IV/ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Procter & Gamble đã nhận ra rằng càng hiểu rõ khách hàng, đối tác và tình hình của họ thì càng có khả năng đưa ra những giải pháp đúng, xây dựng mô hình kinh doanh đúng và chiến thắng nhờ mở rộng phạm vi quốc tế - như ở Ấn Độ, Mexico, Trung Quốc, Nga và nhiều nước nữa.
Từ sự thành công và thất bại của mình, P&G đã rút ra được kinh nghiệm là càng gần gũi với khách hàng họ càng dễ dàng nắm bắt được thị hiếu cũng như những gì khách hàng thực sự cần. Dưới sự điều hành của Lafley, P&G đã tổ chức một chương trình để các nhà quản lý của họ thực sự sống chung với khách hàng đại diện của mình mang tên “Living it”. Còn được gọi là “nghiên cứu thâm nhập”, các nhà quản lý của P&G và ngay cả những lãnh đạo cấp cao đều dành thời gian sống cùng các gia đình có thu nhập thấp trên toàn thế giới để hiểu vấn đề gì đang xảy ra với khách hàng của họ trong cuộc sống, cũng như những mong muốn, khát vọng và nhu cầu của họ.
P&G nhận thấy sự tin tưởng của khách hàng là hết sức quan trọng và nó có ảnh hưởng lớn đối với vị trí của sản phẩm và công ty trên thị trường. Do đó, công ty đã kiểm nghiệm rất kỹ lưỡng sản phẩm mới của mình qua các khách hàng rồi chỉ sau khi thấy nó được ưa thích thực sự mới tung ra thị trường.
Vấn đề văn hóa đối với P&G cũng được chú trọng hơn sau những thất bại từ quá trình thâm nhập thị trường mới nhằm mở rộng quy mô và tầm ảnh hưởng. Từ đó P&G đã không ngừng nghiên cứu các giá trị văn hóa của địa phương mà công ty phân phối sản phẩm, sử dụng một số nguồn nhân lực địa phương để kinh doanh và dễ dàng tiếp cận khách hàng. Đồng thời, đối chiếu lại sản phẩm của mình xem có phù hợp với nhu cầu của địa phương đó không, nếu không phù hợp thì đưa ra những điều chỉnh thích hợp hơn.
Bán hàng và thu lợi nhuận luôn luôn là vấn đề quan trọng nhưng P&G cũng nhận thức ra rằng quan tâm đến con người, đến công đồng và môi trường cũng chính là giúp công ty duy trì hoạt động kinh doanh tốt và tiếp tục phát triển.
KẾT LUẬN
Bất kì một công ty hay tổ chức nào đều cũng hoạt động vì mục tiêu và mục đích lợi nhuận (chỉ trừ một số ít những tổ chức phi lợi nhuận). Chính từ mục đích đó công ty luôn phải có những đối sách phù hợp mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, bên cạnh đó luôn tồn tại những chiến lược không thành công gây ra thất bại, thua lỗ cho công ty. Đó là một quy luật tất yếu trong quá trình hình thành, hoạt động và phát triển của bất cứ tổ chức hoạt động kinh tế nào.
Qua việc tìm hiểu về P&G đã cung cấp chúng ta một số kiến thức về cơ cấu tổ chức , triết lý kinh doanh …của một tập đoàn, một công ty đa quốc gia tiêu biểu cho những “gã khổng lồ” trên thế giới với những thành công nhất định trên thương trường mang lại những lợi nhuận khổng lồ,củng cố thêm địa vị danh tiếng P&G trên thương trường Quốc tế. Để có được thành công đó, P&G đã phải trải qua những kinh nghiệm “xương máu” từ những thất bại cụ thể do chiến lược kinh doanh quốc tế không phù hợp với văn hóa, phong tục một số nơi…
P&G đã nhanh chóng nhận ra sai lầm trong việc lựa chọn chiến lược kinh doanh quốc tế và đồng thời cũng đưa ra những chiến lược tinh tế hơn. Cùng với những thành công và thất bại, P&G cũng thu được những bài học kinh nghiệm giúp công ty vạch ra những kế hoạch và mục tiêu kinh doanh ngày càng hoàn hảo nhằm củng cố vị trí trên thị trường thế giới.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ts. Nguyễn Đông Phong, Ts. Nguyễn Văn Sơn, Ts. Ngô Thị Ngọc Huyền, Ths. Quách Thị Bữu Châu - “Kinh doanh toàn cầu ngày nay”
Cases in the environment of business: international perspectives Bởi David W. Conklin
Business management: fresh perspectives
www.pg.com
www.finance.yahoo.com
www.money.cnn.com
www.journaldunet.com
www.tuanvietnam.net
Vietnamnet
www.lantabrand.com
www.vnexpress.net
www.vietnambranding/brandweek.com
Xếp hạng của thời báo Fortune:
Rank
|
Company
|
Revenues
($ millions)
|
Profits
($ millions)
|
1
|
Wal-Mart Stores
|
351,139.0
|
11,284.0
|
2
|
Exxon Mobil
|
347,254.0
|
39,500.0
|
3
|
General Motors
|
207,349.0
|
-1,978.0
|
4
|
Chevron
|
200,567.0
|
17,138.0
|
5
|
ConocoPhillips
|
172,451.0
|
15,550.0
|
6
|
General Electric
|
168,307.0
|
20,829.0
|
7
|
Ford Motor
|
160,126.0
|
-12,613.0
|
8
|
Citigroup
|
146,777.0
|
21,538.0
|
9
|
Bank of America Corp.
|
117,017.0
|
21,133.0
|
10
|
American Intl. Group
|
113,194.0
|
14,048.0
|
11
|
J.P. Morgan Chase & Co.
|
99,973.0
|
14,444.0
|
12
|
Berkshire Hathaway
|
98,539.0
|
11,015.0
|
13
|
Verizon Communications
|
93,221.0
|
6,197.0
|
14
|
Hewlett-Packard
|
91,658.0
|
6,198.0
|
15
|
Intl. Business Machines
|
91,424.0
|
9,492.0
|
16
|
Valero Energy
|
91,051.0
|
5,463.0
|
17
|
Home Depot
|
90,837.0
|
5,761.0
|
18
|
McKesson
|
88,050.0
|
751.0
|
19
|
Cardinal Health
|
81,895.1
|
1,000.1
|
20
|
Morgan Stanley
|
76,688.0
|
7,472.0
|
21
|
UnitedHealth Group
|
71,542.0
|
4,159.0
|
22
|
Merrill Lynch
|
70,591.0
|
7,499.0
|
23
|
Altria Group
|
70,324.0
|
12,022.0
|
24
|
Goldman Sachs Group
|
69,353.0
|
9,537.0
|
25
|
Procter & Gamble
|
68,222.0
|
8,684.0
|
26
|
Kroger
|
66,111.2
|
1,114.9
|
27
|
AT&T
|
63,055.0
|
7,356.0
|
28
|
Boeing
|
61,530.0
|
2,215.0
|
29
|
AmerisourceBergen
|
61,203.1
|
467.7
|
30
|
Marathon Oil
|
60,643.0
|
5,234.0
|
31
|
State Farm Insurance Cos
|
60,528.0
|
5,315.5
|
32
|
Costco Wholesale
|
60,151.2
|
1,103.2
|
33
|
Target
|
59,490.0
|
2,787.0
|
34
|
Dell
|
57,095.0
|
2,614.0
|
35
|
Wellpoint
|
56,953.0
|
3,094.9
|
36
|
Johnson & Johnson
|
53,324.0
|
11,053.0
|
37
|
MetLife
|
53,275.0
|
6,293.0
|
38
|
Sears Holdings
|
53,012.0
|
1,490.0
|
39
|
Pfizer
|
52,415.0
|
19,337.0
|
40
|
Dow Chemical
|
49,124.0
|
3,724.0
|
41
|
Wells Fargo
|
47,979.0
|
8,482.0
|
42
|
United Technologies
|
47,829.0
|
3,732.0
|
43
|
United Parcel Service
|
47,547.0
|
4,202.0
|
44
|
Walgreen
|
47,409.0
|
1,750.6
|
45
|
Lowe's
|
46,927.0
|
3,105.0
|
46
|
Wachovia Corp.
|
46,810.0
|
7,791.0
|
47
|
Lehman Brothers Holdings
|
46,709.0
|
4,007.0
|
48
|
Time Warner
|
44,788.0
|
6,552.0
|
49
|
Microsoft
|
44,282.0
|
12,599.0
|
50
|
Freddie Mac
|
44,002.0
|
2,211.0
|
51
|
CVS/Caremark
|
43,813.8
|
1,368.9
|
52
|
Motorola
|
43,739.0
|
3,661.0
|
53
|
Sprint Nextel
|
43,531.0
|
1,329.0
|
54
|
Medco Health Solutions
|
42,543.7
|
630.2
|
55
|
Caterpillar
|
41,517.0
|
3,537.0
|
56
|
Safeway
|
40,185.0
|
870.6
|
57
|
Lockheed Martin
|
39,620.0
|
2,529.0
|
58
|
Caremark Rx
|
36,750.2
|
1,074.0
|
59
|
Archer Daniels Midland
|
36,596.1
|
1,312.1
|
60
|
Sunoco
|
36,081.0
|
979.0
|
61
|
Allstate
|
35,796.0
|
4,993.0
|
62
|
Intel
|
35,382.0
|
5,044.0
|
63
|
PepsiCo
|
35,137.0
|
5,642.0
|
64
|
Walt Disney
|
34,285.0
|
3,374.0
|
65
|
Sysco
|
32,628.4
|
855.3
|
66
|
Prudential Financial
|
32,488.0
|
3,428.0
|
67
|
Johnson Controls
|
32,413.0
|
1,028.0
|
68
|
FedEx
|
32,294.0
|
1,806.0
|
69
|
Honeywell Intl.
|
31,367.0
|
2,083.0
|
70
|
Ingram Micro
|
31,357.5
|
265.8
|
71
|
Alcoa
|
30,896.0
|
2,248.0
|
72
|
Best Buy
|
30,848.0
|
1,140.0
|
73
|
Northrop Grumman
|
30,304.0
|
1,542.0
|
74
|
DuPont
|
28,982.0
|
3,148.0
|
75
|
Hess
|
28,720.0
|
1,916.0
|
76
|
Federated Dept. Stores
|
28,711.0
|
995.0
|
77
|
Cisco Systems
|
28,484.0
|
5,580.0
|
78
|
New York Life Insurance
|
28,365.1
|
1,035.4
|
79
|
American Express
|
27,145.0
|
3,707.0
|
80
|
TIAA-CREF
|
26,756.8
|
2,333.8
|
81
|
Washington Mutual
|
26,561.0
|
3,558.0
|
82
|
Hartford Financial Services
|
26,500.0
|
2,745.0
|
83
|
Delphi
|
26,392.0
|
-5,464.0
|
84
|
Comcast
|
25,700.0
|
2,533.0
|
85
|
Aetna
|
25,568.6
|
1,701.7
|
86
|
Tyson Foods
|
25,559.0
|
-196.0
|
87
|
HCA
|
25,477.0
|
1,036.0
|
88
|
News Corp.
|
25,327.0
|
2,314.0
|
89
|
Travelers Cos.
|
25,090.0
|
4,208.0
|
90
|
Massachusetts Mutual Life Insurance
|
24,863.4
|
1,266.0
|
91
|
Countrywide Financial
|
24,444.6
|
2,674.8
|
92
|
General Dynamics
|
24,212.0
|
1,856.0
|
93
|
International Paper
|
24,186.0
|
1,050.0
|
94
|
Coca-Cola
|
24,088.0
|
5,080.0
|
95
|
Liberty Mutual Ins. Group
|
23,520.0
|
1,626.0
|
96
|
Raytheon
|
23,274.0
|
1,283.0
|
97
|
3M
|
22,923.0
|
3,851.0
|
98
|
Deere
|
22,768.9
|
1,693.8
|
99
|
Merck
|
22,636.0
|
4,433.8
|
100
|
Halliburton
|
22,576.0
|
2,348.0
|
Giá trị cổ phiếu của P&G từ khi niêm yết đến nay:
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |