Ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm



tải về 305 Kb.
trang17/23
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2022
Kích305 Kb.
#52755
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   23
k2 attachments Y-NGHIA-LAM-SANG-CUA-CAC-XET-NGHIEM (1)

Thời gian Howell

Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội sinh.

58

Thời gian Prothrombin (PT = thời gian Quick), tỷ lệ Prothrombin , chỉ số INR

Xác định rối loạn đông máu theo con đường ngoại sinh.

59

Tiêu thụ Prothrombin

Xác định các rối loạn đông máu.

60

Đo độ ngư­ng tập tiểu cầu

Đánh giá chất lượng tiểu cầu.

61

Nghiệm pháp Rượu; D-Dimer

Xác định đông máu nội mạch lan toả.

62

Nghiệm pháp
Von-Kaulla, FDP


Đánh giá tình trạng tiêu sợi huyết.

63

Thời gian Cephalin kaolin

Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội sinh.

64

Co cục máu

Đánh giá tình trạng tiểu cầu, của fibrin, yếu tố XIII.

65

Máu chảy, máu đông

Đánh giá tình trạng đông, cầm máu.

66

Các yếu tố
đông máu
(VIII, IX)

Chẩn đoán các rối loạn đông máu và bệnh ­ưa chảy máu.

67

Sắt huyết
thanh (Iron)
Nam: 11-28 µmol/L
Nữ: 6,6-26 µmol/L

- Thiếu máu do tan máu, thiếu máu Biermer ; hội chứng nhiễm sắt huyết tố (Hemochromatosis).
- Viêm gan cấp tính (tăng cao nhất vào khoảng ngày thứ 15 rồi giảm dần vào tuần thứ 4 -6 của bệnh), xơ gan.

- Thiếu máu nhược sắc thiếu sắt do bị mất máu.
- Trong một số bệnh nhiễm khuẩn, ung thư, bệnh chất tạo keo.

68

Ferritin
Nam: 67-899 pmol/L
Nữ <50 tuổi:
34-377 pmol/L
>50 tuổi: như giá trị của nam.

Trong bệnh nhiễm sắc sắt tố mô, thiếu máu (ác tính, tan máu, Thalassemia), bệnh bạch cầu (Leucemia) cấp, đợt tiến triển của Leucemia mạn, u lympho (lymphoma), u tủy, Hodgkin, nhiễm trùng cấp và mạn, tổn thương mô, ...

Giảm trong thiếu máu thiếu sắt (iron deficiency anemia).

69

Transferrin
25,2-45,4 mmol/L

Transferrin là một glycoprotein có khối lượng phân tử 79570 Da, là một protein vận chuyển sắt trong huyết thanh.
Mức độ transferrin huyết thanh giảm khi sắt dự trữ giảm.

70

TfS (Transferrin saturation )
Nam = 20-50%
Nữ = 15-50%

Trong thiếu hụt sắt, độ bão hoà transferrin (= sắt huyết thanh/ transferrin) giảm là một chỉ dẫn rất nhạy của thiếu sắt.

71

TIBC
(Total iron- binding capacity)
43,0-80,6 µmol/L (240-450µg/dL)

Khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC) là tổng lượng sắt huyết thanh và khả năng gắn sắt không bão hoà (UIBC). Như vậy, TIBC là nồng độ sắt tối đa mà transferrin có khả năng gắn.
TIBC tăng và độ bão hoà transferrin giảm trong thiếu máu, thiếu sắt.
Sắt huyết thanh giảm và TIBC giảm là đặc điểm của thiếu máu do các rối loạn mạn tính, ung thư hoặc do các nhiễm trùng.

72

UIBC
(Unsaturated iron-binding capacity)
20-62 mmol/L

- Khả năng gắn sắt không bão hoà (UIBC) là số lượng sắt có thể gắn thêm được vào transferrin. UIBC cùng sắt huyết thanh, TIBC và ferritin được sử dụng để đánh giá xem có hay không sự thiếu hụt sắt.

73

sTfR
(Soluble transferrin receptor)
9,6-29,6 nmol/L

Receptor của transferrin hoà tan (rTfR) là một protein xuyên màng thấy ở tất cả các tế bào. Nó có vai trò là cung cấp sắt cho tế bào bằng cách gắn transferrin chứa sắt vào bề mặt tế bào và vận chuyển sắt vào bên trong tế bào.
Việc xác định nồng độ rTfR huyết thanh có ý nghĩa trong:
+ rTfR tăng sinh hồng cầu quá mạnh như trong thiếu máu tan máu tự miễn, chứng tăng hồng cầu và Thalassemia.
+ rTfR huyết thanh cũng tăng trong thiếu máu thiếu sắt, đặc biệt là thiếu máu do bệnh mạn tính.


tải về 305 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương