An Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2016


Thành phần, số lượng hồ sơ



tải về 3.49 Mb.
trang3/40
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích3.49 Mb.
#27616
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   40

Thành phần, số lượng hồ sơ:

    • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Tờ trình thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

2) Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn.



    • Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

  • Thời gian giải quyết: 20 ngày.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    • Cá nhân.

    • Tổ chức.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.

  • Phí, lệ phí: Không.

  • Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    • Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục phải đảm bảo các yêu cầu tối thiểu quy định tại Mục 2, Chương 2, Điều lệ trường mầm non, các yêu cầu cụ thể sau:

Biển tên nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được ghi bằng tiếng Việt, bao gồm những nội dung sau: tên nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo, địa chỉ, số điện thoại, số quyết định theo quyết định cho phép thành lập.

Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục không dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, đảm bảo an toàn, thoáng, mát, đủ ánh sáng, sàn nhà láng xi măng hoặc lát gạch hay bằng gỗ, được vệ sinh sạch sẽ.

Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục có diện tích trung bình tối thiểu 1,5 m2 cho một trẻ.

Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục phải có hàng rào, cổng và chỗ chơi an toàn cho trẻ; phòng vệ sinh với diện tích trung bình tối thiểu 0,4 m2 cho một trẻ, có đủ nước sạch cho trẻ dùng, thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ mầm non.



    • Trang thiết bị tối thiểu cho một nhóm trẻ , lớp mẫu giáo độc lập tư thục

Đối với nhóm trẻ:

  • Có đủ giường nằm, chiếu, chăn, gối, màn; đồ dùng cá nhân cho trẻ như khăn mặt, ca, cốc uống nước; dụng cụ đựng nước uống và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ; có đủ bô, nước dùng cho trẻ hàng ngày.

  • Có đủ phương tiện, đồ dùng, đồ chơi và tài liệu cho hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích; giá để đồ dùng, đồ chơi.

  • Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên: Chương trình chăm sóc, giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; sổ theo dõi trẻ; sổ kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ, sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.

Đối với lớp mẫu giáo

  • Có bàn, ghế đúng quy cách, một bàn và hai ghế cho hai trẻ; có bàn, ghế và bảng cho giáo viên.

  • Có đủ đồ chơi, tài liệu, đồ dùng cho hoạt động học có chủ đích.

  • Có đồ chơi và đồ dùng tự tạo bằng nguyên vật liệu địa phương; có kệ (giá) để đồ dùng, đồ chơi.

  • Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; sổ theo dõi trẻ; sổ kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ, sổ theo dõi tài sản của lớp mẫu giáo, tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.

  • Đối với lớp bán trú: có giường nằm, chăn, gối, màn cho trẻ, đảm bảo đủ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè.

  • Có đủ đồ dùng cá nhân cho trẻ: bát, thìa, ca, cốc, khăn mặt, bát, đồ dùng học tập.

  • Có đủ nước sạch để dùng, đủ nước chín cho trẻ uống hàng ngày.

Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu phải đảm bảo tính giáo dục, vệ sinh, an toàn, phù hợp với trẻ em mầm non; không nằm trong danh mục cấm nhập khẩu của Chính phủ.

Bếp ăn: vị trí bếp ăn đặt riêng, xa nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; đảm bảo an toàn cho trẻ và người sử dụng, được sắp xếp theo dây chuyền hoạt động một chiều, thực hiện vệ sinh thực phẩm.



  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    • Quyết định số 39/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của các trường ngoài công lập.

    • Quyết định số 41/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.

    • Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào tạo về việc Ban hành điều lệ trường mầm non.

    • Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Thủ tục đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục

  • Trình tự thực hiện:

    • Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

    • Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã:

Kiểm tra, hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức chỉnh sửa, bổ sung nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh.

Tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn trả kết quả.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ chưa hợp lệ.


    • Bước 3: Trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính:

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính. Trường hợp không đăng ký phải thông báo nêu rõ lý do bằng văn bản cho người thực hiện thủ tục hành chính.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xin lỗi người thực hiện thủ tục hành chính bằng văn bản trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hơn thời gian quy định hoặc trong trường hợp người thực hiện thủ tục hành chính phải đi lại nhiều lần để hoàn chỉnh hồ sơ do lỗi của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.



  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục bao gồm các mục: lý lịch trích ngang của tổ chức, cá nhân đăng ký; Quy mô phát triển nhóm lớp.

2) Tờ cam kết.

3) Danh sách nhân sự.

4) Báo cáo tình hình cơ sở vật chất.

5) Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn.

6) Phiếu khám sức khỏe (trung tâm y tế huyện, thị cấp).



    • Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

  • Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    • Cá nhân.

    • Tổ chức.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính cho phép (nếu thỏa các điều kiện khi thẩm định) hoặc không cho phép (nếu chưa đủ điều kiện khi thẩm định, cần nêu lý do cụ thể, rõ ràng).

  • Phí, lệ phí: Không.

  • Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    • Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục phải đảm bảo các yêu cầu tối thiểu quy định tại Mục 2, Chương 2, Điều lệ trường mầm non, các yêu cầu cụ thể sau:

Biển tên nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được ghi bằng tiếng Việt, bao gồm những nội dung sau: tên nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo, địa chỉ, số điện thoại, số quyết định theo quyết định cho phép thành lập.

Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục không dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, đảm bảo an toàn, thoáng, mát, đủ ánh sáng, sàn nhà láng xi măng hoặc lát gạch hay bằng gỗ, được vệ sinh sạch sẽ.

Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục có diện tích trung bình tối thiểu 1,5 m2 cho một trẻ.

Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục phải có hàng rào, cổng và chỗ chơi an toàn cho trẻ; phòng vệ sinh với diện tích trung bình tối thiểu 0,4 m2 cho một trẻ, có đủ nước sạch cho trẻ dùng, thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ mầm non.



    • Trang thiết bị tối thiểu cho một nhóm trẻ , lớp mẫu giáo độc lập tư thục

Đối với nhóm trẻ:

  • Có đủ giường nằm, chiếu, chăn, gối, màn; đồ dùng cá nhân cho trẻ như khăn mặt, ca, cốc uống nước; dụng cụ đựng nước uống và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ; có đủ bô, nước dùng cho trẻ hàng ngày.

  • Có đủ phương tiện, đồ dùng, đồ chơi và tài liệu cho hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích; giá để đồ dùng, đồ chơi.

  • Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên: Chương trình chăm sóc, giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; sổ theo dõi trẻ; sổ kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ, sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.

Đối với lớp mẫu giáo

  • Có bàn, ghế đúng quy cách, một bàn và hai ghế cho hai trẻ; có bàn, ghế và bảng cho giáo viên.

  • Có đủ đồ chơi, tài liệu, đồ dùng cho hoạt động học có chủ đích.

  • Có đồ chơi và đồ dùng tự tạo bằng nguyên vật liệu địa phương; có kệ (giá) để đồ dùng, đồ chơi.

  • Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; sổ theo dõi trẻ; sổ kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ, sổ theo dõi tài sản của lớp mẫu giáo, tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.

  • Đối với lớp bán trú: có giường nằm, chăn, gối, màn cho trẻ, đảm bảo đủ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè.

  • Có đủ đồ dùng cá nhân cho trẻ: bát, thìa, ca, cốc, khăn mặt, bát, đồ dùng học tập.

  • Có đủ nước sạch để dùng, đủ nước chín cho trẻ uống hàng ngày.

Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu phải đảm bảo tính giáo dục, vệ sinh, an toàn, phù hợp với trẻ em mầm non; không nằm trong danh mục cấm nhập khẩu của Chính phủ.

Bếp ăn: vị trí bếp ăn đặt riêng, xa nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; đảm bảo an toàn cho trẻ và người sử dụng, được sắp xếp theo dây chuyền hoạt động một chiều, thực hiện vệ sinh thực phẩm.



  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    • Quyết định số 39/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của các trường ngoài công lập.

    • Quyết định số 41/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.

    • Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào tạo về việc Ban hành điều lệ trường mầm non.

    • Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II. Lĩnh vực Nông nghiệp

1. Thủ tục đăng ký nuôi, tiêm phòng vịt chạy đồng và cấp sổ vịt chạy đồng



  • Trình tự thực hiện:

    • Bước 1: Cá nhân nuôi vịt chạy đồng phải đăng ký nuôi và đăng ký tiêm phòng vịt chạy đồng tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

    • Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã:

Kiểm tra, hướng dẫn cho cá nhân chỉnh sửa, bổ sung nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh.

Tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn trả kết quả.



    • Bước 3: Tổ chức thực hiện:

Trong ngày làm việc kể từ ngày cá nhân, tổ chức đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải đăng ký nuôi gia cầm cho người thực hiện thủ tục hành chính.

Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký nuôi, tiêm phòng cho chủ đàn gia cầm, cán bộ thú y cấp xã phải tổ chức tiêm phòng cho đàn vịt và cấp ngay giấy chứng nhận tiêm phòng gia cầm cho cá nhân, tổ chức cho mỗi lần tiêm phòng hoặc giấy xác nhận tiêm phòng trường hợp cá nhân tự tiêm.



    • Bước 4: Cá nhân, tổ chức nhận sổ vịt chạy đồng tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày đàn vịt được tiêm phòng mũi 2.

    • Bước 5: Trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính:

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính. Trường hợp không đăng ký phải thông báo nêu rõ lý do bằng văn bản cho người thực hiện thủ tục hành chính.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xin lỗi người thực hiện thủ tục hành chính bằng văn bản trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hơn thời gian quy định hoặc trong trường hợp người thực hiện thủ tục hành chính phải đi lại nhiều lần để hoàn chỉnh hồ sơ do lỗi của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý. thuộc thẩm quyền quản lý.



  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    • Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn đăng ký cấp Sổ đăng ký chăn nuôi vịt chạy đồng.

    • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời gian giải quyết: trong 31 ngày kể từ ngày chủ đàn gia cầm đăng ký nuôi và tiêm phòng, Ủy ban nhân dân cấp xã phải cấp sổ vịt chạy đồng cho chủ đàn vịt. Trường hợp không cấp sổ vịt chạy đồng thì phải thông báo nêu rõ lý do bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp sổ vịt chạy đồng.

  • Phí, lệ phí:

    • Chủ đàn vịt phải nộp phí tiêm phòng: 200 đồng/lần.

    • Tiền mua vacxin theo giá thị trường.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký cấp Sổ đăng ký chăn nuôi vịt chạy đồng (Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT).

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    • Tiêm phòng mũi 1: đàn gia cầm phải đủ 14 ngày tuổi.

    • Tiêm phòng mũi 2: sau 28 ngày kể từ ngày tiêm phòng mũi 1.

    • Chỉ được cấp sổ vịt chạy đồng sau khi đàn vịt đã tiêm phòng đủ 2 mũi.

    • Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hết dịch trên địa bàn khi có dịch bệnh xảy ra trên địa bàn.

    • Xuất trình chứng minh thư hoặc sổ hộ khẩu gia đình cho cán bộ tiếp nhận khi nộp hồ sơ.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    • Quyết định số 1405/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về điều kiện ấp trứng gia cầm và chăn nuôi thủy cầm.

    • Thông tư số 92/2007/TT-BNN ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một điều tại Quyết định số 1405/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về điều kiện ấp trứng gia cầm và chăn nuôi thủy cầm.

    • Thông tư số 60/2008/TT-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 92/2007/TT-BNN ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một điều tại Quyết định số 1405/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về điều kiện ấp trứng gia cầm và chăn nuôi thủy cầm.

    • Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

    • Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.

    • Văn bản hợp nhất số 23/VBHN-BNNPTNT ngày 20/7/2015 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 1405/QĐ-TTg ngày 16/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ về điều kiện ấp trứng gia cầm và chăn nuôi thủy cầm.

+ Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

Phụ lục 5: Mẫu đơn đăng ký cấp sổ chăn nuôi vịt chạy đồng

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

............, ngày ......... tháng .......... năm ...........
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP SỔ ĐĂNG KÝ CHĂN NUÔI VỊT CHẠY ĐỒNG

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường) ......................

Tên người nuôi:

Năm sinh: ..................................................... Nam (nữ):

Số CMND: ......................... Ngày cấp: ......................... Nơi cấp:

Địa chỉ: Số nhà: .......................... Tổ: ......................... Ấp (khóm):

Xã (phường): .................... Huyện (thị xã, TP): .....................Tỉnh:

Điện thoại (nếu có):

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ................................... cấp Sổ đăng ký chăn nuôi vịt chạy đồng với thông tin chung về đàn thủy cầm như sau:


Tổng đàn

Tên giống

Nguồn gốc (cơ sở ấp trứng)

Mục đích chăn nuôi (thịt, đẻ)














Cá nhân đăng ký

(Họ tên, chữ ký)

III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG VÀ LÂM NGHIỆP

1. Thủ tục sử dụng rừng sản xuất (Khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng nguồn vốn do chủ rừng tự đầu tư).

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu chính gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cơ quan ra phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả hồ sơ.

Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng thì đề nghị bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo qui định.

+ Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ thì Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.

+ Bước 4: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận khai thác theo đăng ký. Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Bản đăng ký khai thác theo mẫu;

2) Bảng dự kiến sản phẩm khai thác theo mẫu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

1) Bản đăng ký khai thác (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ).

2) Bảng dự kiến sản phẩm khai thác (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

+ Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, sử dụng rừng, gây nuôi động vật rừng và quản lý đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.
Phụ lục 3: Mẫu bản đăng ký sản phẩm khai thác

(Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011

của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc



BẢN ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
Kính gửi:......................................................................

- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.…………......................………

- Địa chỉ:..........................................................................................................

được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ............ngày....... tháng....... năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số...........ngày......... tháng........ năm....... của....... .......................)

Xin đăng ký khai thác.................................tại lô………..khoảnh……tiểu khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản..

Kèm theo các thành phần hồ sơ gồm:........................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.

Chủ rừng (Đơn vị khai thác)

(ký tên ghi rõ họ tên

đóng dấu nếu có)

Phụ lục 2: Mẫu bảng dự kiến sản phẩm khai thác

(Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011

của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc



BẢNG DỰ KIẾN SẢN PHẨM KHAI THÁC
1. Thông tin chung

- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.…………………………

- Thời gian thực hiện…………………………………

- Địa danh khai thác: lô…………..khoảnh…………tiểu khu………;

- Diện tích khai thác:………………..ha ( nếu xác định đươc);

2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, khoảnh)

a) Gỗ rừng tự nhiên:



TT

Địa danh

Loài cây

Đường kính

Khối lượng (m3)

Tiểu khu

khoảnh



1.

TK: 150

K: 4

a

giổi

dầu


45

1,5

Tổng



















b) Rừng trồng:

TT

Địa danh

Loài cây

Số cây

Khối lượng (m3)

Tiểu khu

khoảnh



1.

TK: 150

K: 4

-


a

-

b



Bạch đàn

Keo


-

45

150


-

10,5

50,5


Tổng



















c) Lâm sản khác:

TT

Địa danh

Loài lâm sản

Khối lượng (m3, cây, tấn)

Tiểu khu

khoảnh



1.

TK: 150

K: 4

a

b


Song mây

Bời lời


1000 cây

100 tấn


Tổng















Xác nhận ( nếu có) Chủ rừng /đơn vị khai thác



(ký tên ghi rõ họ tên,

đóng dấu nếu có)
Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
vbdh.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế

tải về 3.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương