Công an xã, thị trấn thuộc huyện trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính. Trường hợp không thực hiện thủ tục hành chính phải thông báo bằng văn bản cho người thực hiện thủ tục hành chính.

Trưởng Công an xã, thị trấn xin lỗi người thực hiện thủ tục hành chính bằng văn bản trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hơn thời gian quy định hoặc trong trường hợp người thực hiện thủ tục hành chính phải đi lại nhiều lần để hoàn chỉnh hồ sơ do lỗi của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.



  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Bản khai nhân khẩu theo mẫu.

2) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

3) Giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đã đăng ký thường trú.

4) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà đó (nếu có). Trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà cho thuê, cho mượn hoặc cho ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn hoặc cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.



    • Số lượng hồ sơ: 01(bộ).

  • Thời gian giải quyết: 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, phường, thị trấn.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp sổ tạm trú.

  • Phí, lệ phí:

    • Các phường thuộc thành phố Long Xuyên: 10.000 đồng/lần đăng ký;

    • Các xã thuộc thành phố Long Xuyên và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 5.000 đồng/lần đăng ký.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Bản khai nhân khẩu theo mẫu HK01 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu HK02 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.



  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.

  • Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.

  • Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Mẫu HK01 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014


BẢN KHAI NHÂN KHẨU

(Dùng cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)



1. Họ và tên (1):

2. Họ và tên gọi khác (nếu có):

3. Ngày, tháng, năm sinh:…............./........…./…............… 4. Giới tính:

5. Nơi sinh:

6. Nguyên quán:

7. Dân tộc:……….........………8. Tôn giáo:…..........…………9. Quốc tịch:

10. CMND số:………………………. 11. Hộ chiếu số:

12. Nơi thường trú:

13. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:

14. Trình độ học vấn (2):…........…………..15. Trình độ chuyên môn (3):

16. Biết tiếng dân tộc:……………..............17. Trình độ ngoại ngữ:

18. Nghề nghiệp, nơi làm việc:

19. Tóm tắt về bản thân (Từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì):


Từ tháng, năm đến tháng, năm

Chỗ ở

(Ghi rõ số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/ phường/thị trấn; quận/ huyện; tỉnh/ thành phố. Nếu ở nước ngoài thì ghi rõ tên nước)



Nghề nghiệp, nơi làm việc































































































































20. Tiền án (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):

21. Tóm tắt về gia đình (Bố, mẹ; vợ/chồng; con; anh, chị, em ruột) (4):



TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quan hệ

Nghề nghiệp

Địa chỉ chỗ ở hiện nay









































































































































































































































































































































































Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.





………., ngày…..tháng…..năm……
NGƯỜI KHAI HOẶC NGƯỜI VIẾT HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)

____________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;

(2) Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở...; nếu không biết chữ thì ghi rõ "không biết chữ");

(3) Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.

(4) Ghi cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng; người giám hộ theo quy định của pháp luật (nếu có).


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Mẫu HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014


PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi: …………………………….



I. Thông tin về người viết phiếu báo

1. Họ và tên (1): …………………………………..................................... 2. Giới tính:

3. CMND số:……….............…………………….4. Hộ chiếu số:

5. Nơi thường trú:

6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:

…………...................…………………………………….. Số điện thoại liên hệ:



II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

1. Họ và tên (1):……………..................................……………………. 2. Giới tính:

3. Ngày, tháng, năm sinh:……/….../…................ 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:

6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:

8. Nơi sinh:

9. Nguyên quán:

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:

11. Nơi thường trú:

12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:

…………………................……………..……………… Số điện thoại liên hệ:

13. Họ và tên chủ hộ:……………....................………….14. Quan hệ với chủ hộ:

15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):



16. Những người cùng thay đổi:

TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Nơi sinh

Nghề nghiệp

Dân tộc

Quốc tịch

CMND số (hoặc Hộ chiếu số)

Quan hệ với người có thay đổi


















































































































































































































































































……, ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):







……, ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu

(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...

(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.

(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.

Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II

4. Thủ tục đăng ký thường trú (Lập hộ mới)

  • Trình tự thực hiện:

    • Bước 1: Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện.

    • Bước 2: Công an xã, thị trấn thuộc huyện:

Kiểm tra, hướng dẫn cho cá nhân chỉnh sửa, bổ sung nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh.

Tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn trả kết quả.



    • Bước 3: Trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính:

Công an xã, thị trấn thuộc huyện trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính. Trường hợp không thực hiện thủ tục hành chính phải thông báo bằng văn bản cho người thực hiện thủ tục hành chính.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xin lỗi người thực hiện thủ tục hành chính bằng văn bản trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hơn thời gian quy định hoặc trong trường hợp người thực hiện thủ tục hành chính phải đi lại nhiều lần để hoàn chỉnh hồ sơ do lỗi của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.



  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Bản khai nhân khẩu.

2) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

3) Giấy chuyển hộ khẩu.

4) Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp; Chứng minh về mối quan hệ, nhân thân; Tờ cam kết hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chổ ở hợp pháp (có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện).



    • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1   ...   26   27   28   29   30   31   32   33   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương