Ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm


Tỷ lệ % bạch cầu trung tính



tải về 305 Kb.
trang14/23
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2022
Kích305 Kb.
#52755
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   23
k2 attachments Y-NGHIA-LAM-SANG-CUA-CAC-XET-NGHIEM (1)

13. Tỷ lệ % bạch cầu trung tính (% neutrophils: NEUT%): 43-76 %

Trong các nhiễm khuẩn cấp, nhồi máu cơ tim cấp, stress, các ung thư (neoplasms), bệnh bạch cầu dòng tuỷ.

Trong các nhiễm virus, thiếu máu bất sản, các thuốc ức chế miễn dịch, xạ trị .

14. Tỷ lệ % bạch cầu lympho (% lymphocytes: LYM%): 17-48%

Tăng trong nhiễm khuẩn mạn, chứng tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn và nhiễm virus khác, bệnh bạch cầu dòng lympho mạn, bệnh Hodgkin, viêm loét đại tràng, suy tuyến thượng thận, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu tự phát ITP.

Giảm trong hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), ức chế tủy xương do các hoá chất trị liệu, thiếu máu bất sản, các ung thư, các steroid, tăng chức năng vỏ thượng thận, các rối loạn thần kinh (bệnh xơ cứng rải rác, nhược cơ, hội chứng thần kinh ngoại biên do rối loạn tự miễn Guillain-Barré syndrome)

15. Tỷ lệ % bạch cầu mono (% monocytes: MON%): 4-8%

Tăng trong các trường hợp bệnh nhiễm virus, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn, các ung thư, viêm ruột, bệnh bạch cầu dòng monocyte, u lympho, u tuỷ, sarcoidosis, ...

Giảm trong các trường hợp thiếu máu do bất sản, bệnh bạch cầu dòng lympho, sử dụng glucocorticoid.

16. Tỷ lệ % bạch cầu ái toan (% eosinophils: EOS%): 0,1-7%

Tăng trong các trường hợp ưhản ứng dị ứng như sốt, hen hoặc tăng nhạy cảm thuốc.

Giảm trong các trường hợp: sử dụng các thuốc corticosteroid.

17. Tỷ lệ % bạch cầu ái kiềm (% basophils: BASO%): 0,1-2,5%

Trong các trường hợp: các rối loạn dị ứng.

Trong các trường hợp: sử dụng các thuốc corticosteroid, các phản ứng miễn dịch, nhiễm khuẩn cấp.


tải về 305 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương